GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: RSC Advances, Royal Society of Chemistry (RSC), Vol. 13, No. 37 ( 2023), p. 25762-25777
    Abstract: In this work, a series of unsaturated polyester resin (UPRs)/electrochemically exfoliated graphene oxide (e-GO) polymer nanocomposites with different ratios of e-GO (0.05, 0.1, 0.15, and 0.2 wt%) were prepared via an in situ polymerization method. The surface morphology and structural and chemical properties of the original UPR and UPR/e-GO nanocomposites were characterized by scanning electron microscopy (SEM), X-ray diffraction (XRD), and fourier transform infrared spectroscopy (FTIR). The positive influence of e-GO nanosheets on the mechanical properties, thermal stability, and anti-UV aging performance of UPR/e-GO nanocomposites was demonstrated by thermogravimetric analysis (TGA), differential scanning calorimetry (DSC), and dynamic mechanical analysis (DMA). The obtained results showed that the incorporation of e-GO nanosheets within the UPR matrix, despite the addition of e-GO at as low as 0.2 wt% comprehensively improves the advanced functional properties of UPR/e-GO nanocomposites as compared to the original UPR. In addition, artificial weathering testing of quartz-based artificial stone using UPR/e-GO 0.2 wt% showed excellent UV-resistant efficiency, supporting the use of e-GO nanosheets as an additive in manufacturing the industrial-scale UPRs-based artificial quartz stone samples for real outdoor applications.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2046-2069
    Language: English
    Publisher: Royal Society of Chemistry (RSC)
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2623224-8
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Journal of Electronic Materials, Springer Science and Business Media LLC, Vol. 52, No. 9 ( 2023-09), p. 5884-5900
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0361-5235 , 1543-186X
    Language: English
    Publisher: Springer Science and Business Media LLC
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2032868-0
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Heavy metals and arsenic concentrations in water, agricultural soil, and rice in Ngan Son district, Bac Kan province, Vietnam, Vietnamese Journal of Food Control, National Institute for Food Control, Vol. 3, No. 2 ( 2020-06-15), p. 71-79
    Abstract: Sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS) kết hợp với kỹ thuật chiết QuEChERS đã được ứng dụng để nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp xác định các chất kích thích tăng trưởng thực vật nhóm auxin bao gồm 4-chlorophenoxyacetic acid (4-CPA), 2-methyl-4-chlorophenoxyacetic acid (MCPA), 1-naphthalene acetic acid (NAA), 2-napthoxyacetic acid (NOA), indole-3-propionic acid (IPA), indole-3-butyric acid (IBA). Phương pháp được thẩm định đạt yêu cầu về tính đặc hiệu, độ nhạy và độ chính xác trong khoảng nồng độ từ 3 & divide; 200 & micro;g/kg. Giá trị LOD và LOQ lần lượt là 1 & micro;g/kg và 3 & micro;g/kg. Các chất phân tích có độ thu hồi trong khoảng 79,8 & divide; 96.4%, và độ lệch chuẩn tương đối lặp lại dưới 12,6%, đạt yêu cầu của AOAC. Quy trình tối ưu đã được áp dụng để xác định hàm lượng 6 chất kích thích tăng trưởng thực vật nhóm auxin trong các mẫu rau, củ và quả được thu thập từ các chợ khu vực: Mai Dịch, Đan Phượng, Giáp Bát, Bạch Mai và Ngã Tư Sở của thành phố Hà Nội. MCPA được phát hiện trong 22/30 mẫu rau (3,0 & divide;7,1 & micro;g/kg) và 9/30 mẫu trái cây (3,1 & divide; 7,1 & micro;g/kg). Đặc biệt, 4-CPA được phát hiện với hàm lượng cao ở mức từ 23 to 75 & micro;g/kg trong mẫu giá đỗ vượt quá dư lượng tối đa (10 & micro;g/kg) theo quy định của Hội đồng Châu & Acirc;u.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2615-9252
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Journal of Food Control, National Institute for Food Control
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Journal of Food Control, National Institute for Food Control ; 2021
    In:  Heavy metals and arsenic concentrations in water, agricultural soil, and rice in Ngan Son district, Bac Kan province, Vietnam Vol. 4, No. 1 ( 2021-03-15), p. 6-10
    In: Heavy metals and arsenic concentrations in water, agricultural soil, and rice in Ngan Son district, Bac Kan province, Vietnam, Vietnamese Journal of Food Control, National Institute for Food Control, Vol. 4, No. 1 ( 2021-03-15), p. 6-10
    Abstract: Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS) đã được phát triển để định lượng nồng độ esomeprazol trong huyết tương thỏ. Kỹ thuật QuEChERS được sử dụng để chiết và làm sạch esomeprazol trong huyết tương. Sau đó, chất phân tích được tách bằng sắc ký lỏng pha đảo với cột C18 và định lượng bằng khối phổ ba tứ cực. Nguồn ion hóa ESI dương, chế độ theo dõi ion MRM đã được sử dụng trong nghiên cứu. Pantoprazol được sử dụng làm chất chuẩn nội cho esomeprazol. Giá trị sử dụng của phương pháp được xác nhận theo hướng dẫn của ICH về thẩm định phương pháp phân tích thuốc trong dịch sinh học. Kết quả thẩm định cho thấy phương pháp có độ đặc hiệu tốt, đường chuẩn được xây dựng trong khoảng nồng độ 0,1 - 20 ng/mL, giới hạn định lượng dưới là 0,1 ng/mL; độ đúng và độ chính xác trong khoảng nồng độ từ 0,1 đến 20 ng/mL đều đáp ứng theo yêu cầu của ICH và AOAC. Hàm lượng chất phân tích trong mẫu huyết tương ổn định trong 3 chu kỳ đông - rã đông trong vòng 3 tháng và nồng độ chất phân tích trong dịch chiết ổn định trong 24 giờ lưu giữ trong bộ tiêm mẫu. Phương pháp được áp dụng để định lượng nồng độ esomeprazol trong huyết tương thỏ và ứng dụng để so sánh sinh khả dụng của hai chế phẩm có chứa esomeprazol.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2615-9252
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Journal of Food Control, National Institute for Food Control
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 53-63
    Abstract: Nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả thực trạng sốt xuất huyết dengue (SXHD) tại Khánh Hòa trong 20 năm (tháng 1/2000 – tháng 12/2019). Kết quả cho thấy SXHD tại Khánh Hòa là bệnh lưu hành, có xu hướng tăng cao. Khánh Hòa là một trong 10 tỉnh có tỷ lệ mắc/100.000 dân cao nhất cả nước. Tỷ lệ tử vong có xu hướng giảm rõ rệt, từ 0,13% năm 2000 xuống còn 0,02% năm 2019. Ca bệnh hàng năm thường tăng cao trong tháng 7, tháng 11 - 12 và kéo dài tới tháng 1 của năm kế tiếp. Số mắc ghi nhận ở 8/9 huyện thị, tập trung chủ yếu ở khu vực đông dân cư và đô thị hóa nhanh. Ghi nhận 2 thể bệnh, trong đó SXHD nặng chiếm tỷ lệ thấp dưới 1% hàng năm. Nhóm tuổi 〉 15 chiếm trung bình khoảng 55%. Ghi nhận 4 týp vi rút dengue lưu hành thời kỳ 2012 - 2016, không phát hiện D3 kể từ 2017 cho đến nay. Aedes aegypti là véc tơ chính truyền bệnh, chỉ số Breteau và chỉ số mật độ muỗi tăng cao từ tháng 5 đến tháng 12 hàng năm. Các chỉ số véc tơ tăng cao nhất trước đỉnh dịch khoảng 1 tháng. Cần tăng cường công tác giám sát ca bệnh, véc tơ, vi rút tại cộng đồng để chủ động dự báo và đáp ứng dịch bệnh kịp thời, hiệu quả.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 168-175
    Abstract: Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả diệt muỗi Aedes của hai phương pháp phun hóa chất trong xử lý ổ dịch sốt xuất huyết dengue (SXHD) từ 5/2018 đến 4/2019 tại 8 xã thuộc thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Phun mù nóng sử dụng máy phun Swingfog SN50, dung môi là dầu diesel. Phun thể tích hạt cực nhỏ (ultra low volume - ULV) sử dụng máy phun Fontan, dung môi là nước. Hiệu quả của hai phương pháp phun với hai hóa chất được xác định dựa trên chỉ số mật độ muỗi thực địa trước, sau phun và tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ với muỗi phòng thí nghiệm. Phỏng vấn hộ gia đình để đánh giá tính an toàn, hiệu quả của phương pháp phun. Kết quả, với muỗi thực địa cho thấy hiệu quả diệt muỗi không có khác biệt lớn khi phun hai hóa chất bằng phun ULV và phun mù nóng (Hantox: 43%, 36%; Han-pec: 38%, 23%); với muỗi phòng thí nghiệm cho thấy phun ULV với hai loại hóa chất đều cho hiệu quả diệt muỗi cao hơn so với phun mù nóng. Tỷ lệ người dân đồng ý phun mù nóng chiếm 90% và tiếp tục sử dụng phương pháp này chiếm 93%. Kết quả nghiên cứu cho thấy hai phương pháp phun cho hiệu quả diệt muỗi như nhau và được cộng đồng chấp nhận.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Journal of Food Control, National Institute for Food Control ; 2020
    In:  Heavy metals and arsenic concentrations in water, agricultural soil, and rice in Ngan Son district, Bac Kan province, Vietnam Vol. 3, No. 2 ( 2020-06-15), p. 115-124
    In: Heavy metals and arsenic concentrations in water, agricultural soil, and rice in Ngan Son district, Bac Kan province, Vietnam, Vietnamese Journal of Food Control, National Institute for Food Control, Vol. 3, No. 2 ( 2020-06-15), p. 115-124
    Abstract: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao kết hợp với đầu dò khối phổ ba tứ cực sử dụng kỹ thuật ion hóa phun điện tử (LC-ESI-MS/MS) để xác định và định lượng đồng thời 7 glucocorticoids gồm hydrocortisone acetate (HCA), cortisone acetate (COA), prednison (PDS), prednisolone (PDL), methylprednisolone (MPL), dexamethasone (DEX)) và fluocinolone acetonid (FLA) đã được xây dựng và thẩm định. Phương pháp có thể được sử dụng để xác định các glucocorticoid trộn trái phép trong mỹ phẩm dạng kem và dạng gel bôi. Các chất phân tích trong mẫu được chiết lặp với ethyl acetate, làm sạch bằng cột chiết pha rắn C18 và phân tích trên sắc ký lỏng khối phổ hai lần. Các hợp chất được phân tách bằng sắc ký lỏng pha đảo kết hợp với rửa giải gradient nồng độ: 0,1% acid formic trong nước và acetonitril. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng cho PDS, PDL và FLA lần lượt là 0,3 & micro;g/g và 0,6 & micro;g/g và đối với những chất khác là 0,03 và 0,12 & micro;g/g. Độ lặp lại dưới 23% và độ thu hồi trong khoảng 80-110% đáp ứng yêu cầu Châu & Acirc;u theo EC-657/2002. Phương pháp được ứng dụng thành công để phân tích 20 mẫu mỹ phẩm trên thị trường Việt Nam. Kết quả cho thấy có khoảng 20% mẫu thử chứa glucocorticoid với nồng độ dao động từ 0,175 đến 16,2 & micro;g/g.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2615-9252
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Journal of Food Control, National Institute for Food Control
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 142-149
    Abstract: Xác định thành phần loài và vi rút Dengue trên muỗi có vai trò quan trọng trong xử lý ổ dịch và phòng chống sốt xuất huyết dengue (SXHD) chủ động. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định thành phần loài và vi rút dengue trên muỗi Aedes tại ổ dịch khu vực miền Trung Việt Nam, 2018 - 2020. Nghiên cứu đã thu thập mẫu muỗi tại các ổ dịch trên địa bàn 11 tỉnh khu vực miền Trung từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020. Muỗi được thu thập bằng máy Backpack tại ổ dịch, phân loại sơ bộ thành phần loài, bảo quản muỗi trong bình ni tơ lỏng và vận chuyển về Viện Pasteur Nha Trang để xét nghiệm bằng phương pháp RTPCR. Tổng số 10.984 cá thể muỗi đã thu được trên 155 ổ dịch, gồm 4 giống là Aedes, Culex, Anopheles, Armigeres; trong đó muỗi Aedes sp. là 7.392 cá thể chiếm tỷ lệ 67,3%, muỗi Culex sp. 2.625 cá thể chiếm tỷ lệ 23,9%, muỗi Anophelles sp. là 879 cá thể chiếm 8% và muỗi Armigeres sp. là 92 cá thể chiếm 0,8%. Kết quả xét nghiệm chỉ xác định thấy vi rút Dengue trên muỗi Đà Nẵng 2 DENV4 (0,49%), Bình Định 2 DENV4 (0,2%), Khánh Hòa 1 DENV1 (0,04%). Đây là nghiên cứu đầu tiên ở khu vực miền Trung về xác định vi rút Dengue trên muỗi bằng kỹ thuật RT- PCR. Cần tiếp tục giám sát tỷ lệ nhiễm vi rút Dengue trên muỗi ở các ổ dịch để chủ động phòng chống SXHD hiệu quả hơn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 78-85
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 78-85
    Abstract: Nghiên cứu hồi cứu số liệu từ tháng 7/2017 đến 12/2020 về ca bệnh số xuất huyết dengue (SXHD) và các chỉ số véc tơ tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa nhằm mô tả một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh. Kết quả ghi nhận 69,6% dương tính vi rút dengue, 3 týp vi rút lưu hành D1, D2 và D4, không ghi nhận týp vi rút D3, có sự chuyển đổi týp vi rút Dengue qua các năm, D2 là týp vi rút gây dịch chính. Tỉ lệ mắc trung bình là 603/100000 dân, tỉ số ổ dịch phát hiện thấp 4,3. Nhóm tuổi và giới tính có nguy cơ mắc bệnh như nhau, nghề nghiệp học sinh - sinh viên chiếm tỉ lệ cao nhất 45,0%, tiếp đến công nhân - làm nông 38,1%, các nhóm nghề nghiệp còn lại chiếm tỉ lệ thấp. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh như sốt ≥ 38,00C chiếm 84,5%, nhức đầu là 96,3%, đau khớp là 85,9%, đau cơ là 46,2%, chấm xuất huyết là 51,4% và 18,9% có nghiệm pháp dây thắt dương tính. Xét nghiệm huyết học có tiểu cầu 〈 100.000 TB/mm3 (75,6%) và Hct 〉 42% (33,8%). Hàng năm, dịch bệnh thường bắt đầu từ tháng 9 với 1 đỉnh dịch là tháng 11, 12 và kết thúc tháng 2 năm sau. Chỉ số DI có mối tương quan ca bệnh SXHD (rDI = 0,43; p 〈 0,05).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 70-77
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 70-77
    Abstract: Nghiên cứu hồi cứu số liệu từ tháng 7/2017 đến 12/2020 về ca bệnh số xuất huyết dengue (SXHD) và các chỉ số véc tơ tại quận Liên Chiểu, Đà Nẵng nhằm mô tả một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh. Kết quả ghi nhận 64,0% ca bệnh dương tính vi rút dengue, 3 týp vi rút lưu hành D1, D2 và D4, không ghi nhận týp vi rút D3, có sự chuyển đổi týp vi rút Dengue qua các năm, D2 là týp vi rút gây dịch chính. Tỉ lệ mắc trung bình 936 ca/100000 dân. Nhóm 〉 15 tuổi (69,6%) cao hơn nhóm ≤ 15 tuổi, nam và nữ mắc bệnh như nhau, nghề nghiệp học sinh - sinh viên chiếm tỉ lệ cao nhất 50,6%, tiếp đến công nhân 33,7%, các nhóm nghề nghiệp còn lại chiếm tỉ lệ thấp. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh: Sốt ≥ 38,00C 100%, nhức đầu 98,4%, đau khớp 83,8%, đau cơ 81,8%, chấm xuất huyết 74,4% và nghiệm pháp dây thắt 64,7%. Xét nghiệm huyết học có tiểu cầu 〈 100.000 TB/mm3 (37,6%) và Hct 〉 42% (30,5%). Hàng năm, dịch thường bắt đầu từ tháng 6, 7 với 2 đỉnh dịch là tháng 8, 11 và kết thúc vào tháng 2 năm sau. Chỉ số DI và BI có mối tương quan ca bệnh SXHD (rDI = 0,41; rBI = 0,65; p 〈 0,05).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...