GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
  • 1
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 34 ( 2022-07-08), p. 61-67
    Abstract: TÓM TẮTMục đích: Đột biến BRAFV600E là một trong những yếu tố tiên lượng trong ung thư tuyến giáp có liên quan đến biểu hiện của GLUT-1, làm tăng khả năng bắt giữ FDG. Trong nghiên cứu này, chúng tôitiến hành nghiên cứu mối liên hệ giữa đột biến BRAFV600E, lâm sàng, mô bệnh họcvà 18F-fluoro-2-deoxyglucose (18F-FDG) ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp (UTTG) thể biệt hóa kháng I-131.Phương pháp: 46 bệnh nhân ung thư tuyến giáp kháng I-131 đượcchụp 18F-FDG PET/CT có đối chiếuxét nghiệm mô bệnh học và BRAFV600E từ bệnh phẩm tổ chứcác tính tái phát, di căn. Đánh giá độ hấp thu FDG bằng cách vẽ vùng quan tâm(ROIs) trên hình ảnh PET/CT vàsử dụng hệ thống phần mềm. Tiến hành khảo sát mối liên hệ giữa đột biến BRAFV600E, lâmsàng, mô bệnh học và 18F-FDG.Kết quả: Bệnh nhân đột biến BRAFV600Ecó chỉ số SUVmax(trung vị của SUVmax: 7,11) cao hơn so với chỉ số SUVmax ở bệnh nhân không đột biến (trung vị của SUVmax: 4,91) nhưng sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p=0,236). Kích thướckhối u, di căn xa có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với khả năng bắt giữ 18F-FDG với phân tích đa biến. Kết quả mô bệnh học ở tổn thương ác tínhở nhóm ung thư tuyến giáp biệt hoá thể ác tính và thể kinh điển có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với khả năng bắt giữ FDG ở phân tích đa biến và đơn biến.Kết luận: Thể mô bệnh học của ung thư tuyến giáp có mối liên hệ với khả năng bắt giữ FDG của tổn thương tái phát, di căn trên bệnh nhân UTTG thể biệt hóa kháng I-131.Mối liên quan giữa BRAFV600E và khả năng bắt giữ FDG cần phải được nghiên cứu thêm.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Medical Image Analysis, Elsevier BV, Vol. 78 ( 2022-05), p. 102422-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1361-8415
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2022
    detail.hit.zdb_id: 1497450-2
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Computer Methods and Programs in Biomedicine, Elsevier BV, Vol. 233 ( 2023-05), p. 107453-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0169-2607
    RVK:
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 1466281-4
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 522, No. 2 ( 2023-02-19)
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm mô tả thực trạng sử dụng ứng dụng Ourhealth trong quản lý và chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên của Tổng công ty Công nghiệp Công nghệ cao Viettel từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2021. Trong khoảng thời gian nghiên cứu 111 đối tượng tham gia có tổng 247 lần tương tác trên ứng dụng, chủ yếu thông qua hình thức gọi và nhắn tin trực tiếp với bác sĩ. Nhóm đối tượng có bệnh mạn tính có trung bình số lần tương tác trên ứng dụng cao hơn nhóm khỏe mạnh và nhóm có yếu tố nguy cơ. Có sự thay đổi đáng kể trong quyết định thay đổi kế hoạch khám bệnh sau khi có sự hỗ trợ của bác sĩ qua ứng dụng. Trước khi liên hệ bác sĩ, hơn một nửa số lần đối tượng dự định tự điều trị ngoại trú, còn lại dự định khám cấp cứu và khám tại khoa khám bệnh. Sau khi liên hệ bác sĩ, số lần dự định điều trị ngoại trú và khám tại khoa khám bệnh tăng, số lần dự định khám cấp cứu của các đối tượng nghiên cứu giảm. Sự thay đổi nhận thức, hành vi có ý nghĩa quan trọng trong việc thay đổi mô hình bệnh tật trong hệ thống y tế và đặc biệt trong thời gian dịch bệnh góp phần thay đổi phương thức tiếp cận người bệnh, tiếp cận từ xa là một xu thế tất yếu trong thời kì mới
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 50 ( 2023-02-28), p. 61-69
    Abstract: Tóm tắt 18F-FDG PET/CT là phương pháp có độ nhạy, độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán tổn thương tái phát ở bệnh nhân (BN) ung thư tuyến giáp biệt hoá (UTTGBH) kháng 131I. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên quan giữa thyroglobulin (Tg) và thời gian nhân đôi của Tg (Tg – DT) với tổn thương tái phát/di căn phát hiện trên 18F-FDG PET/CT ở BN ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng 131I. Phương pháp: 119 BN ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng 131I có chỉ định chụp 18F-FDG PET/CT. Sử dụng ít nhất hai giá trị Tg ức chế (TSH ≤ 0,1 iUI/ml) gần nhất trước chụp 18F - FDG PET/CT để tính Tg – DT. Phân tích mối liên quan giữa tổn thương tái phát/di căn trên hình ảnh PET/CT với các đặc điểm lâm sàng, nguy cơ tái phát, Tg và Tg – DT. Kết quả: 88 BN (73,9%) được phát hiện tổn thương trên hình ảnh 18F-FDG PET/CT, 29 BN (24,3 %) có di căn xa. Thời gian Tg – DT thấp hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm PET/CT dương tính so với nhóm âm tính (trung vị 12,9 tháng so với 166 tháng, p 〈 0,001). Nồng độ Tg ở nhóm có di căn xa cao hơn so với nhóm không có di căn xa (334 và 114,6 ng/ ml, p 〈 0,001). Phân tích hồi quy logistic đơn biến và đa biến cho thấy Tg-DT là yếu tố tiên lượng độc lập dự báo PET/CT dương tính và nồng độ Tg là yếu tố dự báo di căn xa. Đường cong ROC xác định ngưỡng tối ưu của Tg-DT trong dự đoán PET/CT dương tính là 34,75 tháng và ngưỡng nồng độ Tg kích thích dự báo di căn xa là 218,1 ng/ml. Kết luận: Thời gian Tg-DT là một giá trị tin cậy trong dự đoán khả năng phát hiện tổn thương tái phát/di căn và Tg có ý nghĩa trong dự đoán di căn xa trên hình ảnh 18F-FDG PET/CT ở các bệnh nhân UTTGBH kháng 131I .
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Elsevier BV ; 2020
    In:  Parkinsonism & Related Disorders Vol. 79 ( 2020-10), p. e37-
    In: Parkinsonism & Related Disorders, Elsevier BV, Vol. 79 ( 2020-10), p. e37-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1353-8020
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2020
    detail.hit.zdb_id: 2027635-7
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 30 ( 2022-07-08), p. 62-69
    Abstract: TÓM TẮTMục đích: Xạ trị chiếu trong chọn lọc sử dụng hạt vi cầu phóng xạ gắn 90 Y được áp dụng để điều trị ung thư gan. Để lập kể hoạch điều trị, xạ hình 99mTc-MAA là một trong những xét nghiệm chủ yếu để mô phỏng điều trị và hình ảnh 90 Y PET/CT dùng để đánh giá sau điều trị. Mục đích của nghiên cứu này là đối chiếu và đánh giá mối tương quan giữa hình ảnh mô phỏng trước điều trị và hình ảnh sau điều trị.Phương pháp: 20 bệnh nhân ung thư gan nguyên phát có chỉ định điều trị hạt vi cầu gắn 90Y được chọn vào nghiên cứu. Hạt 99mTc-MAA được bơm chọn lọc vào động mạch gan nuôi khối u với liều 05 mCi, bệnh nhân được chụp xạ hình với99mTc-MAA tại khoa Y học hạt nhân 60 phút sau đó và thực hiện90Y PET/CT trong vòng 24 giờ sau điều trị. Hình ảnh mô phỏng trước điều trị và PET/CT sau điều trị được đối chiếu, mối tương quan giữa tỷ suất số đếm phóng xạ ở khối u và gan lành (chỉ số T/N) trên hình ảnh 99mTc-MAAvà 90Y PET/CT được tính dựa trên thuật toán Spearman rank.Kết quả: Nghiên cứu trên 20 bệnh nhân, chúng tôi thấy phân bố của hạt vi cầu gắn Y-90 trên hình ảnh PET/CT sau điều trị và hình ảnh mô phỏng trước điều trị có sự phù hợp. Chỉ số T/N trên hình ảnh mô phỏng trước điều trị có mối tương quan chặt chẽ với chỉ số T/N thực tế trên hình ảnh PET/CT sau điều trị (rho=0.58, p 〈 0.005). Chỉ số T/N trung bình trên hình ảnh PET/CT có xu hướng cao hơn không rõ rệt so với T/N mô phỏng trước điều trị (14,85 so với 11,2, p 〉 0,05). Thể tích khối u cần điều trị trên CT có mối tương quan thuận, mức độ tốt với chỉ số T/N sau điều trị trên hình ảnh PET/CT.Kết luận: Chỉ số T/N trên hình ảnh99mTc-MAA trước điều trị có mối tương quan tốt với chỉ số T/N trên hình ảnh PET/CT sau điều trị Y-90, xạ hình mô phỏng trước điều trị là phương pháp có sự tin cậy tốt. 90Y PET/CT cần được áp dụng thường quy để đánh giá sau điều trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 34 ( 2022-07-08), p. 54-60
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 34 ( 2022-07-08), p. 54-60
    Abstract: TÓM TẮTNghiên cứu đánh giá mối liên quan giữa SUVmax với hình thái tổn thương do di căn xương trên 99mTc-MDP SPECT/CT ở bệnh nhân ung thư.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu tiến hành trên 90 bệnh nhân ung thư di căn xương (32 nữ và 58 nam, tuổi trung bình 61,6 ± 10,4) chụp 99mTc-MDP SPECT/CT từ 2/2018 đến 2/2019 tại khoa Y học hạt nhân, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Các tổn thương di căn xương được phân loại về hình thái tổn thương trên CT, đánh giá mối liên quangiữa giá trị hấp thu chuẩn SUVmax với hình thái tổn thương xương ở các loại ung thư nguyên phát.Kết quả: 264 tổn thương xương được phát hiện trên 90 bệnh nhân ung thư. Trong đó, 29% tổn thương dạng hủy xương, 25% đặc xương, 23% tổn thương dạng hỗn hợp và 23% tổn thương không rõ hình thái trên CT. Giá trị SUVmax ở tổn thương dạng hủy xương thấp hơn rõ rệt so với các dạng hình thái tổn thương khác (p 〈 0,05). SUVmax của tổn thương xương ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp, ung thư gan thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với SUVmax ở bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến và ung thư phổi (p 〈 0,05).Kết luận: SUVmax có liên quan tới hình thái tổn thương di căn xương trên CT trên 99mTc-MDP SPECT/CT.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 522, No. 1 ( 2023-02-19)
    Abstract: Testosterone là hormon sinh dục nam, có vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe và sức khỏe tình dục ở nam giới. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ testosterone máu đã được các nghiên cứu đề cập, tuy nhiên tại Việt Nam mới có lẻ tẻ ở một số đối tượng khác nhau. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Nồng độ testsosterone máu và một số yếu tố liên quan ở nam giới khám sức khỏe tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội”. Có 658 nam giới, tuổi từ 20 đến 60 tham gia trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 31,15 ± 7,43 tuổi. Giá trị trung bình của testosterone máu ở nhóm tuổi 30 – 39 có sự giảm đáng kể. Thừa cân, béo phì và thể tích tinh hoàn có liên quan chặt chẽ tới nồng độ testosterone máu. Chỉ số BMI, triglycerid càng cao và thể tích tinh hoàn càng nhỏ thì nồng độ testosterone càng giảm. Trên mô hình hồi quy tuyến tính đa biến, nồng độ testosterone máu có liên quan với BMI, triglycerid và thể tích tinh hoàn trung bình theo công thức: Testosterone máu (nmol/L) = 28,738 - 0,678 x BMI – 0,855 x Triglycerid + 0,255 x thể tích tinh hoàn trung bình(cm3). Thừa cân, béo phì, triglycerid máu, thể tích tinh hoàn có ảnh hưởng tới nồng độ testosterone máu ở nam giới. Vì vậy việc tư vấn chế độ giảm cân, tối ưu hóa chỉ số triglycerid máu là rất cần thiết để đánh giá nhanh rối loạn sinh dục ở nam giới khi khám sức khỏe ban đầu.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Kinh tế và Phát triển, National Economics University - Vietnam
    Abstract: Trách nhiệm xã hội là khía cạnh được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm để định hướng phát triển bền vững và hoàn thành các mục tiêu chiến lược dài hạn trong bối cảnh cạnh tranh ngày nay. Mục tiêu của nghiên cứu này là xem xét những tác động của văn hóa nơi làm việc mang đặc trưng văn hóa truyền thống Đệ Tử Quy tác động đến trách nhiệm xã hội của nhân viên, với sự điều tiết của bản sắc đạo đức, dựa trên các lý thuyết về văn hóa tổ chức và trách nhiệm xã hội của tổ chức. Dữ liệu từ 421 nhân viên của hệ thống giáo dục ứng dụng văn hóa truyền thống được dùng làm nguồn dữ liệu của nghiên cứu. Kết quả thu được thể hiện rằng văn hóa nơi làm việc mang đặc trưng văn hóa truyền thống Đệ Tử Quy có tác động tích cực đến cả sự nhận thức và sự tham gia trách nhiệm xã hội của nhân viên, cùng với đó khẳng định vai trò điều tiết của bản sắc đạo đức. Từ đó, nhóm nghiên cứu đề xuất một số biện pháp nhằm lan tỏa văn hóa truyền thống Đệ Tử Quy đến các tổ chức khác.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-0012
    Language: Vietnamese
    Publisher: National Economics University - Vietnam
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...