GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
Years
Subjects(RVK)
  • 1
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2021-03-31)
    Abstract: Mục tiêu: Interferon stimulated gene 20 (ISG20) là một trong những ISG có tác dụng ức chế quá trình nhân lên của một số virus như Hepatitis B virus (HBV) và có mối liên quan đến một số bệnh lý ác tính trong đó có ung thư biểu mô tế bào gan (UTBG). Đối tượng và phương pháp: 41 bệnh nhân chẩn đoán UTBG được khai thác lâm sàng, cận lâm sàng và được điều trị bằng phẫu thuật sau đó lấy tổ chức khối u và tổ chức mô cạnh u RNA toàn phần được tách từ các mẫu mô sau đó chuyển thành cDNA và đánh giá mức độ biểu hiện ISG20 mRNA bằng phương pháp qRT-PCR. So sánh mức độ biểu hiện của ISG20 ở khối u và tổ chức mô cạnh u và đánh giá mối liên quan với một số chỉ số cận lâm sàng ở nhóm nghiên cứu. Kết quả: Biểu hiện ISG20 mRNA không khác nhau ở giữa trung tâm khối u so với tổ chức mô lành cạnh u (p=0,22), biểu hiện ISG20 mRNA khối u có mối tương quan chặt chẽ với chỉ số bilirubin toàn phần và không có mối liên quan đến nồng độ AFP với p 〉 0,05. Kết luận: Không có sự khác biệt giữa biểu hiện ISG20 ở mô khối u và mô cạnh khối u. Biểu hiện ISG20 có liên quan đến một số biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân UTBG.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    National Institute for Control of Vaccines and Biologicals ; 2022
    In:  JOURNAL OF CONTROL VACCINES AND BIOLOGICALS Vol. 2, No. 1 ( 2022-04-21)
    In: JOURNAL OF CONTROL VACCINES AND BIOLOGICALS, National Institute for Control of Vaccines and Biologicals, Vol. 2, No. 1 ( 2022-04-21)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá thực trạng stress của học sinh năm cuối THCS và THPT của một trường liên cấp tại Hà Nội khi học online năm 2021. Đối tượng: Học sinh cuối cấp (lớp 9, lớp 12) trường THCS và THPT M.V. Lômônôxốp, Hà Nội.. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả và kết luận: 45,6% học sinh lớp 9 và 63,3% học sinh lớp 12 của trường M.V. Mônôlôxốp gặp phải stress khi học online trong thời kỳ đại dịch COVID-19. Học sinh nữ có tỉ lệ stress và mức độ stress cao hơn so với học sinh nam. Học sinh lớp 12 có tỉ lệ stress và mức độ stress cao hơn học sinh lớp 9.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2815-6269
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: National Institute for Control of Vaccines and Biologicals
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Journal of Clinical Medicine, MDPI AG, Vol. 12, No. 17 ( 2023-08-25), p. 5516-
    Abstract: Background: The prevalence and risk factors of atrial fibrillation (AF) in patients with transient ischemic attack (TIA) or ischemic stroke in Northern Vietnam are not well understood. This study aimed to estimate the prevalence and identify factors associated with AF in this population. Methods: A cross-sectional study was conducted on 2038 consecutive patients with TIA or ischemic stroke admitted to Bach Mai Hospital. AF was diagnosed using an electrocardiogram or Holter monitor. Logistic regression analyses were performed to determine the association between AF and risk factors. Results: Among the patients, 18.1% (95% CI: 16.46 to 19.85) had AF. Older age, renal dysfunction, valvular heart disease (VHD), and low ejection fraction were significantly associated with AF. Advanced age (per 10 years) (adjusted OR, aOR 1.39; 95% CI, 1.23 to 1.57), estimated glomerular filtration ratio decrease (per 10 mL/min/1.73 m2) (aOR 1.12; 95% CI, 1.06 to 1.17), VHD (aOR 9.59; 95% CI, 7.10 to 12.95), and low ejection fraction ( 〈 50%) (aOR 2.61; 95% CI, 1.62 to 4.21) had notable odds ratios for AF. Conclusions: Atrial fibrillation is prevalent among patients with TIA or ischemic stroke in Northern Vietnam, surpassing rates in other Southeast Asian countries. Age, renal dysfunction, VHD, and low ejection fraction were significant risk factors for AF in this population.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2077-0383
    Language: English
    Publisher: MDPI AG
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2662592-1
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 507, No. 2 ( 2021-12-23)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 507, No. 2 ( 2021-12-23)
    Abstract: Mục tiêu:  Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị nhồi máu não cấp ở người 18 - 45 tuổi tại bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân được chẩn đoán xác định nhồi máu não cấp, trong độ tuổi từ 18 – 45, điều trị tại trung tâm cấp cứu A9 và trung tâm đột quỵ Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11/2019 đến tháng 6/2021, theo dõi kết cục lâm sàng sau khi ra viện 90 ngày. Kết quả: Tổng số đối tượng nghiên cứu là 91 bệnh nhân, trong đó nam giới chiếm tỉ lệ 69,2% cao hơn nữ giới 30,8%. Tuổi trung bình: 37,62 (SD: ± 5,83), nhóm tuổi từ 40 – 45 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất 49,4%, nhóm tuổi 18 – 29 tuổi chiếm tỉ lệ thấp nhất 8,8%. Số bệnh nhân nhập viện trong vòng 3 giờ đầu sau khởi phát chiếm 23,1%, sau 3 giờ - 4,5 giờ chiếm 6,6%, 4,5 giờ - 6 giờ 16,5%, số bệnh nhân nhập viện sau 6 giờ chiếm tỉ lệ cao nhất 53,8%. Trong các yếu tố nguy cơ, thường gặp nhất là tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa lipid lần lượt là 19,8% và 24,2%, đái tháo đường 3,3%, rung nhĩ chiếm 11%, thừa cân là 12,2%. Phân loại theo TOAST, nguyên nhân bệnh mạch máu lớn chiếm tỉ lệ cao nhất 31,9%, nguyên nhân mạch máu nhỏ chiếm 23,1%, thuyên tắc mạch từ tim chiếm 14,3%; 19,8% nguyên nhân không xác định, 10,9% nguyên nhân xác định khác. Tại thời điểm ra viện, 56,1% bệnh nhân có kết cục thần kinh tốt điểm mRS 0-1, số bệnh nhân có kết quả không tốt điểm mRS 2-6 chiếm 43,9%. Sau 90 ngày, bệnh nhân có điểm mRS 0 -1 chiếm 79,1%, tăng gấp 1,8 lần. Kết luận: Kết quả điều trị bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não người trẻ tại bệnh viện Bạch Mai có tỉ lệ hồi phục tốt ở cả nhóm điều trị can thiệp và điều trị nội khoa đơn thuần.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery ; 2020
    In:  Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam Vol. 21 ( 2020-11-02), p. 91-95
    In: Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam, The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery, Vol. 21 ( 2020-11-02), p. 91-95
    Abstract: 32 trường hợp phình động mạch chủ được can thiệp (25 nam và 7 nữ), tuổi trung bình là 73 tuổi, gồm 24 ca phình động mạch chủ bụng và 8 ca phình động mạch chủ ngực trong đó có 2 ca phình kèm bóc tách động mạch chủ ngực tuýp B, 4 ca được phẫu thuật debranching trước khi làm stent graft. 5 trường hợp dùng ống ghép của ELLA và 27 trường hợp dụng ống ghép của Medtronic, tất cả đều đặt thành công. Có 02 ca tử vong, 1 ca ngày thứ 10 sau can thiệp vì chảy máu sau phúc mạc mặc dù đã phẫu thuật mở bụng cấp cứu, 1 ca tử vong vì nhồi máu cơ tim cấp. Thời gian nằm viện trung bình là 8,1 ± 2,3 ngày, thời gian nằm hồi sức hậu phẫu trung bình là 2,1 ± 1,0 ngày. Can thiệp nội mạch đặt stent graft điều trị phình động mạch chủ là phương pháp nhẹ nhàng, xâm lấn tối thiểu. Tuy nhiên cần đánh giá kỹ tổng trạng của bệnh nhân và đặc điểm giải phẫu của túi phình để đưa ra chỉ định và hướng xử trí phù hợp để hạn chế tử vong và biến chứng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0866-7551
    Language: Unknown
    Publisher: The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 165, No. 4 ( 2023-04-27), p. 120-128
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 165, No. 4 ( 2023-04-27), p. 120-128
    Abstract: Tăng huyết áp là nguyên nhân hàng đầu gây chảy máu não ở người trẻ. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang từ tháng 11/2020 đến tháng 5/2022 trên nhóm bệnh nhân trẻ dưới 45 tuổi được chẩn đoán chảy máu não do tăng huyết áp nhập viện vào Trung tâm Đột quỵ Bạch Mai nhằm đánh giá kết quả điều trị ngày thứ 90 và một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Nghiên cứu đã thu tuyển được 82 bệnh nhân trẻ bị chảy máu não do tăng huyết áp, nam giới chiếm 90,2%. Tỷ lệ đạt kết quả lâm sàng tốt, mRS 0-2, là 39/82 (47,6%) bênh nhân, kết quả lâm sàng xấu (mRS 3-6) là 43/82 (52,4%). Các yếu tố liên quan tới kết quả lâm sàng xấu theo phân tích hồi qui logistic là Glasgow (OR = 0,54; 95%CI: 0,39 - 0,75), NIHSS (OR = 1,23; 95%CI: 1,12 - 1,35), huyết áp tâm thu (với mỗi 10mmHg tăng thêm OR = 1,19; 95%CI: 1,00 - 1,40) và thể tích khối máu tụ (với mỗi 10ml thể tích tăng thêm OR = 1,4; 95%CI: 1,16 - 1,71).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 168, No. 7 ( 2023-08-22), p. 153-160
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 168, No. 7 ( 2023-08-22), p. 153-160
    Abstract: Mục tiêu của nghiên cứu nhằm nhận xét kết quả điều trị và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến mRS 0-2 và tử vong sau 90 ngày điều trị tại 8 trung tâm/đơnvị/khoa đột quỵ ở miền Bắc Việt Nam. Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 1303 bệnh nhân nhồi máu não từ 1/8/2022 đến 31/8/2022. Số bệnh nhân nhập viện tại Trung tâm Đột quỵ, Bệnh viện Bạch Mai chiếm tỉ lệ lớn nhất với 42,9%, NIHSS trung vị (tứ phân vị) 7 (4 – 11), trong đó tỉ lệ nhóm NIHSS trung bình và nặng lần lượt là 59,7% và 12,3%. Điểm ASPECTS dưới 6 chiếm tỉ lệ cao với 46,8%. Số ca tiêu sợi huyết chiếm 8,4% trên tổng số 1301 bệnh nhân vào viện, thời gian cửa kim trung vị (tứ phân vị) theo phút là 35,0 (26,5 – 45,0). Bệnh nhân không có tiền sử rung nhĩ, rối loạn mỡ máu, điểm NIHSS và ASPECTS thấp là các yếu tố ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê với mRS 0-2 sau 90 ngày. Điểm NIHSS và ASPECTS cao là những yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với tử vong sau 90 ngày điều trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam, The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery, Vol. 21 ( 2020-11-02), p. 38-42
    Abstract: Trong thời gian từ tháng 8 năm 2004 đến tháng 7 năm 2017, có 9230 trường hợp bệnh nhân suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính được khám và điều trị phẫu thuật tại Khoa lồng ngực mạch máu bệnh viện Đại học Y dược Tp Hồ Chí Minh. Tỷ lệ nữ trên nam là 2.55, tuổi trung bình 55. Phần lớn bệnh nhân phải đứng lâu trên 8 giờ mỗi ngày. Điều trị bằng phương pháp phẫu thuật bao gồm phẫu thuật Stripping và müller bệnh nhân, Müller đơn thuần cho bệnh nhân, can thiệp nội mạch tĩnh mạch (bao gồm RFA tĩnh mạch, Laser tĩnh mạch, Keo sinh học tĩnh mạch, chích xơ tĩnh mạch) bệnh nhân. Kết quả tốt cho 87 ,8% các trường hợp. Giãn và suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính là một bệnh thường gặp ở phụ nữ. Điều trị bằng phẫu thuật cho kết quả tốt. Tuy nhiên bao giờ cũng phảo bắt đầu và duy trì bằng điều trị nội khoa với thuốc làm tăng tính bền của thành tĩnh mạch và vớ y khoa. Việc điều trị kết hợp giữa nội khoa – Phẫu thuật và Vớ Y khoa cho kết quả lâu dài
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0866-7551
    Language: Unknown
    Publisher: The Vietnam Journal of Cardiovascular and Thoracic Surgery
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 164, No. 3 ( 2023-03-31), p. 117-124
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 164, No. 3 ( 2023-03-31), p. 117-124
    Abstract: Các yếu tố tiên lượng liên quan đến kết cục lâm sàng tốt sau điều trị tái tưới máu ở nhóm bệnh nhân ≥ 80 tuổi hiện chưa được đánh giá nhiều ở Việt Nam. Bởi vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang, thu tuyển 83 bệnh nhân ≥ 80 tuổi được điều trị tái tưới máu tại Trung tâm Đột Quỵ - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11/2020 đến tháng 5/2022 nhằm xác định tỷ lệ kết cục lâm sàng tốt (mRS 0 - 2) và các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến kết cục lâm sàng ở nhóm bệnh nhân này. Đặc điểm mẫu gồm 40 nam (48,2%) và 43 nữ (51,8%); trung vị tuổi là 83 (IQR, 81 - 86); điểm NIHSS ban đầu là 13 (IQR, 9 - 16). Kết cục lâm sàng phục hồi tốt (mRS 0 - 2) là 37,3%. Chúng tôi thực hiện phân tích hồi quy đơn biến và đa biến cho thấy chỉ có giảm điểm NIHSS từ 4 điểm trở lên sau 24 giờ điều trị (OR = 6,71; 95%KTC: 1,99 - 22,69; p = 0,002) là yếu tố tiên lượng độc lập cho kết cục lâm sàng tốt của bệnh nhân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 505, No. 2 ( 2021-09-13)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị tái tưới máu bằng thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp không xác định chính xác thời điểm khởi phát dựa vào hình ảnh không phù hợp DWI – FLAIR trên phim chụp MRI sọ não. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả loạt ca bệnh, theo dõi kết cục lâm sàng tới 90 ngày sau khởi phát. Đối tượng là các bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, đột quỵ nhồi máu não cấp không xác định chính xác thời điểm khởi phát được điều trị bằng thuốc tiêu huyết khối alteplase đường tĩnh mạch tại Bệnh viện Bạch Mai, đáp ứng yêu cầu khoảng thời gian từ thời điểm cuối cùng bình thường tới khi được tiêu huyết khối trên 4,5 giờ, và khoảng thời gian từ khi được phát hiện đột quỵ tới tiêu huyết khối là dưới 4,5 giờ, có hình ảnh không tương xứng DWI – FLAIR trên phim chụp MRI sọ não, loại trừ những bệnh nhân được chỉ định lấy huyết khối cơ học. Kết quả: Từ tháng 5/2019 tới tháng 5/2021 có 40 bệnh nhân đáp ứng đủ điều kiện nghiên cứu. 72.5% là nam, tuổi trung bình 67.05 tuổi, 75% được phát hiện đột quỵ khi thức giấc. Thời gian trung bình từ lần cuối còn bình thường tới khi được dùng thuốc tiêu huyết khối là 7.75 giờ. Thời gian trung bình từ khi phát hiện đột quỵ tới khi được dùng thuốc tiêu huyết khối là 3,1 giờ. Điểm NIHSS lúc nhập viện có giá trị trung vị là 6 điểm, điểm NIHSS sau tiêu huyết khối 24h có gía trị trung vị là 3 điểm. Kết cục lâm sàng sau 90 ngày là 57.5% bệnh nhân hồi phục tốt (mRS 0-1), 1 bệnh nhân tử vong (2,5%), và 4 bệnh nhân cần chăm sóc tại giường (mRS 4-5) chiếm 10%. Tỉ lệ xuất huyết nội sọ có triệu chứng là 5%. Kết luận: Điều trị tiêu huyết khối bằng alteplase tĩnh mạch ở những bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp  với thời gian khởi phát không xác định dưới hướng dẫn bởi không phù hợp DWI – FLAIR trên MRI sọ não cho kết quả tích cực.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...