GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Shanghai Institute of Optics and Fine Mechanics ; 2013
    In:  Chinese Optics Letters Vol. 11, No. 7 ( 2013), p. 072501-72504
    In: Chinese Optics Letters, Shanghai Institute of Optics and Fine Mechanics, Vol. 11, No. 7 ( 2013), p. 072501-72504
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1671-7694
    Uniform Title: Performance of CdS/CdSe/ZnS quantum dot-sensitized TiO2 mesopores for solar cells
    URL: Issue
    Language: English , Chinese
    Publisher: Shanghai Institute of Optics and Fine Mechanics
    Publication Date: 2013
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Scientific Reports, Springer Science and Business Media LLC, Vol. 12, No. 1 ( 2022-08-09)
    Abstract: α-Thalassemia is a common inherited blood disorder manifested mainly by the deletions of α-globin genes. In geographical areas with high carrier frequencies, screening of α-thalassemia carrier state is therefore of vital importance. This study presents a novel method for identifying female carriers of common α-thalassemia deletions using samples routinely taken for non-invasive prenatal tests for screening of fetal chromosomal aneuploidies. A total of 68,885 Vietnamese pregnant women were recruited and α-thalassemia statuses were determined by gap-PCR, revealing 5344 women (7.76%) carried deletions including αα/−− SEA (4.066%), αα/−α 3.7 (2.934%), αα/−α 4.2 (0.656%), and rare genotypes (0.102%). A two-stage model was built to predict these α-thalassemia deletions from targeted sequencing of the HBA gene cluster on maternal cfDNA. Our method achieved F1-scores of 97.14–99.55% for detecting the three common genotypes and 94.74% for detecting rare genotypes (−α 3.7 /−α 4.2 , αα/−− THAI , −α 3.7 /−− SEA , −α 4.2 /−− SEA ). Additionally, the positive predictive values were 100.00% for αα/αα, 99.29% for αα/−− SEA , 94.87% for αα/−α 3.7 , and 96.51% for αα/−α 4.2 ; and the negative predictive values were 97.63%, 99.99%, 99.99%, and 100.00%, respectively. As NIPT is increasingly adopted for pregnant women, utilizing cfDNA from NIPT to detect maternal carriers of common α-thalassemia deletions will be cost-effective and expand the benefits of NIPT.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2045-2322
    Language: English
    Publisher: Springer Science and Business Media LLC
    Publication Date: 2022
    detail.hit.zdb_id: 2615211-3
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Journal of Applied Biology & Biotechnology, Open Science Publishers LLP, ( 2023)
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2455-7005 , 2347-212X
    Language: Unknown
    Publisher: Open Science Publishers LLP
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, Le Huu Trac National Burn Hospital, , No. 4 ( 2021-08-30), p. 30-42
    Abstract: Đặt vấn đề: Phù bạch mạch là tình trạng rối loạn chức năng của hệ bạch huyết, ứ đọng dịch kẽ có chứa các protein trọng lượng phân tử cao gây ra các triệu chứng trên lâm sàng. Điều trị phù bạch mạch phải đảm bảo dẫn lưu được dịch bạch huyết bị ứ đọng về tuần hoàn chung. Phẫu thuật nhằm dẫn lưu dịch bạch huyết từ bạch mạch sang tĩnh mạch (nối bạch mạch - tĩnh mạch) là phương pháp cơ bản nhất điều trị loại bệnh lý này.Đối tượng và phương pháp: 20 bệnh nhân được chẩn đoán phù bạch mạch chi thể qua khám lâm sàng và khảo sát hình ảnh chụp cộng hưởng từ hạt nhân, giai đoạn phù bạch mạch được xác định phân loại theo Hiệp hội Bạch huyết học quốc tế năm 2010, kích thước chi thể bị phù được xác định qua 3 vị trí đo khác nhau.Tiến hành phẫu thuật nối bạch mạch và tĩnh mạch bằng kỹ thuật siêu vi phẫu, các đặc điểm về số lượng bạch mạch, đường kính bạch mạch, số lượng mối nối bạch - tĩnh mạch, kiểu cầu nối được thống kê. Đánh giá kết quả điều trị theo thời gian căn cứ vào sự thay đổi kích thước chi thể bị phù (chỉ số Warren), sự thay đổi của các dấu hiệu lâm sàng, sự hồi phục về chức năng của chi thể.Kết quả: Độ tuổi trung bình mắc bệnh của nữ là 58,18 ± 1,06 tuổi, của nam là 32,5 tuổi, hầu hết các bệnh nhân đều ở giai đoạn II, III của bệnh. Kích thước chi phù lớn hơn trung bình 5 - 7cm so với chi lành khi tiến hành đo ở các vị trí khác nhau. Đường kính bạch mạch trung bình chi trên là 0,67 ± 0,13mm, với chi dưới là 0,56 ± 0,21mm, trung bình là 0,65 ± 0,11mm.Tiến hành từ 2 - 4 mối nối bạch mạch - tĩnh mạch trên mỗi bệnh nhân, kiểu nối tận - tận và tận - bên thường được áp dụng trong khâu nối bạch mạch và tĩnh mạch. Sau phẫu thuật, kết quả tốt 〉 90% ở cả ba vị trí quan sát theo thời gian (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng), kích thước chi phù giảm mạnh nhất trong tuần đầu tiên sau phẫu thuật.Kết luận: Nối bạch mạch - tĩnh mạch là kỹ thuật hiệu quả trong điều trị phù bạch mạch chi thể.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3461 , 1859-3461
    Language: Unknown
    Publisher: Le Huu Trac National Burn Hospital
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Le Huu Trac National Burn Hospital ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng , No. 2 ( 2023-05-20), p. 74-81
    In: Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, Le Huu Trac National Burn Hospital, , No. 2 ( 2023-05-20), p. 74-81
    Abstract: Những khuyết hổng lớn, phức tạp vùng đầu mặt cổ do nhiều nguyên nhân khác nhau đặc biệt do nguyên nhân bỏng gây nên. Để đảm bảo che phủ các khuyết phần mềm trên bằng sử dụng vạt tự do có nối mạch vi phẫu là một trong những biện pháp điều trị hiệu quả. Vạt trước đùi ngoài được sử dụng linh hoạt dưới nhiều hình thức khác nhau và với kích thước lớn là lựa chọn tối ưu trong che phủ khuyết hổng phần mềm vùng đầu mặt di chứng bỏng.Chúng tôi giới thiệu phương pháp tái tạo da đầu sử dụng vạt trước ngoài đùi trên 3 bệnh nhân với các khuyết hổng phần mềm vùng đầu phức tạp di chứng bỏng điện cao thế. Các vạt đều sống hoàn toàn, vết mổ liền kỳ đầu, đảm bảo chức năng che phủ tốt.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3461 , 1859-3461
    Language: Unknown
    Publisher: Le Huu Trac National Burn Hospital
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y tế Công cộng, Vietnam Public Health Association, , No. 60 ( 2022-09-30)
    Abstract: Objectives: To identify the prevalence of academic pressure and to analyze relatedfactorsamongmedical students of Hue university of Medicine and Pharmacy. Methods: A cross-sectional study was conducted on 878 medical students usingtheEducationalStress Scale for Adolescents (ESSA). Result: The prevalence of academic pressure among students was 59.3%. Factors relatedtoacademic pressure were 񯿿 rst-year students with OR = 1.60; third-year students with R .88; ood or excellent ranking with OR = 0.71; average or weak or poor ranking with R .19; onthly allowance from 1.5 to under 2.3 million Dong with OR = 1.57; not participating n ports r exercise with OR = 1.52; not satis 񯿿 ed with the health with OR = 1.86; not satis 񯿿 ed ith ocial elationships with OR = 1.79; reasons for choosing the 񯿿 eld study due to orientation o parents th OR = 1.83; unsatis 񯿿 ed with the quality of lecturers with OR = 143; and usatis 񯿿 ed wth iversity administration with OR = 0.61. Conclusion: Students should be provided with the appropriate coping strategies for aademic essure and encouraged to participate in exercise and sports.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1132
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Public Health Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, Le Huu Trac National Burn Hospital, , No. 4 ( 2022-09-30), p. 26-35
    Abstract: Sẹo vùng cằm cổ chiếm từ 10 - 15% tổng số các di chứng bỏng. Sẹo vùng cằm cổ gây ra những rối loạn vận động, ảnh hưởng khả năng lao động và ảnh hưởng sâu sắc tới tâm lý người bệnh. Vạt da thượng đòn có nhiều ưu điểm rõ rệt trong tạo hình sẹo bỏng vùng cằm cổ vì có tính thẩm mỹ cao (độ mỏng, tính mềm mại, màu sắc hòa đồng). Để che phủ khuyết tổn khi cắt bỏ sẹo rộng vùng cằm cổ, có nhiều phương pháp nghiên cứu mới giúp mở rộng vùng cấp máu của vạt da cân thượng đòn như kỹ thuật nối mạch vi phẫu đầu xa, kỹ thuật giãn tổ chức đang được tiến hành. Ưu điểm của phương pháp giãn tổ chức vạt da cân thượng đòn là có tính thẩm mỹ cao, có thể khâu đóng trực tiếp nơi cho vạt, không yêu cầu trang thiết bị vi phẫu và phẫu thuật viên có kinh nghiệm vi phẫu.Trong bài báo này chúng tôi xin giới thiệu kết quả bước đầu sử dụng phương pháp giãn tổ chức vạt da cân thượng đòn điều trị sẹo vùng cằm cổ ứng dụng trên 7 bệnh nhân với mục đích mở rộng kích thước vạt da cân thượng đòn và tăng tính thẩm mỹ ở vị trí lấy vạt do có thể khâu đóng trực tiếp.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3461 , 1859-3461
    Language: Unknown
    Publisher: Le Huu Trac National Burn Hospital
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, Le Huu Trac National Burn Hospital, , No. 3 ( 2022-08-30), p. 37-46
    Abstract: Trong phẫu thuật tạo hình vạt da là chất liệu thay thế tối ưu đặc biệt trong việc che phủ những tổn khuyết rộng. Yêu đặt ra đối với vạt da đặc biệt là vạt tự do là phải đủ rộng để che phủ tổn khuyết từ đó trả lại chức năng vận động cho các cơ quan, giác quan; kèm theo phải đạt được yêu cầu thẩm mỹ nhất định về độ mỏng, độ mềm mại cũng như hòa đồng về màu sắc với tổ chức da lành xung quanh. Tuy nhiên, với tổn khuyết rộng việc thu hoạch vạt da có kích thước tương đương luôn là thách thức của các phẫu thuật viên tạo hình. Đã có nhiều phương pháp nghiên cứu mở rộng vùng cấp máu của vạt da như kỹ thuật giãn tổ chức, kỹ thuật nối mạch tăng cường, kỹ thuật trì hoãn3) và các nghiên cứu mới vẫn đang được tiếp tục được tiến hànhTrong bài báo này chúng tôi xin giới thiệu một số kết quả bước đầu sử dụng kỹ thuật hút mỡ làm mỏng vạt đã ứng dụng thành công trên 5 bệnh nhân với mục đích làm mỏng vạt và mở rộng được kích thước vạt da nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu tự do (DIEP) che phủ nhiều tổn khuyết rộng sau cắt sẹo bỏng phức tạp vùng cằm cổ phù hợp yêu cầu tạo hình.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3461 , 1859-3461
    Language: Unknown
    Publisher: Le Huu Trac National Burn Hospital
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Military Medical University ; 2023
    In:  VietNam Military Medical Unisversity Vol. 48, No. 4 ( 2023-04-28), p. 205-214
    In: VietNam Military Medical Unisversity, Vietnam Military Medical University, Vol. 48, No. 4 ( 2023-04-28), p. 205-214
    Abstract: Objectives: To evaluate the flap thinning efficiency for expanding the deep inferior epigastric perforator flap. Subjects and methods: A clinical study was conducted on ten patients (two retrospectives and eight prospectives) with a diagnosis of a massive scar on the chin and neck postburn to cover the scars with a “thin” deep inferior epigastric perforator flap at the Plastic and Reconstructive Aesthetic Surgery Centre, Le Huu Trac National Burn Hospital, from April 2021 to December 2022. Results: Females were predominant in our study (60%). The mean age was 35.4 ± 9.536 years. The DIEP flap has an average length of 27.8 ± 2.74 cm, a maximum of 32 cm, an average width of 12.3 ± 2.54 cm, and a maximum of 18 cm. All flaps (10/10) survived ultimately; the IV area was well supplied with blood; the wound healed primarily; the flap was soft; the flap color matched the skin near the defect; and the flap thinness reduced significantly with the reconstructive requirements. Conclusion: The liposuction technique is a safe, initial technique that showed clinical effectiveness in the ability to thin and expand the deep inferior epigastric perforator flap while ensuring the functions and aesthetics of the flap.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-0748
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Military Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Le Huu Trac National Burn Hospital ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng , No. 4 ( 2022-09-30), p. 52-60
    In: Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, Le Huu Trac National Burn Hospital, , No. 4 ( 2022-09-30), p. 52-60
    Abstract: Đặt vấn đề: Tổn khuyết rộng thành ngực thường là kết quả của việc cắt bỏ khối u, nhiễm trùng, bỏng, hoặc chấn thương nhưng hay gặp nhất là di chứng của xạ trị điều trị các bệnh lý ác tính đặc biệt là ung thư vú ở phụ nữ. Có rất nhiều phương pháp tạo hình khác nhau đã được nghiên cứu ứng dụng trong tạo hình các tổn khuyết thành ngực song đối với các tổn khuyết rộng và phức tạp trên thành ngực, đặc biệt là các tổn khuyết sâu, nhiều hoại tử, mạn tính thì vạt cơ lưng rộng là dạng vạt thông dụng, có thể lấy rộng đáp ứng được nhu cầu của phẫu thuật tái tạo thành ngực.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 8 bệnh nhân có tổn khuyết rộng thành ngực mức độ nặng được điều trị che phủ bằng vạt cơ lưng rộng tại Trung tâm Phẫu thuật Tạo hình Thẩm mỹ (PTTH-TM) và Tái tạo, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác từ tháng 12/2020 đến tháng 07/2022. Nghiên cứu thực thiện theo phương pháp tiến cứu mô tả lâm sàng.Kết quả: 87,5% (7/8) bệnh nhân có kết quả tốt sau phẫu thuật, vạt sống hoàn toàn, cơ bám sống vào bờ mép, có 12,5% (1/8) bệnh nhân bị hoại tử một phần vạt gây toác vết mổ và lộ nền tổn thương. 100% các bệnh nhân có tình trạng da ghép bám tốt, vùng cho vạt và vùng lấy da liền kỳ đầu, biểu mô tốt.Kết quả sau 3 tháng đánh giá trên 8 bệnh nhân: Không có bệnh nhân nào loét tái phát, vùng nhận vạt đạt mức độ tốt chiếm 87,5%, trung bình chiếm 12,5%. Đối với vùng lấy da và vùng lấy vạt đều ghi nhận kết quả tốt 100%. Kết quả sau 6 tháng đánh giá trên 6 bệnh nhân: Không có bệnh nhân nào loét tái phát, 100% các bệnh nhân ghi nhận nhận kết quả tốt ở cả vùng nhận vạt, cho vạt và vùng lấy da.Kết luận: Vạt cơ lưng rộng luôn là chất liệu tốt trong tạo hình tổn khuyết thành ngực, phục hồi sớm giải phẫu và chức năng các cơ quan.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3461 , 1859-3461
    Language: Unknown
    Publisher: Le Huu Trac National Burn Hospital
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...