GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
Subjects(RVK)
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 516, No. 2 ( 2022-07-31)
    Abstract: Mỗi năm, khoảng 3,7 triệu người có nguy cơ phải đối mặt với sự kiệt quệ kinh tế nếu họ phải phẫu thuật và 22% số người được tiếp cận điều trị bệnh tật gặp khó khăn tài chính trong việc chi trả các chi phí phẫu thuật. Do đó, nghiên cứu phân tích chi phí phẫu thuật tại Việt Nam là cần thiết, tạo cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu gánh nặng kinh tế trong điều trị phẫu thuật cho cả người bệnh và hệ thống y tế. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, đa trung tâm khảo sát chi phí trực tiếp và gián tiếp trong điều trị phẫu thuật bụng tại 5 bệnh viện tại Việt Nam trong thời gian từ tháng 3 – tháng 9 năm 2020 dựa trên phiếu khảo sát thông tin ca phẫu thuật và hồ sơ bệnh án. Dữ liệu được thống kê và xử lí bằng phần mềm SPSS 20.0 với độ tin cậy 95% và các phép kiểm thống kê phù hợp. Mẫu nghiên cứu bao gồm 361 người bệnh với độ tuổi trung bình 53,6 ± 17,7; tỉ lệ nam:nữ là 1,11:1 và thu nhập trung bình hàng tháng là 6.814.792 ± 362.608 VNĐ. Chi phí phẫu thuật toàn bộ có giá trị 13.627.112 ± 11.999.413 VNĐ chiếm 39,6% tổng chi phí điều trị. Trong đó, chi phí thuốc gây mê có giá trị 703.039 ± 340.901 VNĐ, chiếm 5,2% chi phí ca phẫu thuật và chiếm 2,0% chi phí toàn đợt điều trị. Chi phí thuốc gây mê sevoflurane theo phiếu thanh toán là 548.806 ± 312.921 VNĐ, chiếm 4,0% chi phí phẫu thuật và chiếm 1,6% chi phí toàn đợt điều trị. Chi phí thuốc sevoflurane thực tế sử dụng trong ca phẫu thuật có giá trị 371.383 ± 209.307 VNĐ.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2022-12-01)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá tỉ lệ bội nhiễm vi khuẩn ở bệnh nhân thở máy do COVID-19 và tình trạng kháng kháng sinh ở các chủng vi khuẩn phân lập được tại Trung tâm Hồi sức tích cực Dã chiến số 13 trong làn sóng thứ 4 của dịch COVID-19 tại thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp: Thống kê trên các mẫu bệnh phẩm được nuôi cấy tìm vi khuẩn và làm kháng sinh đồ tại Trung tâm Hồi sức tích cực Dã chiến số 13 trong làn sóng thứ 4 của dịch COVID-19 tại thành phố Hồ Chí Minh (từ tháng 8 – tháng 10 năm 2021). Kết quả: 90,16% bệnh nhân bội nhiễm với các vi khuẩn Gram âm, trong đó Acinetobacter baumanii và Klebsiella pneumoniae là thường gặp nhất. Với 9,84% bệnh nhân bội nhiễm vi khuẩn gram dương, thường gặp nhất là Enterococcuss. Hầu hết các chủng vi khuẩn phân lập được đều là vi khuẩn đa kháng. Kết luận: Bệnh nhân COVID-19 thở máy có tỷ lệ bội nhiễm cao với vi khuẩn gram âm đa kháng; tình trạng kháng kháng sinh trong cộng đồng tại Việt Nam rất cao và cần được kiểm soát chặt chẽ; khuyến cáo không nên sử dụng kháng sinh cho bệnh nhân COVID-19 chưa có dấu hiệu bội nhiễm để tránh phát triển các chủng vi khuẩn kháng thuốc và phát tán các chủng kháng thuốc ra cộng đồng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: International Journal of Molecular Sciences, MDPI AG, Vol. 21, No. 3 ( 2020-01-21), p. 708-
    Abstract: Bone marrow mesenchymal stem/stromal cells (BMSCs), which are known as multipotent cells, are widely used in the treatment of various diseases via their self-renewable, differentiation, and immunomodulatory properties. In-vitro and in-vivo studies have supported the understanding mechanisms, safety, and efficacy of BMSCs therapy in clinical applications. The number of clinical trials in phase I/II is accelerating; however, they are limited in the size of subjects, regulations, and standards for the preparation and transportation and administration of BMSCs, leading to inconsistency in the input and outcome of the therapy. Based on the International Society for Cellular Therapy guidelines, the characterization, isolation, cultivation, differentiation, and applications can be optimized and standardized, which are compliant with good manufacturing practice requirements to produce clinical-grade preparation of BMSCs. This review highlights and updates on the progress of production, as well as provides further challenges in the studies of BMSCs, for the approval of BMSCs widely in clinical application.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1422-0067
    Language: English
    Publisher: MDPI AG
    Publication Date: 2020
    detail.hit.zdb_id: 2019364-6
    SSG: 12
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 514, No. 1 ( 2022-06-20)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi một số chỉ số tuần hoàn và tác dụng dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê bằng hỗn hợp etomidat 2% - phenylephrin 50mcg/ml so với etomidat 2% trong phẫu thuật tim mở ở người lớn. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng, 60 bệnh nhân có phẫu thuật tim mở được chia làm 2 nhóm: Nhóm 1: bệnh nhân được khởi mê bằng etomidat 2%-2ml NaCl 0,9%. Nhóm 2: bệnh nhân được khởi mê bằng etomidat 2% - 2ml phenylephrin 50mcg/ml. Đánh giá sự thay đổi một số chỉ số tuần hoàn (tần số tim, CVP, huyết áp) và tỷ lệ bệnh nhân tụt huyết áp sau khởi mê giữa 2 nhóm nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu: Không có sự khác biệt về 1 số chỉ số tuần hoàn (tần số tim, CVP, HATT, HATTr, HATB) giữa 2 nhóm nghiên cứu. Tỷ lệ tụt huyết áp thấp hơn ở nhóm có dùng phenylephrine (66,7% so với 90%). Kết luận: Trong phẫu thuật tim mở ở người lớn, khởi mê bằng hỗn hợp etomidat- phenylephrin có tác dụng dự phòng tụt huyết áp và không ảnh hưởng tới tình trạng tuần hoàn của bệnh nhân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 518, No. 2 ( 2022-10-09)
    Abstract: Nghiên cứu hồi cứu nhằm phân tích tính phù hợp của việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) trong dự phòng loét đường tiêu hóa do stress (SUP) trên bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức có thời gian xuất viện trong tháng 3/2021. Trong số 135 bệnh nhân được đưa vào mẫu nghiên cứu, tỷ lệ chỉ định phù hợp tại thời điểm khởi đầu PPI là 29,6% và tỷ lệ chỉ định phù hợp khi đánh giá trong suốt quá trình điều trị là 77,0%. Tỷ lệ liều dùng PPI phù hợp là 99,1% và đường dùng hợp lý là 74,8%, trong khi thời gian dự phòng hợp lý chiếm 37,5%. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc xây dựng một hướng dẫn dự phòng loét tiêu hóa trên những đối tượng bệnh nhân nặng, bao gồm cả bệnh nhân ngoài khối Hồi sức, là rất cần thiết nhằm nâng cao chất lượng điều trị cho bệnh nhân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 509, No. 2 ( 2022-01-13)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 509, No. 2 ( 2022-01-13)
    Abstract: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng trên 60 bệnh nhi được phẫu thuật thoát vị bẹn. Các bệnh nhân được gây mê Mask thanh quản thường quy, sau đó chia làm 2 nhóm: Nhóm I gây tê khoang cùng dựa theo mốc giải phẫu bằng Levobupivacain 0.2%, 0.8ml/kg. Nhóm II gây tê chậu bẹn chậu hạ vị dưới hướng dẫn của siêu âm bằng Levobupivacain 0.2%, 0,3ml/kg. Chất lượng tê theo Gunter ở mức tốt là 90% đối với nhóm I và 86,7% đối với nhóm II; thời gian giảm đau sau mổ ở nhóm I là 324 phút, nhóm II là 312 phút, sự khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê với p 〉 0,05. Ngay sau khi tỉnh, 100% bệnh nhân nhóm II vận động được ở mức M0. 30 phút sau khi tỉnh 2 bn ở nhóm I (6.7%) chưa hồi phục vận động hoàn toàn. Các tác dụng không mong muốn của 2 nhóm đều thấp và không nguy hiểm. Kết luận: nhóm gây tê chậu bẹn chậu hạ vị dưới hướng dẫn của siêu âm có hiệu quả giảm đau sau mổ tốt tương đương với nhóm gây tê khoang cùng, thời gian phục hồi vận động ngắn hơn và lượng thuốc tê sử dụng ít hơn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 511, No. 1 ( 2022-04-15)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 511, No. 1 ( 2022-04-15)
    Abstract: U tuỷ thượng thận (Pheochromocytoma) là loại u gây tăng tiết catecholamine dẫn tới hậu quả bệnh nhân thường có tăng huyết áp kịch phát, hay gặp ở người trẻ và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng như suy tim hay tai biến mạch máu não. Gây mê để phẫu thuật cắt u tuỷ thượng thận là một gây mê khó, bác sỹ gây mê sẽ phải đối mặt với nhiều nguy cơ nghiêm trọng xẩy ra trong và sau mổ. Vì vậy việc chuẩn bị tối ưu trước mổ, lựa chọn thuốc mê hợp lý, có chiến lược sử dụng thuốc hồi sức phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo bệnh nhân trải qua cuộc mổ an toàn. Các phẫu thuật ở cơ quan khác nếu không phải cấp cứu nên được tiến hành sau khi người bệnh đã phẫu thuật cắt u tuỷ thượng thận.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2021
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 145, No. 9 ( 2021-10-30), p. 152-157
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 145, No. 9 ( 2021-10-30), p. 152-157
    Abstract: Hội chứng Brugada là một tình trạng liên quan đến bất thường kênh Natri ở tim trên quả tim có cấu trúc bình thường. Chẩn đoán bệnh dựa vào đặc điểm trên điện tâm đồ cộng với biểu hiện lâm sàng và/hoặc xét nghiệm gen. Bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng Brugada có thể bị đột tử do rối loạn nhịp thất mà không có tiền triệu, vì vậy nếu phải gây mê để phẫu thuật thì nguy cơ rủi ro là rất cao. Bác sỹ gây mê cần hiểu rõ cơ chế bệnh sinh của bệnh, các yếu tố thuận lợi xuất hiện loạn nhịp, những thuốc có thể gây khởi phát loạn nhịp. Qua đó có thể lựa chọn phương pháp vô cảm đúng, các thuốc gây mê phù hợp để đảm bảo an toàn tối đa cho bệnh nhân này. Trên cơ sở xem lại một loạt báo cáo ca lâm sàng cộng với nghiên cứu y văn thì giải pháp cho bệnh nhân là: chuẩn bị sẵn sàng máy khử rung ngoài, kiểm soát yếu tố nguy cơ, duy trì mê bằng thuốc mê bốc hơi, không truyền Propofol liên tục.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    The Korean Society for Transplantation ; 2022
    In:  Korean Journal of Transplantation Vol. 36, No. 1 ( 2022-11-17), p. S20-S20
    In: Korean Journal of Transplantation, The Korean Society for Transplantation, Vol. 36, No. 1 ( 2022-11-17), p. S20-S20
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2671-8790 , 2671-8804
    Language: English
    Publisher: The Korean Society for Transplantation
    Publication Date: 2022
    detail.hit.zdb_id: 3072583-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 500, No. 1 ( 2021-06-08)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 500, No. 1 ( 2021-06-08)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả dự phòng nôn và buồn nôn bằng dexamethasone 8mg và ondansetron 4mg trong gây tê tủy sống bằng bupivacain và morphin sulphat để mổ lấy thai thực hiện tại bệnh viện phụ sản Hải phòng trong thời gian từ tháng 10/2018 đến tháng 2/2019. Phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên tiến cứu có so sánh. Nhóm đối chứng (nhóm 1): sử dụng thuốc chống nôn bằng dexamethasone 8mg và nhóm nghiên cứu (nhóm 2): có sử dụng phối hợp thuốc chống nôn dexamethasone 8mg và ondansetron 4mg. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ nôn - buồn nôn ở nhóm sử dụng đơn thuần dexamethasone (với 15,6%) cao hơn so với nhóm sử dụng phối hợp phối hợp dexamethasone và ondansetron (với 6,9%) với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Mức độ nôn - buồn nôn ở nhóm sử dụng đơn thuần dexamethason nặng hơn so với nhóm sử dụng phối hợp dexamethasone và ondansetron ở tất cả các các mức độ. Kết luận: Nên sử dụng phối hợp dexamethasone và ondansetron để dự phòng nôn, buồn nôn cho bệnh nhân gây tê tủy sống trong mổ lấy thai.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...