GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
  • 1
    In: Therapeutics and Clinical Risk Management, Informa UK Limited, Vol. Volume 15 ( 2019-07), p. 839-846
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1178-203X
    Language: English
    Publisher: Informa UK Limited
    Publication Date: 2019
    detail.hit.zdb_id: 2180573-8
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 513, No. 1 ( 2022-04-27)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 513, No. 1 ( 2022-04-27)
    Abstract: Mục tiêu: Khảo sát tình trạng viêm lợi ở bệnh nhân xơ gan điều trị tại Bệnh viện trung ương quân đội 108. Tìm hiểu mối liên quan giữa viêm lợi và tuổi, giai đoạn xơ gan, nồng độ albumin, nồng độ CRP máu ở bệnh nhân xơ gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 112 người được chia nhóm can thiệp và nhóm chứng tại bệnh viện Trung ương quân đội 108, BN được khám răng miệng xác định viêm lợi bằng chỉ số GI, xét nghiệm máu đánh giá thiếu máu, giảm protein, albumin máu. Kết quả: 67,9% chiếm đến 2/3 nhóm bệnh nhân là viêm gan do rượu. Mức độ xơ gan tương tự nhau giữa child B và Child C. Nhóm BN xơ gan (can thiệp) có chỉ số lợi (GI) trung bình cao hơn nhóm chứng, kết quả có ý nghĩa thống kê (p 〈 0,01). Nhóm nguyên nhân xơ gan do rượu và virut có chỉ số GI tương đương nhau, kết quả không có ý nghĩa thống kê p 〉 0,05. Đối với gian đoạn xơ gan, nhóm bệnh nhân  Child C có giá trị GI trung bình cao hơn Child B (2,21 ± 0,81), kết quả có ý nghĩa thống kê p 〈 0,01. Mức độ viêm lợi nặng liên quan đến thiếu máu, giảm protein, giảm albumin máu (p 〈 0,01). Kết luận:  Mức độ viêm lợi liên quan đến BN xơ gan giai đoạn Child C; thiếu máu; giảm protein; giảm albumin máu. Không thấy mối liên quan giữa tình trạng viêm lợi với nguyên nhân xơ gan.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 512, No. 1 ( 2022-04-25)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 512, No. 1 ( 2022-04-25)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả tình trạng mất răng và nhu cầu điều trị phục hình của bệnh nhân trên 60 tuổi đến khám tại khoa Răng Hàm Mặt, bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong năm 2020. Đối tượng: 125 bệnh nhân ≥60 tuổi đến khám và điều trị răng tại khoa răng hàm mặt, bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong năm 2020. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả và kết luận: Tỷ lệ mất răng chung là 85,6%, trong đó: 22,4% mất răng hàm trên, 26,2% mất răng hàm dưới, 51,4% mất răng cả hai hàm. Nhu cầu điều trị phục hình chủ yếu là phục hình nhiều đơn vị. Tỷ lệ người cao tuổi yêu cầu điều trị phục hình là 71,0%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Blood Purification, S. Karger AG, Vol. 50, No. 1 ( 2021), p. 65-72
    Abstract: 〈 b 〉 〈 i 〉 Aims: 〈 /i 〉 〈 /b 〉 Moderate to severe hyperparathyroidism (parathyroid hormone [PTH] concentrations ≥600 pg/mL) may increase the risk of cardiovascular problems and bone disease. We assume that a combination of hemodialysis with hemoperfusion may reduce the cardiovascular-related mortality rate in maintenance hemodialysis. 〈 b 〉 〈 i 〉 Subjects and Methods: 〈 /i 〉 〈 /b 〉 From 625 maintenance hemodialysis patients, 93 people met with our inclusion criteria. Based on the level of serum PTH, the patients were divided into 2 groups: 46 patients who underwent a combination of hemodialysis and hemoperfusion (HD + HP group) for consecutive 3 years and 47 patients who used hemodialysis only (HD group). 〈 b 〉 〈 i 〉 Results: 〈 /i 〉 〈 /b 〉 During 3 years of follow-up, the ratio of mortality was 4.3% in the HD + HP group which was significantly lower than in the HD group (17%), 〈 i 〉 p 〈 /i 〉 = 0.049. Based on Kaplan-Meier analysis of cardiovascular-related mortality, patients in the HD group (red line) exhibited a significantly higher death rate compared to the HD + HP group (violet line) (log-rank test, 〈 i 〉 p 〈 /i 〉 = 0.049). 〈 b 〉 〈 i 〉 Conclusion: 〈 /i 〉 〈 /b 〉 We demonstrated that a combination of hemodialysis and hemoperfusion for 3 years helped to reduce the cardiovascular-related mortality rate.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0253-5068 , 1421-9735
    Language: English
    Publisher: S. Karger AG
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 1482025-0
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 515, No. 2 ( 2022-06-23)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 515, No. 2 ( 2022-06-23)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị sẹo lõm do trứng cá bằng laser CO2 vi điểm đơn thuần và laser CO2 vi điểm kết hợp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu (PRP). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 32 bệnh nhân sẹo lõm do trứng cá mức độ từ trung bình đến nặng được chọn và chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm A (laser CO2 vi điểm đơn thuần) và B (laser CO2 vi điểm kết hợp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu), điều trị mỗi tháng 1 lần, so sánh kết quả sau 3 tháng điều trị. Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng so sánh trước và sau điều trị. Kết quả: Điểm số sẹo Goodman và Baron trung bình đều giảm ở cả 2 nhóm, giảm nhiều hơn ở nhóm B. Số lượng sẹo lòng chảo và sẹo đáy phẳng giảm nhiều hơn và ít nhất là sẹo phễu. Ban đỏ, phù nề, thời gian bong vảy kéo dài hơn ở nhóm A. Kết luận: Điều trị sẹo lõm do trứng cá bằng laser CO2 vi điểm là phương pháp an toàn, hiệu quả. Khi kết hợp với huyết tương giàu tiểu cầu sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn, giảm tác dụng phụ.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2022
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy ( 2022-06-01)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2022-06-01)
    Abstract: Mục tiêu: Phân tích đặc điểm lâm sàng về bớt Ota hai bên ở bệnh nhân khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của 33 bệnh nhân bớt Ota hai bên. Phân tích thống kê so sánh kết quả và đánh giá các yếu tố liên quan. Kết quả: Hơn 2 vùng phân nhánh của dây thần kinh V chiếm hầu hết bệnh nhân (90,91%), tổn thương trước 10 tuổi 24/33 bệnh nhân (72,73%); 2/3 trong số những bệnh nhân này (25/33) có tổn thương ở niêm mạc. Kết luận: Đặc điểm lâm sàng của bớt Ota rất đa dạng. Tổn thương bớt Ota hai bên mặt là rất hiếm, cần phải theo dõi da liễu và nhãn khoa ở những bệnh nhân bị bớt Ota hai bên.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2021
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 16, No. 3 ( 2021-03-03)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. 3 ( 2021-03-03)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, X-quang và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy lồi cầu xương hàm dưới do chấn thương có sử dụng vít neo chặn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh trên 32 bệnh nhân gãy lồi cầu xương hàm dưới do chấn thương được điều trị bảo tồn bằng vít neo chặn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc từ tháng 6/2019 đến tháng 10/2020. Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ là 4,3/1, độ tuổi trung bình là 31 ± 14,5 năm; chủ yếu ở nhóm tuổi từ 18 - 40 với tỷ lệ 71,88%. Phần lớn đối tượng nghiên cứu bị gãy lồi cầu do tai nạn xe máy chiếm 84,38%. Lực tác động gây gãy lồi cầu cao nhất là do lực tác động vào vùng cằm 78,13%. Vị trí gãy hay gặp nhất là gãy chỏm lồi cầu chiếm 48,78%, gãy cổ lồi cầu 41,46%. Gãy lồi cầu có di lệch nhiều chiếm 14,63%, di lệch ít chiếm 68,29%, không di lệch chiếm 17,07%. Đa số bệnh nhân được cấy 4 vít neo chiếm tỷ lệ 90,6%. Kết quả điều trị 1 tháng: 93,75% có khớp cắn đúng; tình trạng há miệng khó chiếm 78,13%; 87,5% trường hợp ăn được thức ăn mềm; tỷ lệ không lệch hàm khi há miệng tối đa là 46,88%, lệch đường giữa là 53,12%. Kết quả điều trị 3 tháng: Tình trạng há miệng tốt chiếm 87,5%; 71,88% trường hợp ăn được thức ăn cứng; 84,38% bệnh nhân không đau khi há miệng tối đa, tỷ lệ không lệch hàm khi há miệng tối đa là 87,5%. Kết luận: Gãy lồi cầu xương hàm dưới do chấn thương gặp nhiều ở nam giới với cơ chế lực tác động gián tiếp qua vùng cằm, tỷ lệ gãy cổ lồi cầu và gãy chỏm lồi cầu tương đương, đa phần có di lệch ít. Điều trị bảo tồn với kĩ thuật cố định 2 hàm bằng vít neo là phương pháp an toàn, có hiệu quả tốt, đơn giản và dễ thực hiện ở các cơ sở y tế có chuyên khoa răng hàm mặt. Từ khóa: Gãy lồi cầu xương hàm dưới, điều trị bảo tồn, vít neo chặn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 503, No. 1 ( 2021-08-02)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 503, No. 1 ( 2021-08-02)
    Abstract: Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định mối liên quan của các yếu tố nguy cơ như sự có mặt của một số vi khuẩn đặc hiệu trong túi quanh răng, tình trạng hút thuốc lá, tuổi, giới… với tình trạng phá hủy vùng quanh răng trên một nhóm người Việt nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu bệnh chứng trên 113 đối tượng tuổi từ 20 đến 65 gồm 75 bệnh nhân VQR và 38 người có vùng quanh răng khỏe mạnh. Các đối tượng được khám toàn bộ hai hàm, ghi nhận các chỉ số lâm sàng, tình trạng hút thuốc lá và lấy mẫu mảng bám dưới lợi. Các mẫu mảng bám được xét nghiệm vi khuẩn gây bệnh bằng phương pháp PCR và nuôi cấy phân lập. Các chỉ số lâm sàng và kết quả xét nghiệm vi khuẩn được phân tích bằng phần mềm thống kê Y học Epi Info 6.04. Kết quả: Có mối liên hệ chặt chẽ giữa sự có mặt của A.actinomycetemcomitans T.forsythensis, F. Nucleatum, P.intermedia và tình trạng hút thuốc lá với OR (độ tin cậy 95%) lần lượt là 7,50; 3,31; 2,37 và 2,17. Tình trạng hút thuốc lá có mối liên quan chặt chẽ với tình trạng mất bám dính quanh răng lâm sàng và tình trạng tích tụ mảng bám răng . Có mối liên quan chặt chẽ giữa độ tuổi trên 35 với bệnh viêm quanh răng ở nhóm đối tượng nghiên cứu với OR (độ tin cậy 95%) là 4,28 và p 〈 0,01. Kết luận: Các yếu tố nguy cơ như sự có mặt của một số vi khuẩn đặc hiệu trong túi quanh răng, tình trạng hút thuốc lá, tuổi… có liên quan chặt chẽ với tình trạng tiến triển của bệnh viêm quanh răng. Những yếu tố này có thể được coi là yếu tố chỉ điểm cho mức độ trầm trọng của bệnh VQR và được sử dụng để tiên lượng cho kết quả điều trị bệnh VQR.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2021
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 16, No. 3 ( 2021-03-03)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. 3 ( 2021-03-03)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả nhổ răng trên bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật tim mạch, đưa ra các khuyến cáo về quy trình nhổ răng cho các đối tượng đặc biệt này. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng trên 55 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật tim mạch, cần được điều trị các bệnh lý răng miệng trước phẫu thuật, trong đó có 136 răng cần tiểu phẫu nhổ răng. Các bệnh nhân này được điều trị theo quy trình: Chuẩn bị trước phẫu thuật (ngừng thuốc chống đông máu, sử dụng kháng sinh dự phòng, lấy cao răng), chuẩn bị dụng cụ bổ sung (vật liệu cầm máu, dung dịch transamin 5%, kim chỉ khâu), quy trình nhổ răng và theo dõi sau phẫu thuật. Kết quả: Đa số bệnh nhân có kết quả nhổ răng tốt và khá (98,2%), tai biến chảy máu nhẹ sau nhổ răng xảy ra trên bệnh nhân ngừng chống đông đường uống sử dụng phương pháp cầu nối heparin là 7,3% và kiểm soát được bằng các biện pháp cầm máu tại chỗ. Kết luận: Can thiệp nhổ răng trên bệnh nhân trước phẫu thuật tim mạch là an toàn nếu có sự phối hợp chặt chẽ giữa bác sĩ răng hàm mặt và bác sĩ tim mạch để chuẩn bị tốt tình trạng toàn thân trước trước nhổ răng đảm bảo kiểm soát và hạn chế tối đa tai biến trước, trong và sau nhổ răng. Từ khóa: Bệnh tim mạch, nhổ răng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 512, No. 2 ( 2022-04-26)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 512, No. 2 ( 2022-04-26)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và tình trạng bệnh viêm quanh răng của bệnh nhân đến khám Bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: 103 bệnh nhân đến khám tại khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả và kết luận: Độ sâu trung bình túi quanh răng của bệnh nhân là 3,25 ± 1,36 mm. Độ sâu trung bình túi quanh răng và mức độ mất bám dính tương đương ở 2 hàm và tăng dần theo tuổi. Chỉ số lợi GI và chỉ số vệ sinh răng miệng OHI-S tăng dần theo nhóm tuổi và độ sâu trung bình túi quanh răng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...