GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 71 ( 2024-02-26), p. 195-202
    Abstract: Đặt vấn đề: Trong những năm gần đây, các trực khuẩn Gram âm gây bệnh viêm phổi với mức độ đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem ngày càng cao do sự gia tăng khả năng sản sinh men metallo-β-lactamase (MBL). Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ nhiễm và tỷ lệ mang gen kháng thuốc MBL, gồm 3 kiểu gen imipenemase (IMP), Verona integron-encoded MBLs (VIM), New Delhi metallo-β-lactamase (NDM) trên các trực khuẩn gram âm Acinetobacter baumannii, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và Klebsiella pneumoniae, phân lập từ mẫu bệnh phẩm đường hô hấp dưới ở bệnh nhân viêm phổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 92 bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi với tác nhân gây bệnh là A. baumannii, E. coli,  P. aeruginosa và K. pneumoniae từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Thực hiện nuôi cấy phân lập và định danh vi khuẩn từ mẫu bệnh phẩm đường hô hấp dưới bằng hệ thống tự động, và kỹ thuật real-time PCR phát hiện gen kháng thuốc MBL bao gồm 3 kiểu gen VIM, IMP, NDM. Kết quả: Trong 92 trực khuẩn Gram âm phân lập được, tỷ lệ nhiễm của K. pneumoniae, A. baumannii, E. coli và P. aeruginosa lần lượt là 34,4%, 29,2%, 20,8% và 11,5%. Trong đó, có 62 (67,4%) trực khuẩn Gram âm mang gen MBL, bao gồm 3 kiểu gen NDM, IMP và VIM với tỷ lệ lần lượt là 96,8%, 32,3% và 1,6%. Kết luận: K. pneumoniae và A. baumannii thường gặp nhất ở bệnh nhân viêm phổi với tác nhân là trực khuẩn Gram âm. Khoảng 70% số trực khuẩn Gram âm trong nghiên cứu này có mang gen kháng thuốc MBL và kiểu gen NDM xuất hiện ở hầu hết các trực khuẩn Gram âm này. Xuất hiện chủng K. pneumoniae mang tổ hợp cả ba gen MBL, và P. aeruginosa trong nghiên cứu này luôn mang ít nhất một kiểu gen MBL.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 527, No. 1B ( 2023-06-27)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 1B ( 2023-06-27)
    Abstract: Đặt vấn đề: Vi khuẩn gram âm là một trong những tác nhân gây viêm phổi thường gặp nhất. Mức độ đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn trên ngày càng gia tăng với các kháng sinh đang sử dụng. Mục tiêu nghiên cứu: xác định tỷ lệ nhiễm và tỷ lệ đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gram âm K.pneumoniae, A.baumannii, E.coli, P.aeruginosa trên bệnh nhân viêm phổi tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 247 bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi có chỉ định xét nghiệm vi sinh định danh và thực hiện kháng sinh đồ bằng phương pháp kháng sinh đồ tự động trên máy Vitek 2 Compact tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2022-2023. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn gram âm chiếm (87,3%). Trong đó, tỷ lệ nhiễm K.pneumoniae (34,4%), A.baumannii (29,2%), E.coli (20,8%), P. aeruginosa (11,5%). Nhóm kháng sinh có tỷ lệ bị đề kháng hoàn toàn là penicillin và ticarcillin/clavulanic acid. K. pneumoiae đề kháng cao với nhóm cephalosporin (66,7%-87,9%), fluoroquinolon (75,8%-81,8%), carbapenem (69,7%-75,8%), aminoglycoside (30,3%-72,2). A. baumannii đề kháng cao với nhóm cephalosporin (89,3%-100%), carbapenem (85,7%-92,9%), aminoglycoside (78,6%-92,9%), fluoroquinolon (50%-85,7%). E.coli đề kháng cao với nhóm  cephalosporin (85%-95%), fluoroquinolon (75%), aminoglycoside (5%-45%), carbapenem (25%). P. aeruginosa đề kháng hoàn toàn với nhóm penicillin. Đề kháng cao với nhóm carbapenem, aminoglycoside (72,2%-100%), cephalosporin (63,6%-100%), fluoroquinolon (90,9%). Colistin là kháng sinh duy nhất còn nhạy hoàn toàn với A. baumannii và P. aeruginosa. Kết luận: tỷ lệ nhiễm K. pneumoniae cao nhất trong các vi khuẩn gram âm trên bệnh nhân viêm phổi. Hầu hết các vi khuẩn gram âm đề kháng rất cao với các nhóm kháng sinh cephalosporin, carbapenem, fluoroquinolon
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: The Lancet Regional Health - Western Pacific, Elsevier BV, Vol. 37 ( 2023-08), p. 100801-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2666-6065
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 3052289-4
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 164, No. 3 ( 2023-03-31), p. 267-275
    Abstract: Hội chứng Emanuel (Emanuel Syndrome - ES) là một hội chứng di truyền hiếm gặp, biểu hiện lâm sàng với đa dị tật bẩm sinh và chậm phát triển tâm thần vận động (OMIM609029). Nguyên nhân của hội chứng Emanuel do những bất thường liên quan đến nhiễm sắc thể số 11 và nhiễm sắc thể số 22. Đa số các trường hợp mắc hội chứng Emauel do người bệnh nhận thêm 01 nhiễm sắc thể 22 bất thường dạng der(22)t(11;22) có nguồn gốc từ bố hay mẹ. Chúng tôi báo cáo một trường hợp trẻ nam 1 tháng tuổi có chậm phát triển tâm thần vận động, đa dị tật được chẩn đoán mắc hội chứng Emanuel bằng các kỹ thuật xét nghiệm di truyền tế bào và di truyền phân tử tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Người bệnh mang công thức nhiễm sắc thể: 47,XY,+der(22)t(11;22)(q23;q11.2)dpat. Nhiễm sắc thể der(22)t(11;22) có nguồn gốc từ người bố mang nhiễm sắc thể chuyển đoạn cân bằng: 46,XY,t(11;22)(q23;q11.2).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital ; 2022
    In:  Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa Vol. 6, No. 1 ( 2022-02-15)
    In: Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa, Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital, Vol. 6, No. 1 ( 2022-02-15)
    Abstract: Tóm tắt: Marker nhiễm sắc thể là một dạng bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể hiếm gặp. Đây là một mảnh nhỏ chất nhiễm sắc không xác định được bằng các kĩ thuật nhuộm băng thông thường. Việc xác định nguồn gốc marker có vai trò quan trọng trong chẩn đoán, định hướng điều trị, tiên lượng của bệnh nhân và phòng bệnh. Mục tiêu: xác định nguồn gốc các marker bằng kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ. Đối tượng: các bệnh nhân có marker nhiễm sắc thể trên công thức nhiễm sắc thể trong năm 2020 tại khoa Di truyền và Sinh học Phân tử, Bệnh viện Nhi Trung ương. Phương pháp: kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ sử dụng đầu dò 2 màu của hãng Abbott đánh dấu vào nhiễm sắc thể X và Y trên tiêu bản cặn tế bào sau nuôi cấy và thu hoạch. Kết quả: Trong số 3103 bệnh nhân có chỉ định phân tích công thức nhiễm sắc thể năm 2020, có 05 trường hợp phát hiện marker sau khi phân tích nhiễm sắc thể đồ. Xét nghiệm lai huỳnh quang tại chỗ cho thấy 03 marker có nguồn gốc từ nhiễm sắc thể Y, 02 marker còn lại có nguồn gốc từ nhiễm sắc thể X. Ngoài ra, kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ còn cho phép xác định chính xác số lượng và tỉ lệ các dòng tế bào khác nhau trên bệnh nhân thể khảm. Các kết quả này đều được sử dụng trong điều trị bệnh nhân tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Kết luận: Kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ là một công cụ tin cậy trong việc cung cấp thêm thông tin di truyền về nguồn gốc các marker chưa rõ nguồn gốc, góp phần trong chẩn đoán, điều trị và tiên lượng bệnh cho bệnh nhân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2734-9179 , 2615-9198
    Language: Unknown
    Publisher: Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Diagnostics, MDPI AG, Vol. 11, No. 9 ( 2021-09-03), p. 1611-
    Abstract: Allopurinol (ALP) is commonly used as a drug for gout treatment. However, ALP is known to cause cutaneous adverse reactions (CARs) in patients. The HLA-B*58:01 allele is considered a biomarker of severe CAR (SCAR) in patients with gout, with symptoms of Stevens Johnson syndrome, and with toxic epidermal necrolysis. However, in patients with gout and mild cutaneous adverse drug reactions (MCARs), the role of HLA-allele polymorphisms has not been thoroughly investigated. In this study, 50 samples from ALP-tolerant patients and ALP-induced MCARs patients were genotyped in order to examine the polymorphisms of their HLA-A and HLA-B alleles. Our results showed that the frequencies of HLA-A*02:01/HLA-A*24:02 and HLA-A*02:01/HLA-A*29:01, the dual haplotypes in HLA-A, in patients with ALP-induced MCARs were relatively high, at 33.3% (7/21), which was HLA-B*58:01-independent, while the frequency of these dual haplotypes in the HLA-A locus in ALP-tolerant patients was only 3.45% (1/29). The HLA-B*58:01 allele was detected in 38% (8/21) of patients with ALP-induced MCARs, and in 3.45% (1/29) of ALP-tolerant patients. Notably, although HLA-B*58:01 may be a cause for the occurrence of MCARs in patients with gout, this correlation was not as strong as that previously reported in patients with SCAR. In conclusion, in addition to the HLA-B*58:01 allele, the presence of the dual haplotypes of HLA-A*02:01/HLA-A*24:02 and/or HLA-A*02:01/HLA-A*29:01 in the HLA-A locus may also play an important role in the appearance of ALP-induced MCARs in the Vietnamese population. The obtained primary data may contribute to the development of suitable treatments for patients with gout not only in Vietnam but also in other Asian countries.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2075-4418
    Language: English
    Publisher: MDPI AG
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 2662336-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa, Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital, ( 2018-08-15)
    Abstract: Hội chứng Turner là một hội chứng di truyền làm thay đổi sự phát triển bình thường của trẻ nữ. Nguyên nhân là do bất thường nhiễm sắc thể giới X gây ra. Một trong những xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định hội chứng Turner là công thức nhiễm sắc thể (NST) từ máu ngoại vi.Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm di truyền hội chứng Turner tại Bệnh viện Nhi Trung ương.Đối tượng: 71 bệnh nhân được xác định mắc hội chứng Turner bằng công thức NST từ năm 2007 đến năm 2013.Phương pháp: Nuôi cấy máu ngoại vi để thu hoạch cụm nhiễm sắc thể ở kỳ giữa và phân tích các bất thường nhiễm sắc thể. Các dạng bất thường liên quan đến hội chứng Turner đều được ghi nhận.Kết quả: 1Trong 71 bệnh nhân, có 60,6% bệnh nhân có bất thường số lượng, 39,4% bệnh nhân bất thường cấu trúc NST X. Dạng bất thường nhiều nhất là 45,X (30/71 ca). Có 32/71 ca có khảm từ 2 dòng trở lên.Kết luận: Công thức NST từ máu ngoại vi là một xét nghiệm cần thiết trong việc chẩn đoán xác định bệnh nhân mắc hội Turner.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2615-9198
    Language: Unknown
    Publisher: Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital
    Publication Date: 2018
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital ; 2021
    In:  Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa Vol. 5, No. 5 ( 2021-10-31)
    In: Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa, Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital, Vol. 5, No. 5 ( 2021-10-31)
    Abstract: Hội chứng Williams (Williams Syndrome -WS) là bệnh di truyền hiếm gặp, do mất đoạn nhỏ trên cánh dài nhiễm sắc thể (NST) số 7 (7q11.23). Tỉ lệ mắc bệnh là 1/7.500 - 10.000 trẻ đẻ sống. WS đặc trưng bởi khuôn mặt bất thường, dị tật tim và tính cách quá hòa đồng. Mục tiêu: Phát hiện mất đoạn 7q11.23 bằng kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ (Flurorescen in situ Hybridizaton - FISH). Phương pháp: Mười bảy bệnh nhân có các triệu chứng lâm sàng nghi ngờ mắc hội chứng Williams. Sử dụng kỹ thuật FISH với đầu dò đặc hiệu phát hiện mất đoạn 7q11.23. Kết quả: Phát hiện 10/17 (59%) bệnh nhân có mất đoạn 7q11.23 được chẩn đoán xác định mắc hội chứng Williams. Kết luận: Kỹ thuật FISH là phương pháp hiệu quả, chính xác, nhanh chóng trong chẩn đoán xác định hội chứng Williams.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2734-9179 , 2615-9198
    Language: Unknown
    Publisher: Journal of Pediatric Research and Practice, Vietnam National Childrens Hospital
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Cerebrovascular Diseases Extra, S. Karger AG, Vol. 9, No. 2 ( 2019-8-13), p. 77-89
    Abstract: 〈 b 〉 〈 i 〉 Background: 〈 /i 〉 〈 /b 〉 Intraventricular haemorrhage (IVH) patients with acute obstructive hydrocephalus (AOH) who require external ventricular drainage (EVD) are at high risk for poor outcomes. Intraventricular fibrinolysis (IVF) with low-dose recombinant tissue plasminogen activator (rtPA) can be used to improve patient outcomes. Here, we evaluated the impact of IVF on the risk of death and the functional outcomes in IVH patients with AOH. 〈 b 〉 〈 i 〉 Methods: 〈 /i 〉 〈 /b 〉 This prospective cohort study included IVH patients with hypertensive intracranial haemorrhage complicated by AOH who required EVD. We evaluated the risk of death and the functional outcomes at 1 and 3 months, with a specific focus on the impact of combined EVD with IVF by low-dose rtPA. 〈 b 〉 〈 i 〉 Results: 〈 /i 〉 〈 /b 〉 Between November 30, 2011 and December 30, 2014, 80 patients were included. Forty-five patients were treated with EVD alone (EVD group) and 35 received IVF (EVD+IVF group). The 30- and 90-day mortality rates were lower in the EVD+IVF group than in the EVD group (42.2 vs. 11.4%, 〈 i 〉 p 〈 /i 〉 = 0.003, and 62.2 vs. 20%, 〈 i 〉 p 〈 /i 〉 & #x3c; 0.001, respectively). The Graeb scores were significantly lower in the EVD+IVF group than in the EVD group ( 〈 i 〉 p 〈 /i 〉 ≤ 0.001) during the first 3 days and on day 7 after assignment. The 30-day good functional outcome (modified Rankin Scale [mRS] score 0–3) was also higher in the EVD+IVF group than in the EVD group (6.7 vs. 28.6%, 〈 i 〉 p 〈 /i 〉 = 0.008). However, the 90-day good functional outcome (mRS score 0–3) did not significantly increase in the EVD+IVF group (30.8% in the EVD group vs. 51.6% in the EVD+IVF group, 〈 i 〉 p 〈 /i 〉 = 0.112). 〈 b 〉 〈 i 〉 Conclusions: 〈 /i 〉 〈 /b 〉 In our prospective observational study, EVD+IVF was associated with a lower risk of death in IVH patients. EVD+IVF improved the chance of having a good functional outcome at 1 month; however, this result was no longer observed at 3 months.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1664-5456
    Language: English
    Publisher: S. Karger AG
    Publication Date: 2019
    detail.hit.zdb_id: 2651613-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Elsevier BV ; 2023
    In:  Indagationes Mathematicae Vol. 34, No. 3 ( 2023-05), p. 588-605
    In: Indagationes Mathematicae, Elsevier BV, Vol. 34, No. 3 ( 2023-05), p. 588-605
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0019-3577
    RVK:
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 1465401-5
    SSG: 17,1
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...