GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Biochemical and Biophysical Research Communications, Elsevier BV, Vol. 491, No. 2 ( 2017-09), p. 355-360
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0006-291X
    RVK:
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2017
    detail.hit.zdb_id: 1461396-7
    SSG: 12
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 51 ( 2022-09-20), p. 236-244
    Abstract: Đặt vấn đề: Việc phối hợp thuốc trong điều trị là không thể tránh khỏi, nhất là trong tình trạng đa bệnh lý, đa triệu chứng. Đó chính là nguyên nhân làm cho tương tác thuốc bất lợi dễ xảy ra. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Xác định tỷ lệ và mức độ các tương tác thuốc xảy ra trong đơn thuốc ngoại trú và hồ sơ bệnh án nội trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022; 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tương tác thuốc trong đơn thuốc ngoại trú và hồ sơ bệnh án nội trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 613 đơn thuốc điều trị ngoại trú và 248 hồ sơ bệnh án điều trị nội trú lưu trữ tại khoa Dược và khoa Nội Tổng hợp - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ 3/2021 đến ngày 3/2022. Kết quả: Nghiên cứu phát hiện, 128 đơn thuốc có tương tác thuốc (20,9%) trong số 613 đơn thuốc điều trị ngoại trú và 65 hồ sơ bệnh án có tương tác thuốc (26,2%) trong số 248 hồ sơ bệnh án điều trị nội trú được đưa vào khảo sát. Trong đó, tương tác thuốc chống chỉ định chiếm tỷ lệ 7,8% và tương tác thuốc nghiêm trọng chiếm tỷ lệ 24,3% trong đơn thuốc điều trị ngoại trú.  Tương tác thuốc chống chỉ định chiếm tỷ lệ 5,8% và tương tác thuốc nghiêm trọng chiếm tỷ lệ 11% trong hồ sơ bệnh án điều trị nội trú. Có mối liên quan giữa độ tuổi của bệnh nhân, số lượng thuốc sử dụng trong đơn thuốc và khả năng xảy ra tương tác thuốc có ý nghĩa thống kê (p 〈 0,05). Kết luận: Độ tuổi của bệnh nhân càng cao, số lượng thuốc sử dụng càng nhiều thì nguy cơ xảy ra tương tác thuốc càng cao. Cần sàng lọc tương tác thuốc bất lợi thường xuyên để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân và tránh các tác dụng không mong muốn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2024
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 534, No. 1 ( 2024-01-15)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 534, No. 1 ( 2024-01-15)
    Abstract: Đặt vấn đề: Allopurinol là thuốc được ưu tiên chỉ định trong điều trị bệnh gút và nằm trong danh mục thuốc thiết yếu hiện hành của Bộ Y tế Việt Nam [1]. Tạp chất F allopurinol (Ethyl-(E/Z)-3-(2-carbethoxy-2-cyanoethenyl)amino-1H-pyrazol-4-carboxylat) là tạp sinh ra trong quá trình tổng hợp allopuirnol có khả năng gây ung thư, đột biến gen và được quy định kiểm tra bắt buộc trong USP-NF-2023 [2] ,[6]. Tuy nhiên chuẩn tạp F allopuirnol hiện có giá rất đắt (trên 800 USD/25mg) và không sẵn có, gây ảnh hưởng đến công tác kiểm nghiệm và đảm bảo chất lượng thuốc [7] . Mục tiêu: Tổng hợp tạp F allopurinol ở quy mô phòng thí nghiệm, đủ điều kiện để thiết lập chất chuẩn đối chiếu tại Việt Nam. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tạp F allopurinol được tổng hợp từ ethyl(ethoxymethylen)cyanoacetat và hydrazin hydrat 50% với tỷ lệ mol, nhiệt độ và thời gian phản được khảo sát đảm bảo quy trình dễ tinh chế, đạt hiệu suất và độ tinh khiết cao. Xây dựng quy trình xác định độ tinh khiết bằng HPLC-PDA, đánh giá độ đồng nhất lọ và xác định giá trị công bố thông qua đánh giá kết quả tại 3 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn GLP tại Viện kiểm nghiệm thuốc TP.HCM. Kết quả: Tổng hợp thành công tạp F allopurinol từ ethyl (ethoxymethylen) cyanoacetat và hydrazin hydrat 50% với tỷ lệ mol 4:1; nhiệt độ phản ứng 60 oC, thời gian phản ứng ngắn 30 phút. Sản phẩm được xác định cấu trúc bằng phổ nghiệm UV-Vis; IR có đối chiếu với chuẩn, phổ khối phân giải cao, phổ 13C-NMR, 1H-NMR cho kết quả phù hợp với cấu trúc tạp F allopurinol. Quy trình xác định độ tinh khiết bằng HPLC-PDA được thẩm định với pha tĩnh: cột Gemini – NX C18 (15 cm; 4,6 mm; 5 µm), nhiệt độ cột: 25 °C, pha động: acetonitril – acid formic pH = 2,5 (35:65), tốc độ dòng: 1 ml/phút, nồng độ 50 µg/ml trong pha động, thể tích tiêm mẫu: 10 µl, đầu dò: bước sóng 254 nm. Kết quả đánh giá liên phòng thí nghiệm với độ tinh khiết đạt giá trị công bố 99,5%. Kết luận: Đã tổng hợp được 2,5 g tạp F allopurinol ở quy mô phòng thí nghiệm có độ tinh khiết trên 99%, xây dựng được quy trình xác định độ tinh khiết tạp F bằng HPLC-PDA đủ điều kiện thiết lập chất chuẩn đối chiếu sử dụng trong kiểm nghiệm thuốc.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 69 ( 2023-12-25), p. 164-171
    Abstract: Đặt vấn đề: Hướng dẫn ICH M7(R1) về giới hạn tạp chất có khả năng gây độc tính hoặc đột biến gen bắt buộc kiểm tra nghiêm ngặt so với Dược điển vì ảnh hưởng hiệu quả điều trị lâm sàng và tính an toàn của thuốc với bệnh nhân. Do đó kiểm tra chất lượng nguyên liệu cũng như thành phẩm thuốc, đặc biệt thuốc nằm trong danh mục thuốc thiết yếu hiện hành lần VII của Việt Nam như allopurinol và tạp F liên quan bằng kỹ thuật có độ nhạy cao LC-MS/MS là xu hướng và cấp thiết. Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng Ethyl-(E/Z)-3-(2carbethoxy-2-cyanoethenyl)amino-1H-pyrazol-4-carboxylat của allopurinol theo hướng dẫn ICH M7(R1) về tạp có khả năng gây đột biến gen bằng phương pháp LC-MS/MS. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tạp Ethyl-(E/Z)-3-(2-carbethoxy-2-cyanoethyl)amino-1H- pyrazol-4-carboxylat (tạp F theo USP standard 2023) của allopurinol, xây dựng và thẩm định quy trình định lượng bằng LC-MS/MS theo hướng dẫn ICH Q2(R2); ICH M7(R1) và EC-657/2002. Kết quả: Điều kiện sắc ký: cột sắc ký Phenomenex Gemini NX C18 (150 mm x 4,6 x 5 µm) ở nhiệt độ 25˚C, pha động gồm  acetonitril - nước acid formic 0,05% (85:15) theo chương trình  isocratic, thể tích tiêm mẫu 10 µL, tốc độ dòng 0,8 mL/phút. Chất phân tích phát hiện bằng detector MS/MS; ion phân tử ban đầu→ion định lượng có m/z: 279,10→233,00. Thẩm định quy trình theo hướng dẫn ICH và EC-657/2002: quy trình đạt độ đặc hiệu – chọn lọc; đường chuẩn tuyến tính trong khoảng nồng độ 3 - 100 ppb  và hệ số tương quan là  0,997;  giới hạn phát hiện thấp từ 1 - 3  ppb; giới hạn định lượng 3 ppb; độ đúng đạt tỷ lệ hồi phục từ  99,30 - 101,37% , độ chính xác đạt yêu cầu RSD 〈 2%. Kết luận: Đã xây dựng và thẩm định quy trình định lượng tạp Ethyl-(E/Z)-3-(2-carbethoxy-2-cyanoethenyl)amino-1H-pyrazol-4-carboxylat của allopurinol bằng phương pháp LC-MS/MS.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 57 ( 2023-02-28), p. 147-153
    Abstract: Đặt vấn đề: Hiện nay, việc kiểm tra chất lượng nguyên liệu cũng như thành phẩm thuốc thiết yếu allopurinol trước và trong quá trình sản xuất, lưu thông, bảo quản cần được giám sát chặt chẽ theo quy định của Dược điển Việt Nam V; BP 2021; USP 44, đặc biệt là tạp chất liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả điều trị, an toàn của người bệnh. Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời 6 tạp A,B,C,D,E, Ethyl-(E/Z)-3-(2-carbethoxy-2cyanoethyl) amino pyrazol-4-carboxylat (tạp F theo USP standard 2022)  của allopurinol trong thành phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép đầu dò khối phổ ba tứ cực. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tạp chất liên quan A, B, C, D, E, F của allopuirnol, xây dựng quy trình định lượng đồng thời bằng hệ thống sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS theo hướng dẫn thẩm định quy trình của ICH Q2(R2) và EC-657/2002. Kết quả: Các ion phân tử ban đầu và ion phân mảnh định lượng đặc trưng của tạp A tạp A (126,9¦109,9); tạp B (155,1¦138); tạp C (178,8¦78,9); tạp D (155,86¦127,9); tạp E (183,87¦109,9); tạp F (279,1¦187) và allopuirnol (136,9¦109,9). Điều kiện khối phổ tối ưu là: Nhiệt độ khí hoá hơi (oC): 400oC, tốc độ dòng khí hoá hơi (l/h):900 l/h, thế Cone (V): 15-26V, thế mao quản (kV):4kV, năng lượng buồng khí va chạm (V): 12-25V. Điều kiện sắc ký: pha tĩnh cột sắc kí pha đảo Gemini – NX C18 (15cm; 4,6mm; 5m ;Phenomenex), pha động acetonitril - nước acid formic 0,05% theo chương trình gradient, nhiệt độ cột 25˚C, thể tích tiêm mẫu 10 µL, tốc độ dòng 0,8 mL/phút. Thẩm định quy trình theo hướng dẫn ICH: quy trình đạt độ đặc hiệu – chọn lọc; độ tuyến tính có hệ số tương quan từ 0,995 – 0,999; giới hạn phát hiện từ 3-10ppb; giới hạn định lượng 10ppb; độ đúng độ chính xác đạt yêu cầu RSD ≤ 2%. Kết luận: Xây dựng được quy trình định lượng đồng thời 6 tạp A,B,C,D,E,F của allopurinol phương pháp LC-MS/MS theo hướng dẫn của ICH.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 52 ( 2022-10-18), p. 224-230
    Abstract: Đặt vấn đề: Cấp phát thuốc là một trong bốn khâu của chu trình sử dụng thuốc, đây được xem là bước trung gian để phân phối thuốc theo chỉ định của bác sĩ đến tay người bệnh và là một trong những tiêu chí quyết định sự hài lòng của người bệnh đối với chất lượng cung ứng thuốc của bệnh viện. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Xác định tỷ lệ đơn thuốc cấp phát đúng quy trình cho người bệnh khám, điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế; 2. Xác định tỷ lệ hài lòng về cấp phát thuốc của người bệnh khám và điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 400 người bệnh và 400 đơn thuốc của người bệnh khám, điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế đến nhận thuốc tại quầy cấp phát thuốc ngoại trú bảo hiểm y tế, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 10/2021 đến tháng 12/2021. Kết quả: Tỷ lệ đơn thuốc cấp phát đúng quy trình cho người bệnh khám, điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế là 88,5%, tỷ lệ hài lòng chung về cấp phát thuốc của người bệnh khám và điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế là 80,0%. Kết luận: Tỷ lệ đơn thuốc được cấp phát đúng theo 6 bước của quy trình cấp phát thuốc và tỷ lệ người bệnh hài lòng về cấp phát thuốc bảo hiểm y tế cũng khá cao, nhưng cần tăng cường thêm Dược sỹ cấp phát, tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh, trang bị thêm cơ sở vất chất phục vụ để gia tăng sự hài lòng của người bệnh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: The Lancet, Elsevier BV, Vol. 402, No. 10395 ( 2023-07), p. 27-40
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0140-6736
    RVK:
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2067452-1
    detail.hit.zdb_id: 3306-6
    detail.hit.zdb_id: 1476593-7
    SSG: 5,21
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Cancer Investigation, Informa UK Limited, Vol. 41, No. 3 ( 2023-03-16), p. 232-248
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0735-7907 , 1532-4192
    Language: English
    Publisher: Informa UK Limited
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2043112-0
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Journal of Photochemistry and Photobiology A: Chemistry, Elsevier BV, Vol. 442 ( 2023-08), p. 114752-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1010-6030
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 1491828-6
    SSG: 12
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Biomedical Research and Therapy, Biomedical Research and Therapy, Vol. 1, No. 01 ( 2014-02-07), p. 02-
    Abstract: Osteoarthritis is one of the most common diseases, and it affects 12% of the population around the world. Although the disease is chronic, it significantly reduces the patient’s quality of life. At present, stem cell therapy is considered to be an efficient approach for treating this condition. Mesenchymal stem cells (MSCs) show the most potential for stem cell therapy of osteoarthritis. In fact, MSCs can differentiate into certain mesodermal tissues such as cartilage and bone. Therefore, in the present study, we applied adipose tissue-derived MSCs to osteoarthritis treatment. This study aimed to evaluate the clinical efficiency of autologous adipose tissue-derived MSC transplantation in patients with confirmed osteoarthritis at grade II and III. Adipose tissue was isolated from the belly, and used for extraction of the stromal vascular fraction (SVF). The SVF was mixed with activated platelet-rich plasma before injection. The clinical efficiencies were evaluated by the pain score (VAS), Lysholm score, and MRI findings. We performed the procedure in 21 cases from 2012 to 2013. All 21 patients showed improved joint function after 8.5 months. The pain score decreased from 7.6±0.5 before injection to 3.5±0.7 at 3 months and 1.5±0.5 at 6 months after injection. The Lysholm score increased from 61±11 before injection to 82±8.1 after injection. Significant improvements were noted in MRI findings, with increased thickness of the cartilage layer. Moreover, there were no side-effects or complications related to microorganism infection, graft rejection, or tumorigenesis. These results provide a new opportunity for osteoarthritis treatment. Level of evidence: IV.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2198-4093 , 2198-4093
    Language: Unknown
    Publisher: Biomedical Research and Therapy
    Publication Date: 2014
    detail.hit.zdb_id: 2806789-7
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...