GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Person/Organisation
Language
Subjects(RVK)
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 498, No. 1 ( 2021-03-10)
    Abstract: Hội chứng gan phổi (Hepatopulmonary​ syndrome- HPS)​ là một biến chứng hiếm​. Tỉ lệ xuất hiện từ 4%– 40​% trên bệnh nhi​ xơ gan.​ Chẩn đoán xác​ định HPS​ dựa vào bộ ba gồm​ bệnh gan mạn tính, giảm oxy máu và bất thường mao mạch phổi. HPS được coi là tiên lượng xấu đối với bệnh nhân xơ gan. Các biện pháp điều trị hỗ trợ trong thời gian chờ ghép gan bao gồm oxy liệu pháp, các​ thuốc có tác dụng giúp co mạch phổi, một số thủ thuật như TIPS. Trong phạm vi bài báo này, chúng​ tôi báo cáo một trường hợp một trẻ nữ 15 tuổi xơ gan có biến chứng tăng​ áp lực tĩnh mạch cửa kèm theo hội chứng HPS. Chẩn đoán xác định bằng s​iêu​ âm tim cản âm, chụp xạ hình tưới máu phổi giúp tiên lượng và lập kế hoạch điều trị  
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Phụ sản, Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO, Vol. 16, No. 4 ( 2019-06-01), p. 45-49
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 125 thai phụ đã được đặt vòng nâng cổ tử cung tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng từ tháng 4/2016 đến tháng 4/2018. Mục tiêu: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kết quả sử dụng vòng nâng cổ tử cung trong điều trị dự phòng sẩy thai và sinh non ở Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng. Kết quả: Tuổi thai trung bình khi sinh ở những thai phụ đặt vòng nâng cổ tử cung (CTC) là 34,7±4,9 tuần, tỷ lệ sinh từ 28 tuần đến đủ tháng là 91,2%, tỷ lệ sơ sinh sống là 90,4%. Các yếu tố ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến hiệu quả vòng nâng CTC: điều trị phối hợp (OR=0,1, 95%CI: 0,03-0,4), tuổi thai khi đặt vòng nâng CTC (OR=4,0, 95%CI: 1,6-8,3), tiền sử sinh non (OR=3,5, 95%CI: 1,6-7,9), tiền sử khâu vòng CTC (OR=3,7, 95%CI: 1-14), xuất hiện cơn co tử cung sau đặt vòng nâng CTC (OR=2,6, 95%CI: 1,0-6,4). Kết luận: Các yếu tố điều trị phối hợp (thuốc/ hoặc phối hợp khâu vòng CTC); đặt vòng nâng CTC khi tuổi thai dưới 20 tuần làm giảm tỷ lệ sinh non khi đặt vòng nâng cổ tử cung (p 〈 0,05); tiền sử khâu vòng cổ tử cung, tiền sử sinh non làm tăng tỷ lệ sinh non khi đặt vòng nâng CTC (p 〈 0,05).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3844 , 1859-3844
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO
    Publication Date: 2019
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Open Access Macedonian Journal of Medical Sciences, Scientific Foundation SPIROSKI, Vol. 7, No. 2 ( 2019-01-27), p. 253-255
    Abstract: AIM: To compare the effectiveness of narrowband ultraviolet B (NBUVB) and oral methotrexate (MTX) to oral MTX alone in Vietnamese psoriasis patients, from May 2016 to May 2018. METHODS: We conducted a non-randomized trial on 70 patients with plaque-type psoriasis of moderate to severe. Thirty-five patients apply NBUVB once/day in 5 days/week for 4 weeks plus oral MTX 7.5 mg/week and 35 patients oral MTX 7.5 mg/week and both two groups treatment for 3 months. The extent of the lesion was assessed by the Psoriasis Area and Severity Index (PASI). RESULTS: The proportion of decreasing PASI was comparable (68.49% in NBUVB and MTX versus 57.62% in MTX alone); p 〈 0.05. Inside, good 28.58%, moderate 68.57% and poor 2.85% in NBUVB and MTX better than good 2.85%, moderate 71.4% and poor 25.72% in MTX alone; p 〈 0.05. The recurrence rate after 24 months of the NBUVB and MTX group (42.9%) was lower than the MTX alone group (71.4%); p 〈 0.05. CONCLUSION: NBUVB and oral MTX have affected treatment with chronic plaque psoriasis better than oral MTX alone.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1857-9655
    Language: Unknown
    Publisher: Scientific Foundation SPIROSKI
    Publication Date: 2019
    detail.hit.zdb_id: 3032255-8
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO ; 2018
    In:  Tạp chí Phụ sản Vol. 16, No. 2 ( 2018-08-01), p. 60-64
    In: Tạp chí Phụ sản, Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO, Vol. 16, No. 2 ( 2018-08-01), p. 60-64
    Abstract: Mục tiêu: Nhằm xác định kết quả của kỹ thuật đặt vòng nâng cổ tử cung trong dự phòng đẻ non ở những thai phụ từ tuần 14 đến 27 có nguy cơ đẻ non tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng, trong thời gian từ 01/01/2017 đến 31/12/2017. Phương pháp nghiên cứu: mô tả, cắt ngang. Kết quả: trong 72 đối tượng được nhận vào nghiên cứu, tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần là 8,33%, tỷ lệ sinh trên 37 tuần là 82%. Đa phần các bệnh nhân đều chấp nhận và dễ chịu với vòng nâng cổ tử cung, các bất tiện sau đặt vòng hay gặp nhất là tiết dịch âm đạo (14/72), táo bón và cơn co tử cung (4/72). Tuổi thai khi tháo vòng trung bình là 36,08 ± 4,83 tuần, tuổi thai khi sinh trung bình là 37,15 ± 3,56 tuần, cân nặng thai nhi trung bình là 2872 ± 49 gram. Tỷ lệ tử vong sơ sinh là 2,78%. 21/72 trường hợp có chiều dài cổ tử cung trên siêu âm đường âm đạo ≤ 25mm, chiều dài cổ tử cung trên siêu âm đường âm đạo ≤ 25mm làm tăng tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần (với p 〈 0,05). Kết luận: đặt vòng nâng cổ tử cung là thủ thuật đơn giản, thuận tiện, bước đầu cho kết quả tương đối khả quan. Cần có thêm những nghiên cứu tiến cứu, ngẫu nhiên có đối chứng về đề tài này.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3844 , 1859-3844
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Association of Obstetrics and Gynecology - VAGO
    Publication Date: 2018
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: The Application of Clinical Genetics, Informa UK Limited, Vol. Volume 14 ( 2021-07), p. 313-319
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1178-704X
    Language: English
    Publisher: Informa UK Limited
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 2472464-6
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Optical Materials, Elsevier BV, Vol. 55 ( 2016-05), p. 62-67
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0925-3467
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2016
    detail.hit.zdb_id: 1105129-2
    detail.hit.zdb_id: 2015659-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 498, No. 2 ( 2021-05-05)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 498, No. 2 ( 2021-05-05)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá giá trị chẩn đoán ung thư vú của phương pháp siêu âm đàn hồi sóng biến dạng – Shear wave elastography (SWE). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên 60 bệnh nhân nữ với 62 khối u vú được siêu âm bằng B - mode, phân loại BI-RADS 3, 4a/b/c, 5; được siêu âm đàn hồi sóng biến dạng để đánh giá về mặt định lượng độ cứng của khối u thông qua giá trị vận tốc sóng biến dạng (m/s). Từ đó đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, ngưỡng cut-off của phương pháp siêu âm này trong chẩn đoán u vú lành, ác tính. Kết quả: 60 bệnh nhân nữ có u vú (47 lành tính, 15 ung thu vú được chẩn đoán xác định bằng mô bệnh học). Giá trị trung bình về vận tốc sóng biến dạng của các tổn thương lành tính là 2,61 ± 0,52m/s và ác tính là 5,85 ± 1,18m/s. Diện tích dưới đường cong ROC (AUC) là 0,997. Vận tốc trung bình ở ngưỡng cắt 3,79m/s có độ nhạy 100% và độ đặc hiệu 95,7%. Kết luận: Siêu âm đàn hồi sóng biến dạng hứa hẹn là kỹ thuật có độ nhạy, độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán các tổn thương vú, rất hữu ích trong việc phân biệt tổn thương ác tính và lành tính của tuyến vú.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 514, No. 1 ( 2022-06-20)
    Abstract: Hiện nay, phương pháp nút động mạch tử cung giúp người bệnh giảm triệu chứng và thể tích khối u xơ cơ tử cung mà không cần phẫu thuật. Mục tiêu: tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến hiệu quả giảm thể tích tử cung sau 6 tháng điều trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 63 bệnh nhân được khám, chẩn đoán và điều trị UXCTC tại bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng có chỉ định nút ĐMTC từ tháng 10/2018- 6/2020. Kết quả: Phân tích hồi quy đa biến cho thấy các yếu tố (tuổi, số lần mang thai, đường kính trước sau tử cung, thể tích u xơ tử cung, vị trí u xơ tử cung, kích thước hạt nút mạch, thời gian nút mạch) không liên quan đến hiệu quả giảm thể tích tử cung 〈 50% sau 6 tháng điều trị. Khối u xơ có tăng sinh mạch nhiều có kết quả thành công cao hơn khối u xơ có tăng sinh ít hoặc vừa 1,5 lần với p 〈 0,05. Kết luận: Phân tích hồi quy đa biến cho thấy chỉ có yếu tố tăng sinh mạch u xơ tử cung ảnh hưởng độc lập đến kết quả điều trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 42 ( 2022-01-10), p. 30-36
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 42 ( 2022-01-10), p. 30-36
    Abstract: Mục tiêu: Xác định tỷ lệ di căn xương và đặc điểm hình ảnh xạ hình xương (XHX) với Technetium-99mDimercaptophosphonate (99mTc-MDP) trong bệnh u nguyên bào thần kinh (UNBTK) ở trẻ em.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 86 bệnh nhân dưới 15 tuổi,được chẩn đoán xác định là UNBTK theo tiêu chuẩn của hội nghị các nhà ung thư nhi khoa năm 1988 và được chụp xạ hìnhxương với 99mTc-MDP tại Bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 3 năm 2020.Kết quả: Tỷ lệ phát hiện di căn xương là 33,7%. Có 55,2% bệnh nhân được phát hiện di căn xương khi chưa có biểu hiện lâmsàng (chưa có đau xương). 100% các trường hợp di căn xương trên xạ hình xương đều có hình ảnh tăng hoạt độ phóng xạ (HĐPX).Di căn xương phần lớn gặp ở tuổi 2-4 tuổi 58,6%, vị trí chi dưới 62,1%, tổn thương đa ổ 72,4%, trong đó 58,6% di căn ≥ 5 ổ.Kết luận: Xạ hình xương với 99mTc-MDP là kỹ thuật có giá trị giúp phát hiện di căn UNBTK vào xương sớm khi chưa cóbiểu hiện lâm sàng của di căn xương.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 509, No. 2 ( 2022-01-13)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 509, No. 2 ( 2022-01-13)
    Abstract: Tiền sản giật là một bệnh lí phức tạp thường xảy ra trong ba tháng cuối của thời kì mang thai và có thể gây ra những tác hại nguy hiểm đến tính mạng của người mẹ và thai nhi. Mục tiêu: Đánh giá thực trạng sàng lọc tiền sản giật, sản giật ở nhóm có yếu tố nguy cơ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thai phụ nằm trong nhóm đối tượng nguy cơ bị tiền sản giật có khám, quản lý và kết thúc thai kỳ tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng từ tháng 7/2019 đến tháng 9/2020. Kết quả: từ 07/2019 đến 9/2020 có 476 trường hợp có yếu tố nguy cơ tiền sản giật, sản giật: 306 trường hợp không theo dõi, sàng lọc trong quá trình mang thai chiếm 64,3% và 170 trường hợp sàng lọc, theo dõi và tuân thủ điều trị chiếm 35,7%. Kết cục thai kì có 3 trường hợp bị tiền sản giật chiếm 1,8%. Ở nhóm tuổi trên 40 có 16,7% là bị tiền sản giật, nhóm tuổi dưới 40 tỉ lệ tiền sản giật là 1,2%. Có mối liên quan giữa bệnh lý nội khoa với tiền sản giật p 〈 0,01. Kết luận: chỉ có 35,7% thai phụ có yếu tố nguy cơ tiền sản giật tham gia sàng lọc, theo dõi, điều trị. Có mối liên quan giữa bệnh lý nội khoa với tiền sản giật.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...