GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 527, No. 2 ( 2023-07-05)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 2 ( 2023-07-05)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và bằng phác đồ Decitabine đơn trị trên bệnh nhân hội chứng rối loạn sinh tuỷ tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 32 bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng rối loạn sinh tủy theo WHO 2016 tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ 01/2021 đến 12/2022. Các bệnh nhân được phân nhóm nguy cơ theo tiêu chuẩn IPSS-R và được điều trị bằng phác đồ Decitabin đơn trị. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng lui bệnh hoàn toàn là 46,9%, lui bệnh một phần là 25%, có 9,4% bệnh nhân tiến triển thành lơ xê mi cấp. Các tác dụng không mong muốn ở máu ngoại vi gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm hồng cầu với tỷ lệ tương ứng là: 28,1%, 40,6% và 18,7%. Có 9 tác dụng phụ khác thường gặp với tỷ lệ ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu: chán ăn 43,7%, đau đầu 37,5%, táo bón 31,2%, nôn 28,1%, ho 21,8%, sốt 18,7%, tăng men gan 18,7%, tiêu chảy 15,6% và viêm phổi kẽ 15,6%. Kết luận: Phác đồ điều trị Decitabine đơn trị cải thiện rõ rệt tình trạng bệnh của bệnh nhân hội chứng rối loạn sinh tủy, kèm theo một số tác dụng phụ thường gặp không nghiêm trọng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Sinh lý học Việt Nam, Vietnam Association of Physiology, Vol. 25, No. 4 ( 2022-06-13), p. 45-52
    Abstract: Các thử nghiệm lâm sàng sử dụng thuốc giảm methyl hóa đã cho kết quả khả quan trong điều trị bệnh nhân rối loạn sinh tủy nhóm nguy cơ cao hơn theo IPSS-R. Mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả điều trị bằng phác đô decitabine đơn trị ở nhóm bệnh nhân rối loạn sinh tủy nguy cơ cao hơn. 2. Mô tả một số tác dụng không mong muốn của decitabine. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:  49 bệnh nhân rối loạn sinh tủy nguy cơ cao hơn được chẩn đoán theo WHO 2016 tại viện Huyết học - Truyền máu Trung ương từ 1/2018 đến 8/2021, được điều trị bằng phác đồ decitabine đơn trị. Kết quả nghiên cứu đánh giá theo tiêu chuẩn IWG 2018. Kết quả: Tỉ lệ cải thiện tổng thể là 67,3%, tỉ lệ đáp ứng tổng thể là 55,1% trong đó: đáp ứng hoàn toàn là 28,6%, đáp ứng một phần là 26,5%. Thời gian sống toàn bộ của bệnh nhân là 35,14 ± 3,41 tháng. Các tác dụng không mong muốn ở máu ngoại vi gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm hồng cầu với tỉ lệ lần lượt là: 27,9%, 18,6% và 41,9%. Có 11 tác dụng không mong muốn thường gặp khác với tỉ lệ như sau: chán ăn 36,7%, đau đầu 28,6%, táo bón 26,5%, nôn 22,4%, ho 20,4%, sốt 12,2%, tiêu chảy 16,3%, viêm phổi kẽ 16,3%, tăng men gan 16,3%, tăng đường máu 20,4% và giảm albumin 18,4%. Kết luận: Phác đồ decitabine đơn trị giúp cải thiện đáng kể tình trạng của bệnh nhân rối loạn sinh tủy nguy cơ cao hơn với tỉ lệ đáp ứng tổng thể đạt 55,1%. Nghiên cứu ghi nhận 14 tác dụng phụ không nguy hiểm, thường gặp gồm: giảm hồng cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, chán ăn, đau đầu, táo bón, nôn, ho, sốt, tiêu chảy, viêm phổi kẽ, tăng men gan, tăng đường máu và giảm albumin.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2376 , 1859-2376
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Association of Physiology
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Fundamental and Applied Limnology, Schweizerbart, Vol. 196, No. 2 ( 2023-02-17), p. 107-120
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1863-9135
    Uniform Title: Long-term interaction between land use patterns and water quality in tropical reservoirs
    Language: English , English
    Publisher: Schweizerbart
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2272559-3
    detail.hit.zdb_id: 2274501-4
    SSG: 12
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Association of Physiology ; 2023
    In:  Tạp chí Sinh lý học Việt Nam Vol. 27, No. 2 ( 2023-07-01)
    In: Tạp chí Sinh lý học Việt Nam, Vietnam Association of Physiology, Vol. 27, No. 2 ( 2023-07-01)
    Abstract: TÓM TẮT Đặt vấn đề: Sàng lọc HIV, HCV, HBV và giang mai cho người hiến máu (NHM) là xét nghiệm bắt buộc theo quy định của Thông tư 26/TT-BYT để phát hiện, tư vấn, chăm sóc sức khỏe cho NHM, đồng thời đây cũng là một biện pháp hữu hiệu để phòng lây nhiễm HIV, HBV, HCV và giang mai cho người nhận máu. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát kết quả sàng lọc HIV, HBV, HCV và giang mai cho người hiến máu tình nguyện (NHMTN) hiến máu toàn phần tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương (HH-TMTƯ) giai đoạn 2017 – 2022 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, tiến cứu ở 1.087.520 NHMTN hiến máu toàn phần với 1.995.614 lượt NHM. Khảo sát kết quả xét nghiệm sàng lọc HIV, HBV, HCV và giang mai bằng phương pháp xét nghiệm huyết thanh học và xét nghiệm NAT ở NHMTN hiến máu toàn phần. Kết quả: Phương pháp huyết thanh học: Tỷ lệ HBsAg, kháng nguyên – kháng thể (KN-KT) HIV, kháng thể (KT) HCV và KT giang mai dương tính ở 1.995.614 mẫu máu của NHMTN hiến máu toàn phần lần lượt là: 0,51%; 0,05% và 0,089% và 0,076%.   Tỷ lệ HBsAg, KN-KT HIV, KT HCV và kháng thể giang mai dương tính theo giới: Nam và nữ: HBsAg (+): 0,99% và 0,86%; KT HCV (+): 0,23% và 0,06%; KN – KT HIV (+): 0,11% và 0,07%; KT giang mai (+): 0,18% và 0,1%. Tỷ lệ ở NHM theo nhóm tuổi: HBsAg (+): 0,77%, 0,93% và 1,3%; KT HCV (+): 0,04% và 0,21%, 0,34%; KN – KT HIV (+): 0,1%, 0,08% và 0,1%; KT giang mai (+): 0,09% và 0,15%, 0,23%. Tỷ lệ ở NHM lần đầu và NHM nhắc lại: HBsAg (+): 1,55% và 0,15 %; KT – HCV (+): 0,29% và 0,02%; KN – KT HIV (+): 0,1% và 0,03%; KT giang mai (+): 0,18% và 0,04%. Phương pháp NAT: Tỷ lệ HCV-RNA, HIV-RNA và HBV- DNA dương tính ở 1.087.520 NHMTN hiến máu toàn phần với 1.981.171 lượt hiến máu là: HCV – RNA: 0,0023% (1: 44.026), HIV – RNA: 0,0005% (1: 198.117) và HBV- DNA:  0,083% (1: 1.192. NHM nhắc lại có tỷ lệ HBV – DNA, HCV – RNA cao hơn so với NHM lần đầu; Kết luận: Kết quả xét nghiệm huyết thanh học: Tỷ lệ HBsAg, KT HCV, KN – KT HIV, KT giang mai dương tính lần lượt là 0,51%; 0,089%; 0,05% và 0,076%. Tỷ lệ HBsAg, KT HCV, KN – KT - HIV, KT giang mai ở nam cao hơn nữ giới và ở NHM lần đầu cao hơn NHM nhắc lại, tỷ lệ HBsAg, KT HCV và KT giang mai có tỷ lệ dương tính tăng theo độ tuổi của NHM. Kết quả xét nghiệm NAT: Tỷ lệ dương tính với HBV – DNA là 0,083% (1: 1.192), HCV – RNA là 0,0023% (1: 44.026), HIV – RNA là 0,0005% (1: 198.117), NHM nhắc lại có tỷ lệ HBV – DNA, HCV – RNA cao hơn so với NHM lần đầu;
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2376 , 1859-2376
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Association of Physiology
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 512, No. 2 ( 2022-04-26)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 512, No. 2 ( 2022-04-26)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bằng Deferasirox trên bệnh nhi Beta Thalassemia có quá tải sắt. Đối tượng: Gồm 32 bệnh nhân beta thalassemia được chẩn đoán  có quá tải sắt tại Khoa huyết học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ 01/2021 đến 06/2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang Kết quả: 32 bệnh nhân theo dõi kết quả điều trị trong thời gian nghiên cứu: Tỷ lệ bệnh nhân quá tải sắt mức độ nặng trước và sau điều trị tương ứng là là 75,00% và 68,76%. Khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p 〉 0,05. Tỷ lệ bệnh nhân quá tải sắt mức độ nặng sau điều trị có giảm sức co bóp cơ tim là 54,17% giảm hơn so với tỷ lệ trước điều trị 62,50%. Tỷ lệ bệnh nhân quá tải sắt mức độ nặng sau điều trị có rối loạn nhịp tim là (58,33%) giảm hơn so với tỷ lệ trước điều trị (70,83%). Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân nam là 53,12%, nữ là 46,88%. Hemoglobin trung bình của nhóm bệnh nhân nam và nữ tương ứng là: 71,9 ± 15,4 và 77,5 ± 16,1. Deferasirox 35-50mg/kg/24h kết hợp trruyền máu đảm bảo Hb 〉 100 g/l thường xuyên, liên tục có hiệu quả trong duy trì không làm tăng tình trạng quá tải sắt và biến chứng suy tim trên bệnh nhân beta thalassemia
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Frontiers Media SA ; 2023
    In:  Frontiers in Marine Science Vol. 10 ( 2023-9-15)
    In: Frontiers in Marine Science, Frontiers Media SA, Vol. 10 ( 2023-9-15)
    Abstract: The Beibu Gulf (Gulf of Tonkin, Vinh Bac Bo in Vietnamese), located midway along the East Asian-Australasian Flyway (EAAF), is a critical stopover and wintering region for migratory waterbirds. This transboundary coastal region, spanning between China and Vietnam, harbors diverse wetland habitats that provide refuge to waterbird species, including highly threatened species such as the spoon-billed sandpiper (CR) and the black-faced spoonbill (EN). However, the scarcity of comprehensive assessments regarding waterbird abundances, distribution, key wetland habitats, and regional threats hinders our understanding of its conservation significance at the flyway level. Further research is needed to address these knowledge gaps and facilitate effective conservation efforts in the Beibu Gulf. By synthesizing accessible citizen science datasets and published records from wetland sites in south China and northeast Vietnam, we concluded that at least 97 waterbird species used the Gulf’s wetlands during their annual cycle. Among surveys conducted from 2014 to 2022, 6 and 13 waterbird species were considered as first and second class protected species under the National Key Protected Wild Animal List in China; 2 species were listed as Critically Endangered on the IUCN Red List, 5 as Endangered and 2 as Vulnerable, underlying the critical importance of the Beibu Gulf for the survival of these species. Our study identified 25 sites in the Beibu Gulf that met the criteria for designation as internationally important wetlands. Alarmingly, less than a quarter ( n = 6, or 24%) of these sites benefit from national or international protection. Localized threats, including aquatic resource harvesting, hunting, and aquaculture/fisheries, were widespread in the region. This study provides a crucial scientific baseline for continued waterbird monitoring, site prioritization, and the development of effective habitat management plans to conserve vital coastal wetland habitats in the Beibu Gulf in China and Vietnam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2296-7745
    Language: Unknown
    Publisher: Frontiers Media SA
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2757748-X
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Association of Physiology ; 2023
    In:  Tạp chí Sinh lý học Việt Nam Vol. 27, No. 2 ( 2023-07-01)
    In: Tạp chí Sinh lý học Việt Nam, Vietnam Association of Physiology, Vol. 27, No. 2 ( 2023-07-01)
    Abstract: Đặt vấn đề: Xét nghiệm sàng lọc hemoglobin và HBsAg test nhanh cho người hiến máu (NHM) lần đầu đã được quy định tại thông tư 26/TT-BYT năm 2013 của Bộ Y tế và đã đem lại nhiều lợi ích cho NHM và chất lượng đơn vị máu hiến. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tỷ lệ trì hoãn NHM do các xét nghiệm trước hiến máu không đạt tiêu chuẩn tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương (HH-TMTƯ) giai đoạn từ năm 2017 – 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng: gồm 1.087.520 người tham gia hiến máu (HM) được thực hiện xét nghiệm sàng lọc hemoglobin và 545.374 NHM lần đầu được xét nghiệm HBsAg test nhanh. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, tiến cứu. Khảo sát tỷ lệ trì hoãn NHM trước hiến máu với xét nghiệm sàng lọc hemoglobin (Hb) để xác định tỷ lệ NHM có Hb thấp (Hb 〈 120 g/l) bằng phương pháp đồng sun phát, xét nghiệm sàng lọc HBsAg cho NHM lần đầu với bộ kít nhanh của hãng Abon để xác định tỷ lệ HBsAg (+) và khảo sát tỷ lệ trì hoãn hiến máu ở NHM có kết quả xét nghiệm sàng lọc HBsAg (+). Kết quả: NHM được làm xét nghiệm sàng lọc Hb là 1.087.520 NHM có 47.204 NHM bị trì hoãn do Hb thấp chiếm 4,34%. Thực hiện xét nghiệm HBsAg test nhanh cho 545.374 người tham gia HM lần đầu có 31.569 trường hợp dương tính chiếm 5,79%. Nam giới có tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp chiếm 0,28% HBsAg test nhanh dương tính chiếm 6,65%, ở nữ giới tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp chiếm 9,09% do HBsAg test nhanh dương tính chiếm 4,82%. Theo độ tuổi HM độ tuổi từ 18 – 25 tuổi, từ 26 – 40 tuổi và từ 41 – 60 tuổi: tỷ lệ trì hoãn do do HBsAg test nhanh dương tính lần lượt là 5,17%; 6,55% và 6,28%, ở nam giới tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp theo độ tuổi lần lượt là 0,26%; 0,28% và 0,33%, ở nữ giới tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp theo độ tuổi có tỷ lệ lần lượt là 10,02%; 8,83% và 7,66%. Theo tần suất hiến máu gồm NHM lần đầu (nhóm 1), NHM từ 2 – 5 lần (nhóm 2), NHM từ 6 – 10 lần (nhóm 3), NHM trên 10 lần (nhóm 4): ở nam giới có tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp lần lượt là 0,24%; 0,26%; 0,35% và 1,24%, ở nữ giới có tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp lần lượt là 6,47%; 10,38%, 16,8% và 21,77%. Kết luận: Giai đoạn từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 11 năm 2022 viện HH – TMTƯ có 1.087.520 NHM, trong đó tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp chiếm 4,34%. Người hiến máu là nữ giới có tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp chiếm 9,09% cao hơn nam giới chiếm 0,28%. Ở nam giới ở lứa tuổi 41 – 60 tuổi có tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp chiếm 0,33% cao hơn nhóm tuổi 18 – 25 tuổi và nhóm tuổi 26 – 40 tuổi, với tần suất hiến máu tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp có xu hướng tăng theo tần suất hiến máu nhóm hiến trên 10 lần có tỷ lệ cao nhất chiếm 1,24%. Ở nữ giới theo nhóm tuổi NHM có tỷ lệ trì hoãn do Hb thấp có xu hướng giảm dần khi tuổi NHM tăng dần, nhóm NHM có tuổi từ 41 – 60 có tỷ lệ trì hoãn thấp nhất là 7,66%, theo tần suất HM, NHM có tỷ lệ trì hoãn do Hb tăng dần theo số lần HM, ở nhóm hiến máu trên 10 lần có tỷ lệ trì hoãn là 21,77%. Đối với xét nghiệm HBsAg test nhanh thực hiện 545.374 xét nghiệm có tỷ lệ HBsAg dương tính 5,79%, nam giới HBsAg dương tính 6,65% cao hơn nữ giới 4,82%. NHM lứa tuổi 26 – 40 tuổi có tỷ lệ HBsAg dương tính 6,55% cao hơn lứa tuổi 41 – 60 tuổi 6,28% và lứa tuổi 18 – 25 tuổi là 5,17%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2376 , 1859-2376
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Association of Physiology
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tropical Conservation Science, SAGE Publications, Vol. 7, No. 3 ( 2014-09), p. 586-596
    Abstract: As developing countries give priority to economic growth, the effects of development threaten natural habitats and species distributions. Over the course of two decades, Vietnam has rapidly developed, especially in the expansion of agricultural production. However, no study has quantitatively measured the effects of recent human impact on the effects of past species distributions in Vietnam. We use locality data collected from multiple natural history collections, including several in Vietnam, to infer past species distributions. We assess habitat availability of five common babbler species (Aves: Timaliidae) using distribution models with data prior to rapid development that followed political reform. Overlaying the Global Human Influence Index with predicted distributions highlights the human impact on these distributions. Three important patterns emerge: (1) human impact influences common Timaliidae distributions similarly, (2) widespread species distributions show higher fragmentation due to human influence compared to narrowly distributed species in Vietnam, and (3) less than 20% of distributions overlap with nationally declared protected areas. We emphasize that conservation efforts should not only prioritize individual species, but also focus efforts on a regional scale, and that the use of museum data can be highly informative in conservation analyses. There are current obstacles to enforcing conservation of Vietnam's already fragmented habitats, but our results suggest there is still time to reevaluate conservation approaches.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1940-0829 , 1940-0829
    Language: English
    Publisher: SAGE Publications
    Publication Date: 2014
    detail.hit.zdb_id: 2496920-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Elsevier BV ; 2020
    In:  Continental Shelf Research Vol. 207 ( 2020-12), p. 104227-
    In: Continental Shelf Research, Elsevier BV, Vol. 207 ( 2020-12), p. 104227-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0278-4343
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2020
    detail.hit.zdb_id: 2025704-1
    detail.hit.zdb_id: 780256-0
    SSG: 13
    SSG: 14
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Atomic Energy Institute ; 2020
    In:  Nuclear Science and Technology Vol. 10, No. 3 ( 2020-09-15), p. 01-12
    In: Nuclear Science and Technology, Vietnam Atomic Energy Institute, Vol. 10, No. 3 ( 2020-09-15), p. 01-12
    Abstract: This study investigates short-range atmospheric transport of radiocesium (137Cs) after Fukushima nuclear accident using the Weather Research and Forecasting (WRF) model and the Lagrangian particle dispersion FLEXPART-WRF model. The most up-to-date ERA5 reanalysis dataset is used as initial and boundary condition for the WRF model for every hour. Four experiments were carried out to examine the sensitivity of simulation results to micro-physics parameterizations in the WRF model with two configured domains of 5 km and 1 km horizontal resolution. Compared with observation at Futaba and Naraha station, all experiments reproduce reasonably the variation of 137Cs concentration from 11/03 to 26/03/2011. Statistical verification as shown in Taylor diagrams highlights noticeable sensitivity of simulation results to different micro-physics choices. Three configurations of the WRF model are also recommended for further study based on their better performance among all.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1810-5408
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Atomic Energy Institute
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...