GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
Years
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    The Mycological Society of Japan ; 2003
    In:  Mycoscience Vol. 44, No. 2 ( 2003-4), p. 123-127
    In: Mycoscience, The Mycological Society of Japan, Vol. 44, No. 2 ( 2003-4), p. 123-127
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1340-3540
    Language: English
    Publisher: The Mycological Society of Japan
    Publication Date: 2003
    detail.hit.zdb_id: 2077365-1
    SSG: 12
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Wellcome Open Research, F1000 Research Ltd, Vol. 8 ( 2023-6-5), p. 235-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2398-502X
    Language: English
    Publisher: F1000 Research Ltd
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2874778-1
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Elsevier BV ; 2023
    In:  Radiology Case Reports Vol. 18, No. 3 ( 2023-03), p. 1239-1243
    In: Radiology Case Reports, Elsevier BV, Vol. 18, No. 3 ( 2023-03), p. 1239-1243
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1930-0433
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2406300-9
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Radiology Case Reports, Elsevier BV, Vol. 18, No. 9 ( 2023-09), p. 2880-2883
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1930-0433
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2406300-9
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 34 ( 2022-07-08), p. 4-9
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 34 ( 2022-07-08), p. 4-9
    Abstract: TÓM TẮTMở đầu: Giả phình của động mạch tạng ổ bụng hiếm gặp, chảy máu do vỡ giả phình thường đưa đến bệnh cảnh lâm sàngnặng nề, dẫn tới sốc mất máu và tử vong.2 Phẫu thuật có tính xâm lấn và tỉ lệ biến chứng và tử vong cao, do đó ngày nay, canthiệp nội mạch dần trở thành một lựa chọn thay thế.1 Mục tiêu: đánh giá hiệu quả và tính an toàn của phương pháp can thiệp nội mạch trong điều trị phình mạch tạng sau chấn thương.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tất các bệnh nhân được chẩn đoán phình mạch máu tạng ổ bụng có bệnh sử hoặctiền sử chấn thương và được tiến hành can thiệp nội mạch để điều trị tại Bệnh Viện Chợ Rẫy từ tháng 10/2017 đến tháng 2/2019.Kết quả: Có 30 bệnh nhân thỏa điều kiện đưa vào nghiên cứu. Vị trí của giả phình là: động mạch gan 22,2%, động mạchvị tá tràng 5,6%, động mạch thận 55,5%, động mạch lách 8,3%, động mạch mạc treo tràng trên 5.6% và động mạch vị trái 2,8%.Chất thuyên tắc bao gồm: keo Histoacryl (NCBA) (6%), coils (82%), hạt PVA + coils (6%) và Gelfoam + coils (6%). 94,4% bệnh nhân được tắc hoàn toàn giả phình, trong đó 90% bệnh nhân cải thiện lâm sàng đến khi xuất viện. Biến chứng chủ yếu nhẹvà tự giới hạn bao gồm: tụ máu nơi chọc dò (5%) ở 1 bệnh nhân.Kết luận: can thiệp nội mạch là phương pháp hiệu quả và an toàn để điều trị các trường hợp phình mạch tạng sau chấn thương.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 33 ( 2022-07-08), p. 19-24
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 33 ( 2022-07-08), p. 19-24
    Abstract: TÓM TẮTMở đầu: Phình động mạch não chấn thương hiếm, chiếm khoảng 1% hoặc ít hơn so với phình mạch não chung. Nó có thể xảy ra sau chấn thương nhẹ hoặc trầm trọng và liên quan có ý nghĩa với tỷ lệ khuyết tật và tử vong cao đến 50%. Nguyên nhân bệnh sinh, cơ chế bệnh học và phương pháp điều trị khác biệt so với các phình mạch não vỡ khác. Bởi vậy mục đích điều trị nhằm ngăn ngừa xuất huyết tái phát và đảm bào thành mạch không diễn tiến bóc tách.Đối tượng và phương pháp: Can thiệp nội mạch điều trị phình động mạch não vỡ do chấn thương được thực hiện tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh, bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2017 đến tháng 05/2018, với kỹ thuật thực hiện: chụp mạch xóa nền xác định phình bóc tách mạch não, luồn vi ống thông vào phình và nút phình bằng coils và hoặc stent trợ coils hoặc đặt stent. Nó có thay đổi dòng chảy ngang qua phình mạch. Hiệu quả và độ an toàn được đánh giá dựa vào các biến: tắc hoàn toàn hay bán phần túi phình, tỉ lệ thành công thủ thuật, cải thiện lâm sàng, biến chứng thủ thuật.Kết quả: 33 ca phình động mạch não chấn thương vỡ, được điều trị bằng can thiệp nội mạch, thành công kỹ thuật 31/33 ca (93,9%), stent trợ coils (72,7), tắc động mạch mang (15,2%), tắc coil đơn thuần (6,1%). Cải thiện lâm sàng tốt m-RS (0-2) đạt 25/33 ca (75,7%) , 5/33 ca (15,2%) vỡ tái phát và diễn tiến bóc tách dẫn đến tử vong 03 ca (9,1%), khuyết tật thần kinh và không cải thiện lâm sàng (15,2%).Kết luận: Can thiệp nội mạch điều trị phình động mạch não chấn thương vỡ là phương pháp an toàn và hiệu quả cao, cải thiện lâm sàng tốt, biến chứng tử vong thấp.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 31 ( 2022-07-08), p. 117-120
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 31 ( 2022-07-08), p. 117-120
    Abstract: Chúng tôi báo cáo một trường hợp điều trị phình khổng lồ động mạch cảnh trong khó bằng kỹ thuật sử dụng stent thayđổi dòng chảy FRED. Bệnh nhân phục hồi triệu chứng hoàn toàn và không còn hình ảnh phình động mạch cảnh trong trên hìnhchụp mạch máu số hóa xóa nền kiểm tra sau 10 tháng. Sử dụng stent thay đổi dòng chảy là một kỹ thuật mới, thay thế hiệu quảso với can thiệp bít túi phình thường qui, đặc biệt ở bệnh nhân có phình khổng lồ động mạch não hay phình ở các vị trí khó.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 31 ( 2022-07-08), p. 73-78
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 31 ( 2022-07-08), p. 73-78
    Abstract: Mục tiêu: Dò động tĩnh mạch màng cứng não (DĐTMMCN) là dò từ động mạch vào tĩnh mạch màng cứng và hoặc xoangtĩnh mạch màng cứng tại não. Nguy cơ đột quỵ xuất huyết não hàng năm lên đến 10,5% khi có dội ngược vào tĩnh mạch vỏ não[3], [4] . Hiện can thiệp nội mạch được xem là lựa chọn hàng đầu trong điều trị [3]. Mục đích nghiên cứu của chúng tôi nhằmđánh giá hiệu quả và độ an toàn của kỹ thuật can thiệp nội mạch trong điều trị DĐTMMCN.Đối tượng và phương pháp: Bệnh nhân được can thiệp nội mạch dò động tĩnh mạch màng cứng não tại bệnh viện ChợRẫy từ tháng 06/2015 đến tháng 01/2017, với kỹ thuật thực hiện: tiếp cận ống thông qua đường tĩnh mạch và/hoặc đường độngmạch, nút mạch chọn lọc với nhiều loại vật liệu nút mạch: coils, n-BCA, PVA, ... Hiệu quả và độ an toàn được đánh giá dựa vàocác biến: nút hoàn toàn, nút bán phần, tỉ lệ thành công thủ thuật, cải thiện lâm sàng, biến chứng thủ thuật.Kết quả: Có 52 bệnh nhân được can thiệp nội mạch điều trị DĐTMMCN. Thành công kỹ thuật với nút hoàn toàn lỗ dòbằng đường tĩnh mạch (TM) là 30/39 (76,9%) trường hợp, bằng đường động mạch (ĐM) là 4/6 (66,7%) trường hợp, kết hợpđường ĐM và TM 6/7 (85,7%) trường hợp, tử vong 1/52 (1,9%), xuất huyết não 3/52 (5,7%), đau đầu nôn mửa 4/52 (7,8%).Kết luận: Điều trị DĐTMMCN bằng kỹ thuật can thiệp nội mạch là kỹ thuật an toàn và hiệu quả.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 30 ( 2022-07-08), p. 17-22
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 30 ( 2022-07-08), p. 17-22
    Abstract: TÓM TẮT:Mục tiêu: Sinh thiết xương qua da dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính đã được áp dụng rộng rãi trong hầu hết các bệnh viện lớncủa cả nước, tuy nhiên thủ thuật được tiến hành với chủ yếu kim sinh thiết bằng tay thông thường, do vậy thời gian thủ thuật kéo dài, bệnh nhân đau nhiều, đặc biệt là các tổn thương đặc xương, nguy cơ mất mẫu bệnh phẩm lớn khi rút kim. Vì vậy, nghiên cứu của chúng tôi là đánh giá hiệu quả bước đầu của sinh thiết xương qua da bằng kim với hệ thống khoan xương Arrow Oncontrol.Đối tượng và phương pháp: Bệnh nhân (BN) được tiến hành thủ thuật sinh thiết xương qua da dưới hướng dẫn cắt lớpvi tính với kim và hệ thống khoan Oncontrol tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 02/2016 đến 06/2017, với kỹ thuật thực hiện: Gâytê tại chỗ, chụp CT định vị vị trí tổn thương, khoan kim sinh thiết dẫn đường 11G, luồn kim đồng trục 13G có gắn khoan ArrowOncontrol và tiến hành khoan lấy mẫu, băng ép vị trí sinh thiết, chụp cắt lớp vi tính kiểm tra. Hiệu quả, độ an toàn, mức độ đauvà thời gian thủ thuật được đánh giá dựa vào các biến: tỉ lệ thành công thủ thuật, độ chính xác chẩn đoán mô bệnh phẩm, thờigian thủ thuật, mức độ đau, biến chứng thủ thuật.Kết quả: Với 58 bệnh nhân được sinh thiết bằng hệ thống sinh thiết xương Arrow On Control, thành công thủ thuật 96,5%,chẩn đoán mô bệnh phẩm đạt 87,9%, tương quan mức độ mạnh (r=0.95) giữa chẩn đoán mô bệnh và chẩn đoán khi ra viện, mức độ đau theo thang điểm VAS thấp (đau nhẹ) 82,7%, thời gian thủ thuật trung bình ngắn11 phút, không ghi nhận trường hợp biến chứng nào.Kết luận: Sinh thiết xương bằng hệ thống sinh thiết xương Arrow On Control có tỉ lệ thành công kỹ thuật cao, độ chính xác của mô bệnh phẩm lớn, thời gian thủ thuật nhanh và an toàn, hầu như không đau.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 31 ( 2022-07-08), p. 54-60
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 31 ( 2022-07-08), p. 54-60
    Abstract: Mở đầu: Hiện nay, can thiệp nội mạch tắc phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại (coil) đã trở thành một phươngpháp điều trị tiêu chuẩn, có thể thay thế phẫu thuật kẹp túi phình bằng clip. Tuy nhiên, đối với các phình cổ rộng, phình dạnghình thoi, phình bóc tách và phình khổng lồ, nút tắc không hoàn toàn và tái thông vẫn còn là giới hạn chính trong dự phòng mức độ ổn định lâu dài. Sự phát triển của stent thay đổi dòng chảy tạo tiềm năng tắc hoàn toàn túi phình do cơ chế gây thay đổi dòng chảy mạch máu vào trong túi phình, từ đó khởi phát quá trình hình thành huyết khối trong túi phình.Đối tượng và phương pháp: Can thiệp nội mạch đặt stent thay đổi dòng chảy thực hiện tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh,bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2015 đến tháng 06/2017, với kỹ thuật thực hiện: chụp mạch máu xóa nền xác định phình mạchnão, luồn vi ống thông ngang qua phình mạch, và tiến hành đặt stent thay đổi dòng chảy ngang qua phình mạch não. Hiệu quảvà độ an toàn được đánh giá dựa vào các biến: tắc hoàn toàn hay bán phần túi phình, tỉ lệ thành công thủ thuật, cải thiện lâmsàng, biến chứng thủ thuật.Kết quả: 24 ca phình động mạch não lớn và khổng lồ điều trị bằng stent thay đổi dòng chảy, thành công kỹ thuật 21/24 ca(87,5%), 03 ca không đặt được stent phải chuyển sang phương pháp khác, 01 ca đột tử trong quá trình theo dõi.Kết luận: Sử dụng stent thay đổi dòng chảy là một kỹ thuật mới, thay thế hiệu quả so với can thiệp tắc túi phình thườngqui, đặc biệt ở bệnh nhân có phình động mạch não lớn hay khổng lồ.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...