GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
Years
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Frontiers Media SA ; 2022
    In:  Frontiers in Public Health Vol. 10 ( 2022-7-19)
    In: Frontiers in Public Health, Frontiers Media SA, Vol. 10 ( 2022-7-19)
    Abstract: This study aimed to examine the short-term effects of ambient temperature on hospital admissions due to respiratory diseases among Hanoi residents. We collected 34,653 hospital admissions for 365 days (November 1, 2017, to November 31, 2018) from two hospitals in Hanoi. A quasi-Poisson regression model with time series analysis was used to explore the temperature-health outcome relationship's overall pattern. The non-linear curve indicated the temperatures with the lowest risk range from 22 degrees (Celcius) to 25 degrees (Celcius). On average, cold temperatures showed a higher risk than hot temperatures across all genders and age groups. Hospital admissions risk was highest at 13 degrees (Celcius) ( RR = 1.39; 95% CI = 1.26–1.54) for cold effects and at 33 degrees (Celcius) ( RR = 1.21, 95% CI = 1.04–1.39) for the hot effects. Temporal pattern analysis showed that the most effect on respiratory diseases occurred at a lag of 0 days for hot effect and at a lag of 1 day for cold effect. The risk of changing temperature among women and people over 5 years old was higher than other groups. Our results suggest that the risk of respiratory admissions was greatest when the temperature was low. Public health prevention programs should be enhanced to improve public awareness about the health risks of temperature changes, especially respiratory diseases risked by low temperatures.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2296-2565
    Language: Unknown
    Publisher: Frontiers Media SA
    Publication Date: 2022
    detail.hit.zdb_id: 2711781-9
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 144, No. 8 ( 2021-08-26), p. 68-76
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang với hai mục tiêu (1) mô tả kiến thức về cơ hội rửa tay với xà phòng và một số yếu tố liên quan; và (2) khảo sát điều kiện rửa tay của người dân tại 5 tỉnh: Sơn La, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lào Cai và Ninh Thuận năm 2020. Có 1000 đối tượng đại diện cho hộ gia đình tham gia khảo sát bằng bộ câu hỏi và bảng kiểm được sử dụng để quan sát điểm rửa tay. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thời điểm rửa tay người dân biết đến là sau khi đi vệ sinh/sử dụng nhà tiêu (69,5%), trước khi ăn (47,5%) và sau khi đi làm đồng về (32,5%). Khảo sát nơi rửa tay tại hộ gia đình, hầu hết đều có nước (96,8%) hoặc có cả nước và xà phòng (89,4%). Các yếu tố liên quan đến kiến thức về cơ hội vệ sinh tay với xà phòng gồm dân tộc khác có kiến thức tốt hơn so với dân tộc Kinh (OR=1,87; 95%CI: 1,17 – 3,01); trình độ học vấn trung học phổ thông trở lên có kiến thức tốt hơn so với không đi học (OR=2,79; 95%CI: 1,35 – 5,79); nghề nghiệp khác có kiến thức không bằng so với làm ruộng/nương rẫy (OR=0,43; 95%CI: 0,26 – 0,71). Hoạt động truyền thông cần được tiếp tục thực hiện và duy trì để cải thiện kiến thức của người dân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 151, No. 3 ( 2022-03-01), p. 188-199
    Abstract:  Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại các bệnh viện tư nhân tại Việt Nam với cỡ mẫu 29.005 nhân viên y tế nhằmmô tả mức độ hài lòng và một số yếu tố liên quan của nhân viên y tế đang làm việc tại các cơ sở y tế (CSYT)tư nhân trên toàn quốc. Kết quả nghiên cứu cho thấy nữ giới chiếm chủ yếu (69,35%), tuổi trung bình 32,82 ±9,57 tuổi. Điều dưỡng, hộ sinh chiếm tỷ lệ cao nhất với 44,35%. Sự hài lòng chung về bệnh viện và về lãnh đạo,đồng nghiệp có điểm trung bình cao nhất, lần lượt 4,25 và 4,23 điểm. Sự hài lòng về thu nhập thấp nhất với 4,11điểm. Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng gồm nữ giới có mức độ hài lòng với công việc thấp hơn nam giới;các nhà quản lý, lãnh đạo bệnh viện có hài lòng cao hơn so với những vị trí công việc khác; nhân viên làm trongkhối hành chính có sự hài lòng cao hơn so với các khoa khác; người có kiêm nhiệm từ hai công việc trở lên vàsố buổi trực trong một tháng nhiều hơn thì mức độ hài lòng càng giảm. Cần có các nghiên cứu sâu hơn để tìmhiểu lý do về mức độ hài lòng khác nhau và cải thiện chất lượng khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế tư nhân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 63, No. 4 ( 2022-08-08)
    Abstract: Mục tiêu của nghiên cứu là tổng quan về thực trạng kiến thức, thực hành vệ sinh tay thường qui củanhân viên y tế tại các nước đang phát triển và một số yếu tố liên quan giai đoạn 2011-2020. Thiết kếnghiên cứu: Nghiên cứu tổng quan. Số lượng bài báo trong và ngoài nước đủ tiêu chuẩn tổng quanbao gồm 37 bài báo. Kết quả nghiên cứu cho thấy kiến thức về vệ sinh tay thường qui của nhân viêny tế đạt mức khá cao, thấp nhất là 54% và cao nhất là 94,5%. Điều dưỡng có tỉ lệ tuân thủ vệ sinhtay thường qui cao hơn so với bác sĩ. Các yếu tố làm giảm tỉ lệ tuân thủ vệ sinh tay ở nhân viên y tếbao gồm yếu tố khó tiếp cận với thiết bị vệ sinh tay; quá tải ở bệnh viện/ không có thời gian rửa tay;thiếu dung dịch sát khuẩn. Các yếu tố như nhân viên y tế được tập huấn vệ sinh tay; sự sẵn có và dễtiếp cận của thiết bị vệ sinh tay là yếu tố thúc đẩy tỉ lệ vệ sinh tay của nhân viên y tế. Cần cân nhắccác yếu tố trên nhằm nâng cao tỷ lệ vệ sinh tay thường qui của nhân viên y tế.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 522, No. 2 ( 2023-02-19)
    Abstract: Nghiên cứu can thiệp không có nhóm chứng trên 310 học sinh (HS) khối 4 và khối 5 nhằm đánh giá hiệu quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành về rửa tay với xà phòng (RTVXP) của HS tiểu học. Các hoạt động truyền thông được thực hiện trong 8 tuần tại trường học. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ HS có kiến thức đúng và thái độ tốt về RTVXP tăng cao sau can thiệp, 73,3% và 92,0% so với  51,9% và 86,5% trước can thiệp. Thực hành rửa tay tại các thời điểm cần thiết và RTVXP của HS cũng được cải thiện rõ rệt, tăng 10,7% - 42,6% so với thời điểm khảo sát ban đầu. Phương pháp can thiệp đã cải thiện đáng kể kiến thức, thái độ và thực hành về RTVXP của HS tiểu học. Các trường tiểu học cần duy trì và tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao thực hành RTVXP của HS, góp phần nâng cao sức khỏe.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2021
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 144, No. 8 ( 2021-08-26), p. 387-393
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 144, No. 8 ( 2021-08-26), p. 387-393
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành năm 2018 tại 3 bệnh viện tại Hà Nội: bệnh viện Đa khoa Đức Giang, bệnh viện Đa khoa Thường Tín và bệnh viện Đa khoa Quốc tế Thu Cúc đại diện cho bệnh viện hạng I, hạng II và bệnh viện tư nhân. Nghiên cứu nhằm mô tả và so sánh kiến thức về quản lý chất thải rắn y tế của cán bộ y tế theo thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT. Có 375 cán bộ y tế đã trả lời phiếu phỏng vấn tự điền về các kiến thức liên quan đến phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế. Trong đó bệnh viện Đa khoa Đức Giang đạt tỷ lệ cao nhất về kiến thức chung (91,5%) và sau đó là bệnh viện Đa khoa Quốc tế Thu Cúc. Bệnh viện Đa khoa Thường Tín có tỷ lệ nhân viên đạt yêu cầu về kiến thức là thấp nhất trong 03 bệnh viện. Tuy nhiên kiến thức về xử lý rác thải rắn y tế còn hạn chế. Cán bộ y tế được tập huấn và biết về thông tư 58 có kiến thức tốt hơn. Vì vậy, 03 bệnh viện cần cập nhật và hướng dẫn cán bộ y tế thực hành phân loại, thu gom và xử lý chất thải rắn y tế theo đúng thông tư 58 và các quy định khác của pháp luật
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Institute of Community Health ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Cộng đồng Vol. 62, No. 4 ( 2021-06-21)
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 62, No. 4 ( 2021-06-21)
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện tại Bệnh viện Tâm An chuyên khoa Trĩ- Hậu môn trựctràng nhằm phân tích mối liên quan giữa một số yếu tố và sự hài lòng và mong đợi về chất lượngcủa dịch vụ khám chữa bệnh. 310 bệnh nhân nội trú được phỏng vấn theo bộ tiêu chí đánh giá sự hàilòng của bệnh nhân nội trú đối với bệnh viện của Bộ Y tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy 94% bệnhnhân hài lòng với chất lượng dịch vụ và 89% chắc chắn quay trở lại sử dụng dịch vụ. Việc sử dụngthẻ BHYT (OR= 4,5; 95%CI= 1,34-9,57) và người có kinh tế khá giả có sự hài lòng cao (OR=5,1;95%CI=1,86- 13,88) hơn những bệnh nhân khác.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 62, No. 4 ( 2021-06-21)
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện tại Bệnh viện Tâm An chuyên khoa Trĩ- Hậu môn trựctràng nhằm phân tích mối liên quan giữa một số yếu tố và sự hài lòng và mong đợi về chất lượngcủa dịch vụ khám chữa bệnh. 310 bệnh nhân nội trú được phỏng vấn theo bộ tiêu chí đánh giá sự hàilòng của bệnh nhân nội trú đối với bệnh viện của Bộ Y tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy 94% bệnhnhân hài lòng với chất lượng dịch vụ và 89% chắc chắn quay trở lại sử dụng dịch vụ. Việc sử dụngthẻ BHYT (OR= 4,5; 95%CI= 1,34-9,57) và người có kinh tế khá giả có sự hài lòng cao (OR=5,1;95%CI=1,86- 13,88) hơn những bệnh nhân khác.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 147, No. 11 ( 2021-12-01), p. 212-218
    Abstract: Bệnh tăng huyết áp là một trong những bệnh không lây nhiễm phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Bệnh tăng huyết áp hoàn toàn có thể dự phòng được nếu người dân có kiến thức và thực hành về việc dự phòng bệnh. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 515 đối tượng là người dân không mắc bệnh tăng huyết áp tại huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ vào năm 2018. Nghiên cứu chỉ ra mối liên quan giữa giới tính, nhóm tuổi, nghề nghiệp và tình trạng kinh tế đều có liên quan tới kiến thức hoặc thực hành việc dự phòng bệnh tăng huyết áp. Trong đó nữ giới có kiến thức tốt hơn nam giới (OR=1,5; 95%CI: 1,04-2,08). Có sự liên quan giữa kiến thức và thực hành dự phòng bệnh tăng huyết áp. Người có kiến thức đạt thì có tỷ lệ thực hành đúng cao gấp 2,2 lần những người không có kiến thức đạt (95%CI: 1,53-3,25). Nghiên cứu cung cấp bằng chứng về quan trọng của việc dự phòng bệnh tăng huyết áp cho người dân, với mục đích nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân đặc biệt là người dân tại huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 144, No. 8 ( 2021-08-26), p. 9-15
    Abstract: Nghiên cứu cắt ngang tiến hành năm 2019 tại năm bệnh viện tại thành phố Đà Nẵng nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi các giá trị nhiệt độ với số người cao tuổi mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nhập viện điều trị nội trú. Diễn biến nhiệt năm 2019, nhiệt độ tăng dần từ tháng 1 đến tháng 6, tháng 7 và sau đó giảm dần đến tháng 12. Nhiệt độ cao nhất ở tháng 6,7 và 8. Nhiệt độ thấp nhất ở tháng 12 và tháng 1. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra khi nhiệt độ chênh lệch tăng 1oC, nguy cơ nhập viện điều trị nội trú do COPD của người cao tuổi tăng 4% (95%CI: 0,08% - 8,1%). Nghiên cứu của chúng tôi chưa tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa sự tăng nhiệt độ trung bình ngày, nhiệt độ tối đa và nhiệt độ tối thiểu với số người bệnh cao tuổi mắc COPD điều trị nội trú.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...