GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Ihre E-Mail wurde erfolgreich gesendet. Bitte prüfen Sie Ihren Maileingang.

Leider ist ein Fehler beim E-Mail-Versand aufgetreten. Bitte versuchen Sie es erneut.

Vorgang fortführen?

Exportieren
Filter
Materialart
Sprache
Erscheinungszeitraum
Fachgebiete(RVK)
  • 1
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    IOP Publishing ; 2023
    In:  IOP Conference Series: Earth and Environmental Science Vol. 1226, No. 1 ( 2023-08-01), p. 012021-
    In: IOP Conference Series: Earth and Environmental Science, IOP Publishing, Vol. 1226, No. 1 ( 2023-08-01), p. 012021-
    Kurzfassung: This work reports the successful synthesis and application of α-Cu-FeOOH in heterogeneous Fenton treatment of actual textile dyeing wastewater. The material characteristics were analyzed by SEM, EDX, BET, FTIR, and XRD methods. In heterogeneous Fenton tests, the highest TOC and color removal efficiencies were found to be 46.88 and 37.98%, respectively, in the suitable conditions of Cu/Fe molar ratio = 5%, [H 2 O 2 ] = 0.1 M, [α-Cu-FeOOH] = 0.6 g/L, pH = 7, and after 60 min. The values of color and TOC after treatment well met the discharge standard for textile dyeing wastewater (QCVN 13:2015/BTNMT, Column B). The presence of copper in the material enhanced the activation of H 2 O 2 in heterogeneous Fenton reactions under neutral environments. Therefore, α-Cu-FeOOH material has great potential for practical application in textile wastewater treatment with an initial color of 185.6 mg/L and TOC concentration of 72.54 mg/L.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1755-1307 , 1755-1315
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: IOP Publishing
    Publikationsdatum: 2023
    ZDB Id: 2434538-6
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 2
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Can Tho University of Medicine and Pharmacy ; 2023
    In:  Tạp chí Y Dược học Cần Thơ , No. 59 ( 2023-05-31), p. 142-149
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 59 ( 2023-05-31), p. 142-149
    Kurzfassung: Đặt vấn đề: Siêu âm ngày càng được ứng dụng phổ biến trong chẩn đoán gout, ít tốn kém lại không xâm lấn, rất nhạy cho việc phát hiện sự lắng đọng của tinh thể urate. Tuy nhiên, các yếu tố liên quan đến sự xuất hiện các dấu hiệu trên siêu âm vẫn chưa được biết rõ. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát một số đặc điểm hình ảnh trên siêu âm và yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm khớp gout. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 39 bệnh nhân nhập viện tại Khoa Nội Tổng hợp, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 6/2020 đến tháng 12/2022. Kết quả: Hình ảnh đường đôi là dấu hiệu thường gặp nhất trên siêu âm (66,7%), tiếp đến là tràn dịch khớp gối (46,2%), phì đại màng hoạt dịch (38,5%) và hạt tophi (23,1%). Số khớp viêm và thời gian mắc bệnh có liên quan đến dấu hiệu đường đôi (p = 0,008 và p = 0,025), tương tự là thời gian mắc bệnh với hình ảnh hạt tophi (p = 0,028), trong khi tràn dịch khớp gối liên quan với số lượng bạch cầu trong máu (p = 0,007). Kết luận: Hình ảnh đường đôi, hạt tophi, tràn dịch khớp gối, phì đại màng hoạt dịch là những dấu hiệu có thể giúp đáng kể việc chẩn đoán gout thông qua siêu âm khớp.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 3
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 62 ( 2023-07-31), p. 172-179
    Kurzfassung: Đặt vấn đề: Việc sàng lọc, chẩn đoán bệnh beta-thalassemia cần dựa vào đặc điểm lâm sàng và kết quả cận lâm sàng. Đồng bằng sông Cửu Long với số người bệnh hoặc mang gen betathalassemia chiếm tỷ lệ cao trong số các bệnh nhân thalassemia nhưng lại có ít các nghiên cứu về khoảng giá trị cận lâm sàng của bệnh, đặc biệt là điện di hemoglobin. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi và điện di hemoglobin các thể beta-thalassemia. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 45 bệnh nhân betathalassemia đến khám và điều trị tại Bệnh viện Huyết học - Truyền máu Cần Thơ từ tháng 06/202106/2022. Kết quả: Trong 45 trường hợp được chúng tôi nghiên cứu, ghi nhận giá trị trung bình các chỉ số trên kết quả tổng phân tích tế bào máu ngoại vi là: số lượng hồng cầu (RBC) 3,07 ± 0,99x1012/L, số lượng bạch cầu (WBC) 11,75 ± 7,22x109/L, số lượng tiểu cầu (PLT) 355,16 ± 225,22x109/L, nồng độ hemoglobin (Hb) 6,51 ± 1,64 g/dL, thể tích trung bình hồng cầu (MCV) 69,64 ± 9,13 fL, lượng hemoglobin trung bình hồng cầu (MCH) 21,88 ± 3,39 pg và dải phân bố kích thước hồng cầu (RDW) 26,22 ± 6,89%. Đồng thời trên kết quả điện di Hb ghi nhận tỷ lệ HbA1 trung bình là 33,42 ± 37,61%, HbA2 và HbF trung bình lần lượt là 4,71 ± 1,82% và 37,45 ± 26,11%, HbE xuất hiện ở thể beta-thalassemia/HbE với tỷ lệ trung bình 43,86 ± 9,13%. Kết luận: Bệnh betathalassemia làm thay đổi các chỉ số trên kết quả tổng phân tích tế bào máu ngoại vi: RBC, WBC, PLT, Hb, MCV, MCH đều giảm và RDW tăng; đồng thời thay đổi tỷ lệ các thành phần Hb trên kết quả điện di hemoglobin đặc hiệu cho từng thể bệnh.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 4
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    King Mongkut's Institute of Technology Ladkrabang ; 2022
    In:  Current Applied Science and Technology Vol. 23, No. 2 ( 2022-07-19)
    In: Current Applied Science and Technology, King Mongkut's Institute of Technology Ladkrabang, Vol. 23, No. 2 ( 2022-07-19)
    Kurzfassung: In this study, we prepared aluminum oxide/hydroxide on a cation exchange resin and applied it for removing Cadmium (Cd) in water. The characteristics of the synthesized materials were determined by X-ray diffraction, scanning electron microscopy, energy-dispersive X-ray spectroscopy, and Fourier transform infrared spectroscopy. The Cd removal tests were conducted in both batch and continuous adsorption experiments. The maximum treatment efficiency and adsorption capacity were determined to be 99.97% and 10 mg/g material, respectively, under the optimum conditions of 10 mgCd/L, 1 g/L of material, and pH 6.54 for 70 min at room temperature. The adsorption kinetics and isotherms followed pseudo-second-order kinetics and the Freundlich isotherm model, respectively. The adsorption of Cd on the material was mainly due to physical adsorption and was an exothermic process. This study gives an alternative method for heavy metal removal from water using a new, inexpensive, and available absorbent.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 2586-9396
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: King Mongkut's Institute of Technology Ladkrabang
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 5
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 69 ( 2023-12-25), p. 36-42
    Kurzfassung: Đặt vấn đề: Tiêu chảy cấp có mất nước là một bệnh nặng ở trẻ em, có thể gây giảm thể tích tuần hoàn, rối loạn điện giải, nhiễm trùng dẫn đến tử vong nếu không điều trị kịp thời. Real-time PCR là kỹ thuật hiện đại có độ nhạy và độ đặc hiệu cao giúp phát hiện nhanh và chính xác tác nhân gây bệnh có ích trong chẩn đoán và điều trị. Mục tiêu nghiên cứu: (1) Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trẻ tiêu chảy cấp có mất nước tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ; và (2) xác định tỷ lệ các tác nhân vi sinh gây bệnh bằng Real-time PCR. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Báo cáo loạt ca trên 47 trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán tiêu chảy cấp có mất nước tại khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ tháng 11/2022 đến tháng 8/2023. Kết quả: Tiêu chảy cấp có mất nước thường gặp ở trẻ 〈 24 tháng tuổi (87,2%) và trẻ nam (68,1%). Triệu chứng lâm sàng thường gặp là nôn (89,4%), sốt (78,7%), tiêu phân lỏng tóe nước (66,0%). 53,5% trường hợp có số lượng bạch cầu 〉 10G/L. Trẻ có nồng độ natri máu 〈 135 mmol/L chiếm tỷ lệ 26,1%, trẻ có nồng độ kali máu 〈 3,5 mmol/L chiếm tỷ lệ 17,4%. Kết quả Real-time PCR dương tính ở 91,6% trường hợp. Tác nhân phổ biến nhất là Rotavirus (47,2%), kế đến là Salmonella, Shigella spp., Vibrio Cholerae, EPEC. Kết luận: Tiêu chảy cấp có mất nước thường gặp ở trẻ nhỏ với triệu chứng thường gặp là nôn, sốt cùng với số lượng thấy bạch cầu tăng, rối loạn điện giải thường gặp là hạ natri máu, kali máu. Tác nhân vi sinh đa phần là do Rotavirus do đó cần phòng bệnh tác nhân này như chủng ngừa vắc xin Rotavirus đầy đủ. 
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 6
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 55 ( 2022-12-24), p. 94-102
    Kurzfassung: Đặt vấn đề: Biểu hiện nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân cao tuổi ( 65 tuổi) thường không điển hình, nên việc chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp thường dễ bị bỏ sót. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định sự khác biệt về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp trên và dưới 65 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên tổng số 86 bệnh nhân đang điều trị nhồi máu cơ tim cấp tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long. Kết quả: Tuổi trung bình là 66,55±11,01. Bệnh nhân nam chiếm ưu thế ở cả 2 nhóm tuổi. Số ngày nằm viện của nhóm  65 tuổi là 9,46±5,16, cao hơn nhóm 〈 65 tuổi là 8,25±5,34. Đặc điểm cơn đau ngực: bệnh nhân 〈 65 tuổi có biểu hiện cơn đau ngực điển hình hơn những bệnh nhân ≥ 65 tuổi (p=0,027). Vã mồ hôi gặp nhiều ở nhóm 〈 65 tuổi hơn (p=0,015). Các yếu tố nguy cơ mạch vành giữa hai nhóm: tỷ lệ tăng huyết áp ở nhóm ≥ 65 tuổi cao hơn so với nhóm 〈 65 tuổi (92% so với 72,2%, với p=0,014), tỷ lệ bệnh nhân bị béo phì chiếm khá cao ở nhóm 〈 65 tuổi so với nhóm ≥ 65 tuổi (22,2% so với 6%, với p=0,026). Về đặc điểm cận lâm sàng: điện tâm đồ ghi nhận ở nhóm bệnh nhân  65 tuổi chiếm ưu thế là không ST chênh lên 68% (p=0,015). Tỷ lệ bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái giảm ở nhóm bệnh nhân  65 tuổi luôn cao hơn nhóm bệnh nhân 〈 65 tuổi (p=0,046). Kết luận: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên tổng số 86 bệnh nhân, kết quả ghi nhận có sự khác biệt trong đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhồi máu cơ tim cấp ở 2 nhóm bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi. 
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 7
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Can Tho University of Medicine and Pharmacy ; 2023
    In:  Tạp chí Y Dược học Cần Thơ , No. 5 ( 2023-03-30), p. 49-56
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 5 ( 2023-03-30), p. 49-56
    Kurzfassung: Background: Viet Nam was one of the countries with the highest abortion rate in the world, of which about 70% were of the adolescents. Nowadays, students at Can Tho University of Medicine and Pharmacy are facing many problems related to reproductive health such as unwanted pregnancy, abortion, sexually transmitted diseases, homosexuality... Objectives: To determine the proportion of medical students at Can Tho University of Medicine and Pharmacy have correct knowledge about contraceptive methods and safe sex and its related factors. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study with analysis was carried out on 370 first-year, second-year and third-year general medicine students who were studying at Can Tho University of Medicine and Pharmacy at the age of 18-24. Results: The results showed that the rates of students had a high knowlege of contraception and practicing safe sex were 8.38% and 28.65% respectively. The statistically significant factors include: For students with high knowledge about contraception: having already taken a Reproductive Health module, learning from internet by themselves and  joining Union/Association activities; For students with high knowledge about safe sex: having a hometown in an urban area; learning from newspaper and books, home schooling, friends and general knowledges. Conclusion: Students’ knowledge about contraceptive methods was not good. Students' knowledge about safe sex was quite good. Related factors to high knowledge about contraception and safe sex of students: having already taken a Reproductive Health module, having a hometown in an urban area, joining Union/Association activities, learning from internet, newspaper and books, home schooling, friends and general knowledges.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 8
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Can Tho University of Medicine and Pharmacy ; 2022
    In:  Tạp chí Y Dược học Cần Thơ , No. 50 ( 2022-08-20), p. 121-128
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 50 ( 2022-08-20), p. 121-128
    Kurzfassung: Đặt vấn đề: Hiện nay nhiễm virus viêm gan B (HBV) trên thai phụ đang là vấn đề được quan tâm do 90% người bị nhiễm HBV tại Việt Nam qua đường lây truyền từ mẹ sang con. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ phụ nữ mang thai có HBsAg (+) và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến nhiễm HBV ở phụ nữ mang thai tại thành phố Cần Thơ năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 640 phụ nữ mang thai trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ tháng 4-12/2021 bằng bộ câu hỏi soạn sẵn. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 18.0. Phân tích các yếu tố liên quan đến tỷ lệ HBsAg (+) bằng cách sử dụng phép kiểm định 2, phân tích đơn và đa biến logistic regression. Kết quả: Có 8,1% thai phụ mang HBsAg (+). Các yếu tố liên quan gồm trình độ học vấn (OR=5,295, KTC 95%=1,393-20,125, p=0,014), số lần mang thai (OR=2,974, KTC 95%=1,298-6,813, p=0,010), tiền sử dùng chung vật dụng cá nhân (OR=5,619, KTC 95%=2,202-14,336, p 〈 0,0001), tiêm ngừa viêm gan B (OR=3,789, KTC 95%=1,864-7,702, p 〈 0,0001). Kết luận: Tỷ lệ nhiễm HBV trong nhóm đối tượng nghiên cứu vẫn còn cao, cần có những chính sách đặc biệt quan tâm đến nhóm đối tượng này.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 9
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Can Tho University ; 2021
    In:  Can Tho University Journal of Science Vol. 57, No. 2 ( 2021-04-30), p. 10-20
    In: Can Tho University Journal of Science, Can Tho University, Vol. 57, No. 2 ( 2021-04-30), p. 10-20
    Kurzfassung: Nghiên cứu này tổng hợp và đánh giá tính chất hóa lý, từ tính của vật liệu nano Fe3O4@SiO2 có cấu trúc (core–shell) được chức năng hóa với chitosan. Hạt nano Fe3O4 trước tiên được tạo thành bằng phương pháp đồng kết và bao phủ bởi lớp SiO2 bằng cách sử dụng các phân tử silane từ tetraethyl othorsilicate (TEOs) làm tác nhân chuyển pha có ưu điểm tương thích sinh học cao của lớp vỏ silica tạo thành. Hạt nano Fe3O4 sau khi bọc silica được chức năng hóa với chitosan là một polymer có tính tương thích sinh học cao được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực y sinh. Kết quả phân tích nhiễu xạ tia X, TEM và từ kế mẫu rung cho thấy hạt nano Fe3O4 có độ kết tinh cao và hạt nano sắt từ thu được có hình khối bát giác với kích thước vào khoảng 20 nm kể cả lớp phủ SiO2. Phân tích hồng ngoại biến đổi Fourier (FT-IR) cho vật liệu Fe3O4@SiO2/CTS thấy được các mũi C-O, N-H, C-H xuất hiện trên phổ minh chứng cho sự tồn tại của chitosan trên bề mặt hạt nano Fe3O4@SiO2 đã chức năng hóa. Kết quả từ kế mẫu rung khẳng định tính siêu thuận từ của vật liệu và độ từ hóa của Fe3O4, Fe3O4@SiO2 và Fe3O4@SiO2/CTS lần lượt là 92,64 emu/g, 56,97 emu/g, 52,43 emu/g.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-2333 , 1859-2333
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Can Tho University
    Publikationsdatum: 2021
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 10
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Emerald ; 2024
    In:  Benchmarking: An International Journal ( 2024-03-12)
    In: Benchmarking: An International Journal, Emerald, ( 2024-03-12)
    Kurzfassung: The purpose of the research is to investigate whether corporate social responsibility awareness (pCSR), environmental concerns (EC) and consumer environmental knowledge (CK) will have an impact on sustainable purchase intention (SPI). Furthermore, this paper also contributes to surveying the mediating impact of consumer attitudes (CAs) between intention and the three factors mentioned above. Design/methodology/approach SmartPLS (version 4.0) structural equation modeling (SEM) and quantitative methods were used to analyze 457 responses from consumers. The survey sample consisted of individuals between the ages of 18 and 34, with a male-to-female ratio of 70 to 30. The study aims to examine and put into practice new directions for manufacturing firms in the fields of fashion, food and consumer products. At the same time, provide more convincing evidence about the use of these fields in the research. Findings The study showed a favorable link between pCSR, EC, CK and SPI through the proposed hypotheses. The research additionally showed that CAs mediate between the aforementioned variables. Originality/value The important and distinctive results of this study encourage both consumers and enterprises to make changes in their perceptions of society. Consumers should gradually change their daily lifestyle by consuming more sustainable products. As a result, this outcome will provide the impetus for manufacturing businesses to alter their operational procedures in order to support the shift from the production of products to more friendly processes, with the help of all levels of management within the business.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1463-5771
    Sprache: Englisch
    Verlag: Emerald
    Publikationsdatum: 2024
    ZDB Id: 2007988-6
    SSG: 3,2
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
Schließen ⊗
Diese Webseite nutzt Cookies und das Analyse-Tool Matomo. Weitere Informationen finden Sie hier...