GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
Years
  • 1
    In: Tạp chí Kinh tế và Phát triển, National Economics University - Vietnam
    Abstract: Bài viết có mục tiêu đánh giá tác động của hành vi trộm cắp danh tính trực tuyến tới ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) của khách hàng Việt Nam trong bối cảnh bất định. Với cấu trúc tuyến tính SEM và dữ liệu khảo sát từ 441 cá nhân, các phát hiện chính của nghiên cứu là: (i) Nỗi lo sợ về bảo mật và quyền riêng tư có mức độ tác động khác biệt tới E-banking và Internet banking. Đây là điều khác biệt so với các nghiên cứu trước, chứng tỏ sự phân biệt rõ ràng của người tiêu dùng giữa các loại hình trong E-banking; (ii) Niềm tin tác động tích cực đến ý định sử dụng E-banking, nhưng tác động tiêu cực đến Internet banking, thể hiện xu hướng khách hàng ít dùng kênh Internet Banking (iii) Nỗi sợ bị đánh cắp danh tính trực tuyến ảnh hưởng tích cực đến niềm tin. Điều này ngược với các nghiên cứu trước đây, chứng tỏ các quy định và công tác ngăn chặn hành vi trộm cắp danh tính trực tuyến đã thành công giúp tăng niềm tin với các giao dịch trực tuyến; (iv) Nỗi sợ bị đánh cắp danh tính trực tuyến tác động tích cực đến nỗi lo sợ về bảo mật và quyền riêng tư, chứng tỏ khách hàng có sự hiểu biết tài chính tốt hơn. Do vậy, các ngân hàng cần đánh giá lại quy trình áp dụng Fintech, gia tăng sự tin cậy của khách hàng khi thực hiện giao dịch trên E-banking.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-0012
    Language: Vietnamese
    Publisher: National Economics University - Vietnam
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Scientific Reports, Springer Science and Business Media LLC, Vol. 12, No. 1 ( 2022-11-23)
    Abstract: Osteoporosis contributes significantly to health and economic burdens worldwide. However, the development of osteoporosis-related prediction tools has been limited for lower-middle-income countries, especially Vietnam. This study aims to develop prediction models for the Vietnamese population as well as evaluate the existing tools to forecast the risk of osteoporosis and evaluate the contribution of covariates that previous studies have determined to be risk factors for osteoporosis. The prediction models were developed to predict the risk of osteoporosis using machine learning algorithms. The performance of the included prediction models was evaluated based on two scenarios; in the first one, the original test parameters were directly modeled, and in the second the original test parameters were transformed into binary covariates. The area under the receiver operating characteristic curve, the Brier score, precision, recall and F1-score were calculated to evaluate the models’ performance in both scenarios. The contribution of the covariates was estimated using the Permutation Feature Importance estimation. Four models, namely, Logistic Regression, Support Vector Machine, Random Forest and Neural Network, were developed through two scenarios. During the validation phase, these four models performed competitively against the reference models, with the areas under the curve above 0.81. Age, height and weight contributed the most to the risk of osteoporosis, while the correlation of the other covariates with the outcome was minor. Machine learning algorithms have a proven advantage in predicting the risk of osteoporosis among Vietnamese women over 50 years old. Additional research is required to more deeply evaluate the performance of the models on other high-risk populations.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2045-2322
    Language: English
    Publisher: Springer Science and Business Media LLC
    Publication Date: 2022
    detail.hit.zdb_id: 2615211-3
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Scientific Reports, Springer Science and Business Media LLC, Vol. 10, No. 1 ( 2020-11-05)
    Abstract: The under-representation of several ethnic groups in existing genetic databases and studies have undermined our understanding of the genetic variations and associated traits or diseases in many populations. Cost and technology limitations remain the challenges in performing large-scale genome sequencing projects in many developing countries, including Vietnam. As one of the most rapidly adopted genetic tests, non-invasive prenatal testing (NIPT) data offers an alternative untapped resource for genetic studies. Here we performed a large-scale genomic analysis of 2683 pregnant Vietnamese women using their NIPT data and identified a comprehensive set of 8,054,515 single-nucleotide polymorphisms, among which 8.2% were new to the Vietnamese population. Our study also revealed 24,487 disease-associated genetic variants and their allele frequency distribution, especially 5 pathogenic variants for prevalent genetic disorders in Vietnam. We also observed major discrepancies in the allele frequency distribution of disease-associated genetic variants between the Vietnamese and other populations, thus highlighting a need for genome-wide association studies dedicated to the Vietnamese population. The resulted database of Vietnamese genetic variants, their allele frequency distribution, and their associated diseases presents a valuable resource for future genetic studies.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2045-2322
    Language: English
    Publisher: Springer Science and Business Media LLC
    Publication Date: 2020
    detail.hit.zdb_id: 2615211-3
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 31 ( 2022-07-08), p. 4-9
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 31 ( 2022-07-08), p. 4-9
    Abstract: Đại cương: Hiện tại, phẫu thuật cho những bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có thể tích lớn 〉 80g vẫn là mộtthử thách với nhiều biến chứng: chảy máu, hội chứng nội soi, …Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp nút đông mạch tuyếntiền liệt cho những bệnh nhân có thể tích tuyến 〉 80g.Phương pháp: 32 bệnh nhân với thể tích tuyến tiền liệt 〉 80g được tham gia vào nghiên cứu, các bệnh nhân này điều trịnội thất bại và không thích hợp cho phẫu thuật. Nút động mạch tuyến tiền liệt được thực hiện dưới gây tê một bên động mạchđùi phải, vật liệu gây tắc là hạt vi cầu 250 μm và 400μm. Bệnh nhân được đánh giá các thông số trước điều trị và sau điều trị 1tháng, 3 tháng và 6 tháng: bảng điểm quốc tế về triệu chứng tuyến tiền tiệt (IPSS), bảng điểm về chất lượng cuộc sống liên quanđến triệu chứng (QoL), lưu lượng dòng tiểu cao nhất (Qmax), lượng nước tiểu tồn dư (PVR), chỉ số chức năng cương dương Kết quả: Kỹ thuật thực hiện thành công trên 32 bệnh nhân (100%). Lâm sàng cải thiện sau 6 tháng ở các chỉ số IPSS, QoL,Qmax, PVR và thể tích tuyến tiền liệt lần lượt là 74,1 %, 152%, 68,7%, 92,6 %, and 35,5% (sau 3 tháng). Các giá trị trung bìnhtrước và sau can thiệp 6 tháng: IPSS (27,5 và 7,1; P 〈 0.01), QoL (4,7 và 1,7; P 〈 0.01 ), Qmax (7,5 và 18,9; P 〈 0.01), PVR (65và 20,3; P 〈 0.01) và thể tích tuyến tiền liệt trước và sau can thiệp 3 tháng (98,0 và 65; P 〈 0.01). Chỉ số về chức năng cươngdương không thay đổi so với ban đầu. Không có biến chứng nặng xảy ra.Kết luận: Kết quả từ thử nghiệm lâm sàng trên cho thấy nút động mạch tuyến tiền liệt là một lựa chọn an toàn, hiệu quảcho bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, đặc biệt là các bệnh nhân có thể tích tuyến tiền liệt 〉 80g, thất bại điều trị nội,không thích hợp với phẫu thuật.(IIEF-5) và thể tích tuyến tiền liệt (PV- trên cộng hưởng từ tại thời điểm 3 tháng)
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 34 ( 2022-07-08), p. 75-80
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 34 ( 2022-07-08), p. 75-80
    Abstract: TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá tính khả thi kỹ thuật và so sánh chất lượng tinh dịch sau khi điều trị suy giãn tĩnh mạch thừng tinh bằng can thiệp nội mạch.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trong số 101 bệnh nhân được điều trị suy giãn tĩnh mạch thừng tinh trong 2 năm. Chúng tôi theo dõi được 50 bệnh nhân sau điều trị 6 tháng. Các chỉ số trước và sau nút mạch bao gồm kích thước củatĩnh mạch tinh, tinh hoàn, các thông số phân thích tinh dịch bao gồm độ tập trung, hình thái tinh trùng và độ di động, các chỉ số hormon bao gồm Testosterol, LH, FSH, chi tiết kỹ thuật, lý do thất bại của thủ tục được ghi nhận. Sử dụng thuật toán thông kê so sánh ghép cặp trước và sau điều trị. Kết quả: Thành công kỹ thuật 100%. Các chỉ số về tinh dịch đồ bao gồm độ tập trung tinh trùng, hình thái và độ di động đều được cải thiện với độ tin cậy là 95%, đặc biệt chỉ số di động tinh trùng sau can thiệp, nhóm tinh trùng tiến tới nhanh tăng đáng kể so với trước can thiệp với Z= 4,1 ± 1,51 (hiệu số trước và sau nút mạch). Chỉ số hormon testosterol tăng có ý nghĩa thông kê sau nút mạch với Z= 1,81 ± 1,32, các chỉ số hormon LH, TSH không có sự thay đổi có ý nghĩa thông kê.Kết luận: điều trị can thiệp giãn tĩnh mạch thừng tinh cho thấy có hiệu quả trong cải thiện tinh dịch đồ và chỉ số hormon testosterol.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Brazilian Journal of Microbiology, Springer Science and Business Media LLC
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1517-8382 , 1678-4405
    Language: English
    Publisher: Springer Science and Business Media LLC
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2017175-4
    SSG: 12
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Open Access Macedonian Journal of Medical Sciences, Scientific Foundation SPIROSKI, Vol. 7, No. 24 ( 2019-07-13), p. 4204-4208
    Abstract: AIM: This work is aimed to describe anatomical features and variants of the prostatic artery (PA) using digital subtraction angiography (DSA). METHODS: This is a descriptive statistic study. We reviewed the DSA of 348 patients, who had a PA embolisation to reduce the benign prostatic hyperplasia (BPH) symptoms at Radiology Department of Bach Mai Hospital from Oct – 2014 to Oct – 2018. RESULTS: PA was found at 660 pelvic halves, of which 30 pelvic halves (4.5%) had two PAs, 630 pelvic halves had one PA. In terms of the origin of PA, in total 690 PAs, the percentage of type 1, 2, 3, 4 and 5 was successively 33.9%, 13.9%, 18.3%, 23.9% and 10.4%, respectively. Atherosclerosis of PA observed in 20.9%. The ‘corkscrew’ pattern was found in 30.4%. The average diameter of PA was 1.5 ± 0.34mm. The anastomosis of PA with surrounding arteries was common. PA may supply rectum (6.1%), seminal vesical (9.6%), bladder (5.2%), contralateral prostatic parenchyma (13.0%), surrounding soft-tissues (3.5%). CONCLUSION: The common trunk with SVA superior vesical artery was the most common origin of PA. Anastomoses of PA with surrounding tissues were complex.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1857-9655
    Language: Unknown
    Publisher: Scientific Foundation SPIROSKI
    Publication Date: 2019
    detail.hit.zdb_id: 3032255-8
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Computers & Operations Research, Elsevier BV, Vol. 124 ( 2020-12), p. 105085-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0305-0548
    RVK:
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2020
    detail.hit.zdb_id: 1499736-8
    SSG: 3,2
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 31 ( 2022-07-08), p. 10-16
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 31 ( 2022-07-08), p. 10-16
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị gây tắc giãn tĩnh mạch tinh bằng kỹ thuật sandwich sử dụng vật liệu Coilss (vòng xoắnkim loại) và keo (histoacryl).Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 78 bệnh nhân được chẩn đoán và can thiệp thành công giãn tĩnh mạch tinh tạiBệnh viện Bạch Mai từ 5/2009 đến 5/2017, các bệnh nhân được khám lâm sàng, làm tinh dịch đồ, siêu âm ở thời điểm trước nútmạch và sau nút mạch 6 tháng. Kết quả: Độ tuổi trung bình 22,6 tuổi, lý do vào viện chủ yếu là đau tức bìu chiếm 76,9%. Kết quả sau 6 tháng điều trị tấtcả bệnh nhân đều giảm triệu chứng đau, thang điểm đau Vas giảm từ 6,7 điểm xuống 1,2 sau 6 tháng, p 〈 0,05. Mật độ tinh trùngtăng lên từ 10 triệu/ml lên 21 triệu/ml, độ di động tinh trùng tăng từ 27% lên 55%, p 〈 0,05. Đường kinh tĩnh mạch tinh trở vềgiới hạn bình thường và không còn dòng trào ngược khi làm Valsava sau 6 tháng. Không có các biến chứng lớn hay nhỏ trongquá trình can thiệp và 6 tháng sau can thiệp.Kết luận: Điều trị can thiệp nội mạch với kỹ thuật sandwich kết hợp Coils và keo trong điều trị giãn tĩnh mạch tinh là antoàn và hiệu quả cao.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Can Tho University of Medicine and Pharmacy ; 2023
    In:  Tạp chí Y Dược học Cần Thơ , No. 56 ( 2023-01-30), p. 165-174
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 56 ( 2023-01-30), p. 165-174
    Abstract: Đặt vấn đề: Ê buốt răng hay quá cảm ngà là một vấn đề răng miệng phổ biến, có thể dễ dàng chẩn đoán được nhưng khó điều trị triệt để. Hiện nay, đã có nhiều phương pháp điều trị quá cảm ngà được đưa ra, trong đó sử dụng laser công suất thấp là phương pháp mới, mang nhiều ưu điểm và cần được nghiên cứu nhiều hơn. Mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và đánh giá kết quả giảm ê buốt trên vùng răng cối nhỏ và răng cối lớn bằng laser công suất thấp. Đối tượng và phương pháp: 101 bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên với 236 răng cối nhỏ và răng cối lớn được chia làm 2 nhóm điều trị (n=118 mỗi nhóm): nhóm I (laser diode 810nm, 0,5W) và nhóm II (kem GC Tooth Mousse) từ tháng 01/2021 đến tháng 6/2022 tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ trên, đánh giá ê buốt răng bằng kích thích hơi. Kết quả: Tuổi trung bình là 33,35±13,5 tuổi. Tỷ lệ nữ chiếm 57,4%, nam chiếm 42,6%, đa số vị trí ê buốt ở cổ răng (98,3%), yếu tố khởi phát ê buốt răng phổ biến nhất là kích thích lạnh (88,1%), chải răng ngang (81,2%) là yếu tố nguy cơ chính liên quan tình trạng ê buốt răng. Ở cả hai nhóm đều có hiệu quả giảm ê buốt răng tại các thời điểm tức thì và 3 tháng sau điều trị (p 〈 0,001). Hiệu quả giảm ê buốt răng của nhóm I và nhóm II tương đương nhau tại thời điểm 3 tháng sau điều trị (Điểm số VAS: 2,72± 2,31 và 3±2,1, p=0,14). Tỷ lệ điều trị thành công của nhóm I là 70,4% ngay sau điều trị và 78% sau 3 tháng điều trị. Kết luận: Người trưởng thành có thói quen chải răng ngang dễ mắc ê buốt răng hơn, đặc biệt ở vùng cổ răng. Laser công suất thấp (810nm, 0,5W) có hiệu quả giảm ê buốt răng tức thì và sau 3 tháng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...