GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery ; 2020
    In:  Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgery Vol. 10, No. 5 ( 2020-10-23)
    In: Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgery, Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery, Vol. 10, No. 5 ( 2020-10-23)
    Abstract: Tóm tắt Đặt vấn đề: Ung thư ruột non là khối u hiếm gặp, thường được chẩn đoán và phẫu thuật ở giai đoạn muộn khi biến chứng đã xảy ra. Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư ruột non. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu 45 người bệnh (NB) ung thư ruột non nguyên phát được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ 2012 đến 2016. Thu thập các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán trước mổ, mô bệnh học, kết quả điều trị và thời gian sống thêm. Kết quả: 45 NB gồm 23 nam, 22 nữ, hay gặp ở nhóm 41 đến 60 tuổi. Triệu chứng đa dạng, không đặc hiệu và thay đổi theo thể giải phẫu bệnh, có 64,4% chẩn đoán được trước mổ là u ruột non. Chụp cắt lớp vi tính chẩn đoán chính xác 56,7%. Thể saccom cơ trơn gặp nhiều nhất (51,1%), carcinoid gặp ít nhất (4,4%). Kết quả điều trị không có tử vong, 8,9% nhiễm trùng vết mổ. Thời gian sống thêm sau mổ trung bình là 71,1 ± 1,98 tháng, thể ung thư biểu mô tuyến ngắn nhất 22,1 ± 9,5 tháng, thể u carcinoid dài nhất 54,7 ± 12,2 tháng, tuổi 〉 30 tiên lượng tốt hơn nhóm 〈 30. Kết luận: Ung thư ruột non vẫn còn khó chẩn đoán đúng trước mổ. Điều trị phẫu thuật có hiệu quả tốt và tiên lượng phụ thuộc lứa tuổi và thể mô bệnh học. Abstract Introduction: Small intestine cancer is a rare tumor that is usually diagnosed and operated at a later stage when complications have occurred. Objectives: Describe clinical, subclinical characteristics and surgical results of small intestine cancer. Tạp chí Phẫu thuật nội soi và Nội soi Việt Nam (2020) Số 5 - Tập 10; 27 - 3227 Kết quả chẩn đoán và điều trị phẫu thuật ung thư ruột non tại Bệnh viện Bạch MaiTrần Hiếu Học và cộng sự Materials and Methods: Descriptive and longitudinal study on 45 patients of primary small bowel cancer operated at Bach Mai Hospital from 2012 to 2016. Data included clinical, subclinical characteristics, diagnosis, histopathology, results of treatment and survival time. Results: The study has 45 patients (23 males and 22 females), most of them aged 41 - 60. Symptoms are diverse, nonspecific and vary according to disease anatomy, correct preoperative diagnosis of small bowel tumor was 64.4% and sensitivity of CT was 56.7%. Frequency of Sarcoma was highest (51.1%) and of carcinoid was least (4.4%). There was no postoperative mortality, 8.9% incision infection. The survival time is 71.1 ± 1.98 months, shortest belongs to carcinoma (22,1 ± 9,5 months) and longest belongs to carcinoid (54,7 ± 12,2 months), prognosis is better in the age group over 30. Conclusions: Proper preoperative diagnosis of small bowel cancer is still difficult. Surgical treatment is effective and prognosis depends on age and histopathology. Keywords: Small bowel cancer, surgery, survival time.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4506
    Uniform Title: Kết quả chẩn đoán và điều trị phẫu thuật ung thư ruột non tại Bệnh viện Bạch Mai
    URL: Issue
    URL: Issue
    Language: Vietnamese
    Publisher: Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: VietNam Military Medical Unisversity, Vietnam Military Medical University, Vol. 48, No. 1 ( 2023-01-30), p. 35-49
    Abstract: Mục tiêu: Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng tacrolimus trong máu toàn phần người bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS/MS) để ứng dụng trên bệnh nhân (BN) ghép thận. Đối tượng và phương pháp: Tacrolimus và chuẩn nội được chiết từ máu toàn phần bằng cách sử dụng methanol/1,125M ZnSO4 (66/34, v/v) và được tách bằng rửa giải gradient trên cột ACQUITY UPLC® BHE C18 (2,1x100 mm; 1,7 µm) ở 25°C sử dụng pha động là acetonitril và amoni acetat 5 mM. Tốc độ dòng là 0,2 mL/phút,  phần dịch trong 5 µL được bơm vào phân tích trong hệ thống LC-MS/MS. Các ion được phát hiện bằng cách theo dõi đa phản ứng trên hệ thống MS/MS Xevo TQD. Phương pháp được thẩm định theo hướng dẫn của FDA và được ứng dụng để định lượng nồng độ tacrolimus trên BN ghép thận, đồng thời so sánh mối tương quan và sự khác biệt với phương pháp miễn dịch hóa phát quang (CLIA). Kết quả: Phương pháp có tổng thời gian sắc ký là 5 phút. Đường chuẩn tuyến tính trong khoảng 1,0 - 100,0 ng/mL với giới hạn định lượng dưới là 1 ng/mL. Độ chính xác trong ngày và khác ngày lần lượt nằm trong khoảng 93,3 - 109,2% và 96,0 - 108,4%. Độ đúng trong ngày và khác ngày dao động trong khoảng 0,8 - 9,4%. Tỷ lệ thu hồi của tacrolimus dao động từ 102,6 - 107,8%. Các chỉ tiêu về độ đúng, độ chính xác và tỷ lệ thu hồi đáp ứng các tiêu chuẩn của FDA. Kết quả về mối tương quan và sự khác biệt nồng độ tacrolimus giữa hai phương pháp cho thấy phương pháp LC-MS/MS có độ tin cậy để ứng dụng trong theo dõi nồng độ tacrolimus trên lâm sàng. Kết luận: Nghiên cứu đã xây dựng, thẩm định và ứng dụng được phương pháp định lượng tacrolimus trong máu toàn phần đạt được các tiêu chí nhanh, nhạy, tính chọn lọc và độ đặc hiệu cao, đáp ứng yêu cầu phân tích trong các nghiên cứu tương đương sinh học của tacrolimus.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-0748
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Military Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgery, Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery, Vol. 8, No. 1 ( 2018-2-26)
    Abstract: Tóm tắt Đặt vấn đề: Đánh giá kết quả bước đầu, chỉ định và biến chứng trong phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt khối tá tràng đầu tụy. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu 15 trường hợp được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ 9/2016 – 9/2017. Kết quả: Chỉ định mổ bao gồm: u bóng Vater (12 người bệnh), u đầu tụy (2 người bệnh), u nang đầu tụy (1 người bệnh). Tuổi trung bình: 53,6 + 11,8 (dao động 37 – 72 tuổi), thời gian mổ trung bình 265,3 + 55 phút trong đó thời gian mổ nội soi 139,5 + 44,3 phút với đường mổ mở dài 8,6 + 3,4 cm, tổng số hạch nạo vét trung bình 9+ 2,6 hạch. Ba người bệnh chuyển mổ mở (20%) với lượng máu mất trong mổ trung bình 438 + 305 ml, thời gian nằm viện 18,3 ngày. Tai biến và biến chứng gặp: 1 người bệnh cắt phải động mạch mạc treo tràng trên (6,7%), 6 người bệnh rò tụy (40%) chủ yếu mức độ A (26,6%), 4 người bệnh rò mật (26,7%), 3 người bệnh chậm lưu thông dạ dày (20%), 1 người bệnh tử vong (6,7%). Kết luận: Phẫu thuật nội soi hỗ trợ có thể áp dụng điều trị các khối u vùng bóng Vater trên những người bệnh được lựa chọn. Hiệu quả và mức độ an toàn của phẫu thuật cần theo dõi thêm với số lượng lớn hơn. Abstract Introduction: We report the clinical short-term outcomes of laparoscopic-assisted pancreatoduodenectomy (LAPD) for periampullary tumors. Material and Methods: A retrospective review of patients who underwent LAPD from 9/2016 to 9/2017 at Bach Mai University Hospital. Results: Fifteen patients were included in this study. The preoperative diagnoses were ampullary carcinoma (n = 12), pancreatic head tumors (n = 2) and intraductal papillary mucinous neoplasm (n = 1). The median age was 53.6 years (range 37 – 72 years). The median operating time was 265.3 minutes (range 180 – 360 minutes) with the median time of laparoscopic approach was 139.5 mins and the median estimated blood loss was 438 ml (range 150 - 1241 ml). The median incision length for laparotomy was 8.6 cm (range 5 – 15 cm). The averaged lymph node collection was 9 + 2.6 nodes. The median hospital stay was 18.3 days with three patients that underwent conventional open surgery. One patient with injury superior mesenteric artery (SMA) during laparoscopic approach that needed be to repaired. Postoperative complications were pancreatic fistula (40%), bile leakage (26.7%), delayed empty gastric (20%) and mortality (6.7%). Conclusion: LAPD is a technically safe and feasible alternative treatment for selected patients with periampullary tumors. The long-term outcomes and potential benefits of this technique need to be obsevered in a larger patient population. Keyword: Pancreatoduodenectomy, Laparoscopic-assisted pancreatoduodenectomy, Laparoscopic pancreatoduodenectomy assisted by mini laparotomy.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4506
    Uniform Title: Phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt khối tá tràng đầu tụy điều trị u vùng bóng Vater
    URL: Issue
    URL: Issue
    Language: Vietnamese
    Publisher: Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery
    Publication Date: 2018
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 59 ( 2023-05-31), p. 18-25
    Abstract: Đặt vấn đề: Viêm màng não ở trẻ sơ sinh là một trong những bệnh nhiễm trùng thường gặp gây ra bệnh tật và tử vong phổ biến trên thế giới và Việt Nam. Việc chẩn đoán viêm màng não sẽ rất khó khăn đặc biệt trong thời kì sơ sinh vì biểu hiện lâm sàng không đặc hiệu và chọc dò tủy sống có thể trì hoãn do lâm sàng không ổn định. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm màng não tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 55 bệnh nhi được chẩn đoán viêm màng não tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Kết quả: Số trẻ nam chiếm 58,2%. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp là sốt (61,8%), bỏ bú (50,9%), lừ đừ (58,1%), vàng da (32,7%). Xét nghiệm protein dịch não tủy tăng 〉 1g/l chiếm 60%, glucose dịch não tủy so với glucose mao mạch giảm gặp trong 23 trường hợp (41,8%), tế bào tăng ( 〉 20 BC/mm3) chiếm 52,7%. Tỉ lệ điều trị thành công chiếm 92,7% và thất bại 1,8%. Kết luận: Viêm màng não là bệnh lý nhiễm khuẩn thường gặp ở trẻ sơ sinh, với các triệu chứng không đặc hiệu có thể trong bệnh cảnh của bệnh lý khác. Bệnh có xu hướng thường gặp ở trẻ nam. Triệu chứng không đặc hiệu, trong đó triệu chứng lâm sàng thường gặp là sốt, bỏ bú, lừ đừ. Xét nghiệm dịch não tủy protein và bạch cầu tăng nhưng kết quả cấy dương tính thấp. Thời gian điều trị trung bình 3-4 tuần. Tỉ lệ thất bại 1,8%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Can Tho University of Medicine and Pharmacy ; 2024
    In:  Tạp chí Y Dược học Cần Thơ , No. 71 ( 2024-02-26), p. 181-188
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 71 ( 2024-02-26), p. 181-188
    Abstract: Đặt vấn đề: Tích cực tham gia nghiên cứu khoa học (NCKH) là rất cần thiết, đặc biệt là sinh viên đại học để có thể  sáng tạo, tăng kiến thức mới và tạo sản phẩm mới phục vụ cho sự phát triển của xã hội. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả động lực và rào cản trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện ở 3239 sinh viên tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ 10-12/2022 thông qua công cụ Google Forms. Động lực NCKH của sinh viên bao gồm 9  khía cạnh và phân theo 3 bậc của Likert (không đồng ý, bình thường và đồng ý). Rào cản của sinh viên bao gồm các khía cạnh của rào cản cá nhân và rào cản hệ thống. Kết quả: Động lực thúc đẩy sinh viên tham gia NCKH: 79,9% là có hội phát triển nghề nghiệp, 77,9% phát triển kỹ năng NCKH, 76,9% phát huy kỹ năng làm việc nhóm, 73,2% tăng có hội trúng tuyển sau đại học, 72,6% tăng năng lực bản thân. Rào cản ảnh hưởng tới việc tham gia nghiên cứu khoa học của sinh viên: rào cản cá nhân (kỹ năng, kiến thức chiếm 62,3%), rào cản cơ chế hệ thống (thiếu định hướng và đào tạo nghiên cứu chiếm 56,9%). Kết luận: Để tăng cường hoạt động NCKH trong sinh viên nhà Trường cần có cách quảng bá tốt các khoá học ngắn hạn, các buổi hội thảo và chuyên để cung cấp kiến thức cũng như đưa ra định hướng trong NCKH cho sinh viên đặc biệt là năm thứ 1 và thứ 2.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Archives of the Balkan Medical Union, Uniunea Medicala Balcanica, Vol. 58, No. 1 ( 2023-03-30), p. 25-32
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1584-9244 , 2558-815X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Uniunea Medicala Balcanica
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2915786-9
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: International Journal of Surgery Open, Elsevier BV, Vol. 35 ( 2021-09), p. 100385-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2405-8572
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 2859058-2
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: American Journal of Case Reports, International Scientific Information, Inc., Vol. 22 ( 2021-06-18)
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1941-5923
    Language: English
    Publisher: International Scientific Information, Inc.
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 2517183-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Oxford University Press (OUP) ; 2018
    In:  Journal of Computational Design and Engineering Vol. 5, No. 2 ( 2018-04-01), p. 160-172
    In: Journal of Computational Design and Engineering, Oxford University Press (OUP), Vol. 5, No. 2 ( 2018-04-01), p. 160-172
    Abstract: Construction managers often face with projects containing multiple units wherein activities repeat from unit to unit. Therefore effective resource management is crucial in terms of project duration, cost and quality. Accordingly, researchers have developed several models to aid planners in developing practical and near-optimal schedules for repetitive projects. Despite their undeniable benefits, such models lack the ability of pure simultaneous optimization because existing methodologies optimize the schedule with respect to a single factor, to achieve minimum duration, total cost, resource work breaks or various combinations, respectively. This study introduces a novel approach called “opposition multiple objective symbiotic organisms search” (OMOSOS) for scheduling repetitive projects. The proposed algorithm used an opposition-based learning technique for population initialization and for generation jumping. Further, this study integrated a scheduling module (M1) to determine all project objectives including time, cost, quality and interruption. The proposed algorithm was implemented on two application examples in order to demonstrate its capabilities in optimizing the scheduling of repetitive construction projects. The results indicate that the OMOSOS approach is a powerful optimization technique and can assist project managers in selecting appropriate plan for project. Highlights This study presents an advanced multiple optimization algorithm OMOSOS. Opposition technique is utilized to spreading the initial population and generation jumping. OMOSOS is applied to solve time, cost, quality and work continuity tradeoff problem. The model performance is demonstrated in the experimental results.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2288-5048
    Language: English
    Publisher: Oxford University Press (OUP)
    Publication Date: 2018
    detail.hit.zdb_id: 2821811-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 62 ( 2023-07-31), p. 194-200
    Abstract: Đặt vấn đề: Suy hô hấp là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sơ sinh non tháng. Thở áp lực dương liên tục qua mũi (NCPAP) là một biện pháp có hiệu quả, đơn giản và an toàn trong việc điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp ở trẻ sơ sinh non tháng bằng phương pháp thở áp lực dương liên tục qua mũi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 43 trẻ sơ sinh non tháng có suy hô hấp được điều trị bằng phương pháp thở áp lực dương liên tục qua mũi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ tháng 6/2022 đến tháng 4/2023. Kết quả: Giới tính nam chiếm 51,2%, tuổi thai trung bình 33,1±2,6 tuần, cân nặng trung bình 2061g±567g. Có 93% trẻ vào viện với biểu hiện thở rút lõm ngực, lừ đừ, bứt rứt chiếm 60,5% và thở rên chiếm 58,1%. Kết quả điều trị hỗ trợ NCPAP thành công chiếm 76,7%; thất bại 23,3%. Những trẻ có tuổi thai 〈 32 tuần, có nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh sớm có tỷ lệ thất bại điều trị SHH bằng NCPAP cao hơn so với những trẻ còn lại (p 〈 0,05). Kết luận: Các bác sĩ lâm sàng cần thiết lập kế hoạch điều trị và chăm sóc cá nhân hóa cho mỗi trẻ sơ sinh non tháng suy hô hấp và đang được hỗ trợ bằng NCPAP, đặc biệt là đối với những trẻ có tuổi thai dưới 32 tuần và có nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng sơ sinh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...