GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 524, No. 2 ( 2023-03-30)
    Abstract: Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là một trong những loại nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc y tế thường gặp nhất, làm gia tăng chi phí điều trị, kéo dài thời gian nằm viện, tăng gánh nặng bệnh tật và tăng tỷ lệ tử vong. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ NKVM và các yếu tố liên quan đến của người bệnh phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM. Đối tượng-phương pháp: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang tiến cứu được thực hiện trên 859 người bệnh phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM từ 05/2020 đến 12/2020. Các thông tin được thu thập bao gồm bệnh đái tháo đường, thang điểm ASA, kháng sinh dự phòng, loại phẫu thuật, tắm trước phẫu thuật, thời gian phẫu thuật và NKVM. Kết quả: Tỷ lệ NKVM chung là 2,2%, dao động từ 1,3% đến 20,0%. Trong đó, tỷ lệ mắc NKVM cao nhất ở phẫu thuật ruột non (SB) với 20%, kế đến là phẫu thuật tim (CARD) với 5,5%; phẫu thuật dạ dày (GAST) với 4,5%; phẫu thuật  đường mật, túi mật, gan, tụy (BILI + CHOL) với 4,2%; và phẫu thuật mở hộp sọ (CRAN) với 4,1%. Thời gian trung bình từ lúc phẫu thuật cho đến khi bắt đầu NKVM là 11,9 ± 7,8 ngày, với thời gian dài nhất trong phẫu thuật tim và phẫu thuật mạch máu trên 20 ngày. Người bệnh có bệnh tiểu đường có nguy cơ mắc NKVM gấp 6,5 lần (KTC 95%: 2,8-14,7); có thang điểm ASA ≥ 3 điểm thì nguy cơ mắc NKVM gấp 2,6 lần (KTC 95%: 1,8-3,6). Thời gian phẫu thuật tăng 1 giờ thì nguy cơ NKVM tăng lên 1,3 lần (KTC 95%: 1,1-1,6) và số lượng phẫu thuật viện thêm 1 người thì nguy cơ NKVM tăng lên 1,9 lần (KTC 95%: 1,3-2,9). Kết luận: Trong nghiên cứu, tỷ lệ chung của SSI là 2,2%. Thời gian trung bình từ khi phẫu thuật đến khi bắt đầu nhiễm khuẩn là 11,9 ± 7,8 ngày và các yếu tố nguy cơ có liên quan đến NKVM gồm đái tháo đường, điểm ASA cao, tăng thời gian phẫu thuật, tăng thời gian nằm viện, loại can thiệp và số lượng phẫu thuật viên tham phẫu thuật
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 1A ( 2023-04-12)
    Abstract: Mở đầu: Tắm người bệnh (NB) trước phẫu thuật (PT) với Chlorhexidine Gluconate-4% (CHG-4%) được xem là giải pháp hiệu quả phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM). Mục tiêu: Đánh giá kết quả giảm lượng vi khuẩn (VK) trên da sau khi NB tắm bằng CHG-4%. Phương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu thực hiện từ 05/2020-12/2020. Người tham gia là những NB đã PT trong thời gian nghiên cứu. Quy trình bắt buộc tắm bằng CHG-4% tại hai thời điểm trước PT được thực hiện. Tải lượng VK trên da vùng rốn, nách, bẹn (CFU/cm2) được kiểm tra tại ba thời điểm (trước, sau khi tắm lần hai; trước chuyển PT). Dữ liệu đặc điểm NB, tuân thủ quy trình tắm và thời gian chờ đợi giữa tắm-PT được thu thập. Kết quả: Có 2.476 mẫu phết được thu thập từ 280 NB. Tải lượng VK trên da có xu hướng giảm dần theo thời gian (p cho xu hướng của log10CFU 〈 0,001). Trên da nách, tải lượng VK giảm dần từ 43,1 CFU/cm2 trước tắm lần hai xuống 3,8 CFU/cm2  sau tắm lần hai và 1,3 CFU/cm2 trước chuyển PT. Xu hướng giảm tương tự được quan sát ở vùng háng và rốn (lần lượt là: 25,0; 6,3; 3,8 CFU/cm2 và 12,5; 0; 0 CFU/cm2). Kết luận: Tắm trước PT bằng CHG-4% có hiệu quả làm giảm tải lượng VK trên da. Đây được xem là một biện pháp can thiệp hiệu quả trong phòng ngừa NKVM.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 1A ( 2023-04-12)
    Abstract: Tái xử lý dụng cụ y tế dùng nhiều lần tại cơ sở khám chữa bệnh là việc làm thiết yếu nhằm giảm chi phí đầu tư ban đầu. Do đó, việc tuân thủ đúng quy trình tái xử lý là quan trọng nhằm đảm bảo an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế. Với mục tiêu là (1) xác định tỷ lệ sai sót và (2) đánh giá yếu tố tác động tới lỗi sai sót trong đóng gói dụng cụ y tế tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM từ 10/2021 đến 04/2022. Đối tượng là dụng cụ y tế có tái xử lý, phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả có 5.593 lượt dụng cụ được đánh giá. Trong đó, lỗi đánh giá chung trong đóng gói dụng cụ không đạt là 2,7%. Kết quả chi tiết của từng lỗi sai cho thấy lỗi sai sót xuất hiện với tần suất cao nhất là lỗi không đúng thông tin với 24,5%; tiếp theo là lỗi đánh giá về chất lượng làm sạch không đạt với 17,2%; kế tiếp là lỗi đánh giá về phương pháp đóng gói không đạt với 14,6%; thấp nhất là đánh giá về hạn sử dụng và vật liệu đóng gói không đạt với 4%. Ngoài ra, các yếu tố như ca làm việc, giới tính của nhân viên đóng gói, trình độ học vấn, các loại chứng chỉ bắt buộc phải có về khử khuẩn tiệt khuẩn tập trung đều có tác động đến việc tăng lỗi sai sót trong quá trình kiểm tra, đóng gói dụng cụ với p 〈 0,05. Do đó nhằm làm giảm lỗi sai sót trong kiểm tra đóng gói dụng cụ, từ đó làm giảm chi phí tái xử lý và chi phí vật tư tiêu hao do các lỗi sai sót thì cần áp dụng một số phương pháp cải tiến để như Tăng cường tập huấn, cấp chứng chỉ cho nhân viên, áp dụng phương pháo “Lean”, bộ quy trình hướng dẫn đóng gói với các loại dụng cụ đặc biệt, tập huấn, đánh giá thực hành.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Ital Publication ; 2023
    In:  Emerging Science Journal Vol. 7, No. 3 ( 2023-05-03), p. 744-754
    In: Emerging Science Journal, Ital Publication, Vol. 7, No. 3 ( 2023-05-03), p. 744-754
    Abstract: Live streaming is one of the modern methods that allows sellers to create, transmit, or broadcast some content on the internet in real-time, and it has been used by many small individual merchants. Understanding how live streaming contributes to online consumption is becoming increasingly important in social commerce as the live-streaming industry has grown more and more popular. However, the number of studies on live streaming is still quite limited in Vietnam. Therefore, this research will look at the mechanism that enables live streaming to boost customer trust in streamers. Using PLS-SEM on a sample of 360 respondents who viewed selling live streams on social network sites in Vietnam, we discovered that other members' endorsement, value similarity, hedonic value, and utilitarian value contribute to good para-social interaction. Next, utilitarian and hedonic values, streamer product expertise, and para-social interaction all positively affect trust in the streamers. The findings could help live-streaming sellers better understand their social interactions with viewers, resulting in increased customer trust. Doi: 10.28991/ESJ-2023-07-03-06 Full Text: PDF
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2610-9182
    Language: Unknown
    Publisher: Ital Publication
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2922976-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing, University of Finance - Marketing, , No. 62 ( 2021-06-19)
    Abstract: Nghiên cứu này được thực hiện tại Trường Đại học Tài chính – Marketing nhằm mục tiêu nhận diện và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của viên chức và người lao động (VC-NLĐ) tại trường. Động lực làm việc của VC-NLĐ chịu ảnh hưởng của 5 yếu tố: Thu nhập và phúc lợi; Tính chất công việc; Lãnh đạo trực tiếp; Thăng tiến và đào tạo; Đồng nghiệp. Nghiên cứu này đã sử dụng mô hình phân tích yếu tố khám phá EFA với 251 phiếu điều tra VC-NLĐ đang công tác ở các đơn vị trong Trường Đại học Tài chính – Marketing để phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố tới động lực làm việc của VC-NLĐ. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của VC-NLĐ Trường Đại học Tài chính – Marketing là rất khác nhau và phản ánh được 54,8% vấn đề nghiên cứu. Trong đó, nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất là yếu tố phúc lợi và thăng tiến với hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa là 0,358; 2 yếu tố lãnh đạo trực tiếp và tính chất công việc đều có mức tác động như nhau 0,257, đào tạo là 0,137 và cuối cùng là đồng nghiệp 0,117. Kết quả nghiên cứu này có thể sử dụng làm cơ sở để xây dựng các kế hoạch và chiến lược phát triển nhân sự phù hợp với định hướng phát triển của Trường.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3690
    Language: Unknown
    Publisher: University of Finance - Marketing
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Franco Angeli ; 2021
    In:  ECONOMICS AND POLICY OF ENERGY AND THE ENVIRONMENT , No. 1 ( 2021-11), p. 105-120
    In: ECONOMICS AND POLICY OF ENERGY AND THE ENVIRONMENT, Franco Angeli, , No. 1 ( 2021-11), p. 105-120
    Abstract: In Asia, Vietnam is one of the countries severely affected by energy shortages and climate change. Development of renewable energy from livestock wastes, e.g., production of electricity from biogas, is a solution for reducing greenhouse gas emissions and pollution from untreated livestock wastes, as well as energy shortages. So that, biogas technology has been researched and applied in Vietnam since the 1960s. The development and state-of-art issue of household biogas, specifically, the opportunities and constraints of household biogas are presented in this paper. There are several opportunities for household biogas development, including, the availability of biogas fermentation materials, energy shortage issues, and policy support from the Government of Vietnam and international organizations. Besides, barriers encountered in household biogas development in Vietnam included technical barriers, financial policy barriers, awareness and capacity limitations. The capacity building should include the dissemination and update of policy to maintain transparency and credibility for attracting potential domestic investors. Training courses should be provided to technical staff of biogas digester on operation and maintenance. Measures should be taken to improve the policy and mechanisms, especially, financial mechanisms.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2280-7659 , 2280-7667
    Language: English
    Publisher: Franco Angeli
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Dong Thap University ; 2016
    In:  Dong Thap University Journal of Science , No. 20 ( 2016-06-26), p. 76-81
    In: Dong Thap University Journal of Science, Dong Thap University, , No. 20 ( 2016-06-26), p. 76-81
    Abstract: Kết quả nghiên cứu về sinh trưởng của Keo tai tượng (Acacia mangium Wild) tại huyện Phú Lương cho thấy: Mật độ của rừng trồng giảm dần theo tuổi. Tốc độ sinh trưởng giữa các tuổi, các vị trí địa hình là có sự khác nhau rõ rệt, các giá trị D1.3,Hvn (max) và D1.3, Hvn (min) có sự chênh lệch lớn, chứng tỏ trong lâm phần, cây rừng đã có sự phân hóa mạnh, trữ lượng rừng thay đổi theo tuổi. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đưa ra những định hướng trong kinh doanh rừng nhằm nâng cao năng suất và trữ lượng rừng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2815-567X , 0866-7675
    Language: Unknown
    Publisher: Dong Thap University
    Publication Date: 2016
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Obuda University ; 2024
    In:  Acta Polytechnica Hungarica Vol. 21, No. 9 ( 2024), p. 89-108
    In: Acta Polytechnica Hungarica, Obuda University, Vol. 21, No. 9 ( 2024), p. 89-108
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1785-8860 , 2064-2687
    Language: Unknown
    Publisher: Obuda University
    Publication Date: 2024
    detail.hit.zdb_id: 2551653-X
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Hue University ; 2023
    In:  Hue University Journal of Science: Techniques and Technology Vol. 131, No. 2A ( 2023-06-23), p. 89-102
    In: Hue University Journal of Science: Techniques and Technology, Hue University, Vol. 131, No. 2A ( 2023-06-23), p. 89-102
    Abstract: Trong nghiên cứu này, chủng vi khuẩn lactic có khả năng đối kháng với Vibrio  parahaemolyticus đã được phân lập từ mắm nêm. So sánh trình tự nucleotide 16S rRNA, chúng tôi nhận thấy chủng phân lập tương đồng cao với Lactobacillus farciminis và đặt tên là L. farciminis HN12. Chủng phân lập có hoạt tính kháng V. parahaemolyticus mạnh với hoạt độ 460 AU/mL và thể hiện hoạt tính kháng với 20 chủng Vibrio spp. phân lập từ tôm và cá bị nhiễm bệnh với hoạt tính kháng khuẩn dao động từ 160 đến 400 AU/mL. Chủng phân lập cũng có khả năng sống sót trong điều kiện bất lợi như sự có mặt của muối mật và NaCl ở nồng độ cao. Hoạt tính tự kết dính là 34,88% và hoạt tính đồng kết dính với E. coli là 59,05%. Chủng này bị ampicillin và chloramphenicol ức chế. L. farciminis HN12 với khả năng kháng khuẩn tốt và các đặc tính của lợi khuẩn có tiềm năng sử dụng để tạo chế phẩm sinh học cung cấp trong ngành chăn nuôi thủy sản.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2615-9732 , 2588-1175
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hue University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 58 ( 2023-04-15), p. 34-40
    Abstract:   Đặt vấn đề: Tiền sản giật là một tình trạng bệnh lý toàn thân rất phức tạp tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ rủi ro cho sức khỏe của người phụ nữ và thai nhi xảy ra trong giai đoạn mang thai. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả. Cỡ mẫu là 109 trường hợp tiền sản giật được nhập viện tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2019. Kết quả: Có 46,79% huyết áp ≥160/110 mmHg và 44,04% huyết áp 150/100mmHg. Triệu chứng nặng là nhức đầu, đau thượng vị, nhức đầu kèm yếu tố khác như mờ mắt hoặc đau thượng vị. Có 48,57% trường hợp có biến chứng cho mẹ và thai nhi. Tuổi thai trung bình là 36,95 ± 3,24 tuần; có 57,14% ở tuổi thai 37- 40 tuần. Protein niệu là 1095,24 ± 913,98 mg/dl. Có 47,77% có 44,04% trường hợp hợp có protein niệu là 0,5 gram đến 1 gram trong 24 giờ. Tiểu cầu là 228.000/mm3± 55.000/mm3. Tiểu cầu 〈 100.000/mm3 là 1,83%. Kết quả điều trị:  Tỷ lệ mổ lấy thai là  94,5%, với chỉ định chấm dứt thai kỳ là tiền sản giật kèm theo yếu tố bất thường như thiểu ối, thai quá ngày, con quý, thai suy dinh dưỡng bào thai chiếm 79,36%; trọng lượng trẻ là 2691,429± 753,66 gram; có 15,6% trẻ ≤ 2000gram và 14,68% trẻ từ 2000 đến 2500 gram. Kết luận:  Biến chứng của tiền sản giật đang có xu hướng tăng; điều trị chủ yếu là phẫu thuật mổ lấy thai.    
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...