GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 519, No. 1 ( 2022-10-17)
    Abstract: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có nhóm chứng ngẫu nhiên đánh giá mức độ làm sạch bọt ở đại tràng khi kết hợp simethicone. Bệnh nhân nội soi đại tràng (NSĐT) trong ngày được phân vào nhóm can thiệp (có sử dụng simethicone) hoặc nhóm chứng (không sử dụng simethicone) và được đánh giá mức độ sạch bọt bằng thang điểm McNally. Tổng cộng có 380 người tham gia, trong đó 192 người ở nhóm can thiệp. Tỷ lệ tuân thủ uống thuốc theo đúng thời gian hướng dẫn (2-3 giờ) cao hơn ở nhóm can thiệp so với nhóm chứng (53,7% so với 41,5%; p=0,04). Tỷ lệ tự đánh giá nước phân sạch hoàn toàn ở lần vệ sinh cuối cùng cũng cao hơn ở nhóm can thiệp (99% so với 91%; p=0,03). Tỷ lệ sạch bọt ở nhóm can thiệp (100%) cao hơn nhóm chứng (khoảng 40%) ở tất cả các đoạn đại tràng. Trong nghiên cứu này, kết hợp simethicone trong chuẩn bị NSĐT tăng hiệu quả làm sạch bọt ở đại tràng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 499, No. 1-2 ( 2021-06-02)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 499, No. 1-2 ( 2021-06-02)
    Abstract: Đặt vấn đề: Viêm ruột mạn tính (IBD) là bệnh lý có cơ chế bệnh sinh phức tạp và đang có xu hướng tăng lên trên thế giới. Chẩn đoán cần có sự phối hợp đặc điểm lâm sàng, kết quả nội soi và hình thái mô bệnh học (MBH) đặc biệt trong những trường hợp không điển hình. Nghiên cứunày được thực hiện với mục tiêu khảo sát độ phù hợp trong chẩn đoán IBD giữa kết quả MBH và hình ảnh nội soi. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả được thực hiện tại Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội từ tháng 2/2020-10/2020trên bệnh nhân có kết quả nội soi theo dõi viêm loét đại trực tràng chảy máu (VLĐTTCM) hoặc Crohn và đối chiếu với kết quả MBH. Các tiêu bản sau đó được đọc độc lập lần 2 bởi chuyên gia giải phẫu bệnh về IBD, sau đó đối chiếu lại với kết quả lần 1 và hình ảnh nội soi. Kết quả nghiên cứu: Có 46 bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn, tuổi trung bình 44,23(14,5), min max 19-74, tỷ lệ nữ/nam là 1,3.Trên nội soi, 89,1% các bệnh nhân được chẩn đoán là VLĐTTCM, chỉ có 5 bệnh nhân là Crohn (10,9%). Mức độ đồng thuận giữa kết quả nội soi và MBH lần 1 và lần 2 ở mức thấp và trung bình với hệ số κ tương ứng là  0,265 và 0,491. Mức độ đồng thuận của kết quả MBH 2 lần ở mức trung bình (κ=0,487). Kết luận: Nghiên cứu ghi nhận mức độ đồng thuận giữa kết quả nội soi và MBH cũng như giữa hai lần chẩn đoán MBH có ý kiến của chuyên gia đều ở mức thấp và trung bình (κ 〈 0,6).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 509, No. 1 ( 2022-01-12)
    Abstract: Mục tiêu của nghiên cứu: đánh giá độ chính xác của thuật toán EfficientNet trong phát hiện polyp đại tràng và khảo sát các yếu tố liên quan đến tỷ lệ bỏ sót, nhận nhầm. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Thuật toán EfficientNet được kiểm chứng trên tập ảnh tĩnh bao gồm 4000 ảnh (2000 ảnh có polyp với 2111 tổn thương, 2000 ảnh không có polyp) bằng cách so sánh với phần gán nhãn chuẩn của chuyên gia. Độ chính xác được đánh giá bằng độ nhạy (Se), độ đặc hiệu (Sp), giá trị dự báo dương tính (PPV), giá trị dự báo âm tính (NPV). Mô hình hồi quy được sử dụng để khảo sát những yếu tố liên quan đến tỉ lệ bỏ sót và nhận nhầm. Kết quả: Se, PPV, Sp, NPV và độ chính xác lần lượt là 97,60%, 94,44%, 94,25%, 97,52% và 95,93%. Phân tích hồi quy đa biến cho thấy độ sạch, kích thước và số lượng vùng polyp có liên quan tới tỷ lệ bỏ sót, độ sạch và chẩn đoán có liên quan đến tỷ lệ nhận nhầm. Kết luận: Thuật toán EfficientNet có độ chính xác cao, có thể phát triển theo hướng đồng kiểm với bác sĩ nội soi trong quá trình soi và có thể tham gia huấn luyện, đào tạo y khoa với dữ liệu lớn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 503, No. 2 ( 2021-08-04)
    Abstract: Nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ làm sạch đại tràng ở nhóm bệnh nhân được sử dụng ứng dụng (app) hỗ trợ chuẩn bị nội soi đại tràng (NSĐT) trên điện thoại thông minh. Thiết kế nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng, mù đơn, có nhóm chứng. Kết quả nghiên cứu trên 432 người bệnh (235 nhóm chứng và 197 người dùng app) cho thấy người bệnh tuân thủ hướng dẫn chuẩn bị đại tràng (HDCBĐT), không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở cả 2 nhóm: tỷ lệ uống đủ thuốc (97%), uống đủ nước (94,2%), tuân thủ đi lại (92,1%), tuân thủ xoa bụng (67,8%). Tỷ lệ bệnh nhân uống thuốc theo đúng thời gian hướng dẫn (2-3 giờ) ở cả 2 nhóm là 72,1%, nhóm can thiệp (75,5%) cao hơn nhóm không can thiệp (69,2%), p=0,033. Tỷ lệ người bệnh đủ điều kiện NSĐT ở nhóm can thiệp (95,9%) thấp hơn nhóm chứng (98,7%), p 〉 0,05. Mức độ sạch đại tràng được người bệnh tự đánh giá ở lần đi vệ sinh cuối cùng đạt tiêu chuẩn ở nhóm chứng (92,3%) thấp hơn nhóm can thiệp (95,4%), p=0,009. Tổng điểm BBPS trung bình ở nhóm can thiệp (7,41±1,15) cao hơn so với nhóm chứng (7,12±1,18), (p 〉 0,05). Tuy nhiên khi đánh giá từng đoạn của đại tràng, điểm BBPS ở đại tràng phải và đại tràng trái ở nhóm can thiệp đều cao hơn nhóm chứng (p 〈 0,05). Sử dụng app hỗ trợ làm sạch đại tràng bước đầu cho thấy khả năng áp dụng cao và nâng cao hiệu quả cho quá trình chuẩn bị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 507, No. 1 ( 2021-12-16)
    Abstract: Nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng và các yếu tố liên quan đến mức độ hài lòng của người bệnh với hướng dẫn CBĐT trên ĐTTM. Thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trên nhóm người bệnh 18-75 tuổi có sử dụng điện thoại thông minh (ĐTTM), có chỉ định nội soi đại tràng (NSĐT) cùng ngày khám tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 9/2020 đến 5/2021. Nhóm chứng được hướng dẫn chuẩn bị đại tràng (CBĐT) như thường quy (n=281) và nhóm can thiệp được hướng dẫn như thường quy kèm sự hỗ trợ của ứng dựng trong hỗ trợ CBĐT trên ĐTTM (n=233). Đặc điểm về giới, khu vực sinh sống, trình độ học vấn, lý đo đi khám và triệu chứng lâm sàng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm. Tỉ lệ cao người bệnh hài lòng với quá trình hướng dẫn CBĐT với hỗ trợ của ứng dụng trên ĐTTM (96,9%). Điểm trung bình mức độ hài lòng với ứng dụng là 4,6±0,4, tỉ lệ hài lòng đạt 98,7%. Các yếu tố về đặc điểm của người bệnh không có mối liên quan đến điểm mức độ hài lòng của người bệnh với ứng dụng hỗ trợ CBĐT trên ĐTTM.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 519, No. 1 ( 2022-10-17)
    Abstract: Tổng quan: Nội soi tăng cường hình ảnh (image inhanced endoscopy - IEE) đóng vai trò quan trọng trong phát hiện và đánh giá mức độ tổn thương tuy nhiên chỉ được tích hợp trong các dòng máy nội soi thế hệ mới, có giá thành cao. Tại Việt Nam, đã có những kết quả bước đầu trong ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong nội soi. Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá tính khả thi của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong việc sinh ảnh giả lập các chế độ tăng cường đối với ảnh nội soi thực quản. Phương pháp: Tập ảnh đánh giá được xây dựng gồm 240 ảnh nội soi ở vị trí đường Z: 60 ảnh ở chế độ FICE, 60 ảnh giả lập FICE, 60 ảnh ở chế độ LCI, và 60 ảnh giả lập LCI. Ảnh giả lập FICE và ảnh giả lập LCI được sinh ra từ ảnh ánh sáng trằng bằng cách sử dụng mạng CycleGAN. Mỗi chế độ ánh sáng/giả lập sẽ có 30 ảnh đường Z bình thường và 30 ảnh có tổn thương viêm trào ngược. Tập ảnh đánh giá sẽ được trộn ngẫu nhiên sau đó được gửi cho 5 bác sỹ nội soi mới ( 〈 5 năm kinh nghiệm) và 5 bác sĩ nội soi có kinh nghiệm (≥5 năm kinh nghiệm). Các bác sĩ được cho biết là trong bộ ảnh có ảnh giả lập được sinh từ thuật toán AI và được yêu cầu xác định ảnh nào là ảnh ánh sáng tăng cường thật sự, ảnh nào là ảnh giả lập AI. Kết quả: Nhóm bác sĩ mới đánh giá việc nhận định ảnh khó hơn so với nhóm bác sĩ có kinh nghiệm (52,1% ảnh được nhận định là khó so với 25,8% ở nhóm bác sĩ có kinh nghiệm). Tỉ lệ nhận định ảnh đúng của nhóm bác sĩ mới và nhóm bác sĩ có kinh nghiệm lần lượt là 54,67% và 52,67%. Mức độ nhận định đúng giữa nhóm bác sĩ mới và nhóm bác sĩ có kinh nghiệm là tương đương nhau. Kết luận: Kết quả bước đầu gợi ý khả năng ứng dụng phần mềm này trong thực tế nhằm nâng cao khả năng phát hiện tổn thương ở các đơn vị y tế còn hạn chế về nguồn lực.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Elsevier BV ; 2015
    In:  Clinical Gastroenterology and Hepatology Vol. 13, No. 7 ( 2015-07), p. e115-
    In: Clinical Gastroenterology and Hepatology, Elsevier BV, Vol. 13, No. 7 ( 2015-07), p. e115-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1542-3565
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2015
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 164, No. 3 ( 2023-03-31), p. 33-38
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 164, No. 3 ( 2023-03-31), p. 33-38
    Abstract: Nghiên cứu mô tả trên 44 người khoẻ mạnh được thực hiện kĩ thuật điện dạ dày đồ (Electrogastrography - EGG) nhằm xác định giá trị tần số nhu động dạ dày và ảnh hưởng của một số yếu tố. Các điện cực qua da đặt trên bề mặt bụng tương ứng với vị trí dạ dày tại 2 thời điểm trước và sau một bữa ăn tiêu chuẩn. Trung bình tần số nhu động dạ dày (DF) là 2,98 ± 0,37 chu kì/phút. Phần trăm sóng dạ dày bình thường tăng sau bữa ăn; hệ số mất ổn định của tần số nhu động dạ dày (DFIC) thấp hơn sau ăn, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p 〉 0,05). Khi so sánh theo tuổi và giới tính, đa số các thông số không có khác biệt có ý nghĩa thống kê; chỉ có tỉ số co bóp dạ dày sau ăn so với trước ăn (PR) của nhóm 〉 40 tuổi cao hơn có nghĩa thống kê so với nhóm ≤ 40 tuổi (p = 0,01). Giá trị của các thông số EGG trên người khoẻ mạnh trong nghiên cứu này gợi ý tham chiếu ở người Việt Nam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 503, No. 2 ( 2021-08-04)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 503, No. 2 ( 2021-08-04)
    Abstract: Nghiên cứu mô tả nhằm đánh giá mối liên quan đặc điểm mô bệnh học, giá trị đo điện thế niêm mạc thực quản (MA) và kết quả nội soi ở bệnh nhân có triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản. Nghiên cứu được tiến hành từ 9/2020 đến 12/2020 tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật – Phòng khám Hoàng Long trên các đối tượng có biểu hiện trào ngược dạ dày thực quản, được tiến hành nội soi đường tiêu hóa trên tiền mê và tiến hành đo điện thế niêm mạc thực quản và lấy sinh thiết mô bệnh học trong quá trình nội soi. 30 bệnh nhân (14 nam) được thu tuyển, tuổi trung bình 42,1 (năm). Tỉ lệ viêm thực quản trào ngược (VTQTN) trên nội soi là 70%, chủ yếu là viêm thực quản độ A theo Los Angeles, Barrett thực quản chiếm 10%. Các đặc điểm trên mô bệnh học theo thang điểm Esohisto và giá trị MA tại vị trí 5 cm và 15cm trên đường Z không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm có và không có VTQTN trên nội soi. Giá trị MA tại vị trí 5 cm và 15cm trên đường Z cũng không có sự khác biệt giữa nhóm có và không có viêm thực quản trên mô bệnh học.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 155, No. 7 ( 2022-06-15), p. 43-52
    Abstract: Thử nghiệm có nhóm chứng, ngẫu nhiên, mù đôi đánh giá kết quả diệt trừ Helicobacter pylori (H. pylori), cải thiện triệu chứng và tính an toàn của sản phẩm chứa Lactobacillus johnsonii và kháng thể IgY trong điều trị H.pylori bằng phác đồ bốn thuốc. Kết quả diệt trừ H. pylori được đánh giá bằng test thở C14 tại thời điểm ngừng thuốc 4 tuần. 190 đối tượng được phân ngẫu nhiên. Tỉ lệ diệt trừ H. pylori nhóm can thiệp (87,5%) cao hơn nhóm chứng (84,9%), khác biệt không có ý nghĩa thống kê (tỉ số nguy cơ RR = 1,03; 95%CI 0,88 - 1,20). Tỉ lệ bệnh nhân còn triệu chứng khi tái khám khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm. Các biến cố bất lợi thường gặp sau 2 tuần bao gồm mệt mỏi, thay đổi vị giác, buồn nôn, tiêu chảy, và đầy bụng. Nghiên cứu gợi ý sản phẩm chứa Lactobacillus johnsonii và kháng thể IgY an toàn và có thể có lợi ích trong việc hỗ trợ điều trị H. pylori, tuy nhiên cần thêm các thử nghiệm có quy mô lớn để khẳng định vai trò của sản phẩm này.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...