GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
  • 1
    In: Polymers, MDPI AG, Vol. 12, No. 9 ( 2020-08-30), p. 1963-
    Abstract: Herein, Fe-doped C3N4 high-performance photocatalysts, synthesized by a facile and cost effective heat stirring method, were investigated systematically using powder X-ray diffraction (XRD), Fourier transform infrared (FTIR), scanning electron microscopy (SEM) and Brunauer–Emmett–Teller (BET) surface area measurement, X-ray photoelectron (XPS), UV–Vis diffusion reflectance (DRS) and photoluminescence (PL) spectroscopy. The results showed that Fe ions incorporated into a g-C3N4 nanosheet in both +3 and +2 oxidation states and in interstitial configuration. Absorption edge shifted slightly toward the red light along with an increase of absorbance in the wavelength range of 430–570 nm. Specific surface area increased with the incorporation of Fe into g-C3N4 lattice, reaching the highest value at the sample doped with 7 mol% Fe (FeCN7). A sharp decrease in PL intensity with increasing Fe content is an indirect evidence showing that electron-hole pair recombination rate decreased. Interestingly, Fe-doped g-C3N4 nanosheets present a superior photocatalytic activity compared to pure g-C3N4 in decomposing RhB solution. FeCN7 sample exhibits the highest photocatalytic efficiency, decomposing almost completely RhB 10 ppm solution after 30 min of xenon lamp illumination with a reaction rate approximately ten times greater than that of pure g-C3N4 nanosheet. This is in an agreement with the BET measurement and photoluminescence result which shows that FeCN7 possesses the largest specific surface area and low electron-hole recombination rate. The mechanism of photocatalytic enhancement is mainly explained through the charge transfer processes related to Fe2+/Fe3+ impurity in g-C3N4 crystal lattice.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2073-4360
    Language: English
    Publisher: MDPI AG
    Publication Date: 2020
    detail.hit.zdb_id: 2527146-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 43 ( 2022-01-10), p. 53-62
    Abstract: Mục tiêu: Áp dụng bảng phân loại CAD-RADS trong đánh giá bệnh động mạch vành mạn tính trên cắt lớp vi tính đa dãy.Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang 179 bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính động mạch vành, so sánh mức độ tương hợp kết quả đọc giữa hai bác sỹ độc lập khi áp dụng phân loại CAD-RADS, và so sánh với kết quả chụp mạch vành xâm lấn.Kết quả: Có sự tương hợp mức độ rất tốt giữa 2 bác sỹ đối với CAD-RADS chung (κ=0.904), theo từng phân loại CADRADS (κ=0.827-1.00), theo động mạch vành bị hẹp (κ=0.878-0.931). Sự tương hợp rất tốt cho phân loại bổ sung G (κ=1), và S (κ=1), tương hợp mức độ trung bình cho phân loại V (κ=0.574). Giá trị ngưỡng để dự báo hẹp mạch vành có ý nghĩa là CADRADS ≥ 3. Giá trị chẩn đoán của phân loại CAD-RADS theo đoạn mạch chung: độ nhạy 77.54%, độ đặc hiệu 87.23%, giá trị dự báo dương tính 89.92%, giá trị dự báo âm tính 72.56%.Kết luận: Có mức độ tương hợp rất tốt khi áp dụng phân loại CAD-RADS trong lâm sàng; CAD-RADS có độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác cao khi so sánh với chụp mạch vành xâm lấn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 28 ( 2022-07-11), p. 90-95
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 28 ( 2022-07-11), p. 90-95
    Abstract: TÓM TẮT:U tế bào quanh mạch (UTBQM) là một dạng u mạch hiếm gặp phát triển từ các tế bào quanh mao mạch. U tế bào quanh mạch phân bố rộng cả ở mô mềm và mô xương, trong đó tổn thương ở mô xương rất hiếm gặp. Đếnhiện nay, có khoảng 74 trường hợp UTBQM nguyên phát ở xương được báo cáo trong y văn tiếng Anh, trong đó chỉ có 5 trường hợp gặp ở xương chày. UTBQM nguyên phát ở xương thường xuất hiện ở xương chậu, xương cột sống và các xương dài chi dưới. Tiên lượng của loại u này chưa rõ ràng, tuy nhiên u có khả năng ác tính cao. Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu một trường hợp UTBQM nguyên phát ở đầu gần xương chày, được điều trị bằng phẫu thuật nạo ghép xương.  
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Hikari, Ltd. ; 2013
    In:  Applied Mathematical Sciences Vol. 7 ( 2013), p. 6945-6960
    In: Applied Mathematical Sciences, Hikari, Ltd., Vol. 7 ( 2013), p. 6945-6960
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1314-7552
    Language: Unknown
    Publisher: Hikari, Ltd.
    Publication Date: 2013
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam National Heart Association ; 2022
    In:  Tạp chí Tim mạch học Việt Nam , No. 99 ( 2022-11-30), p. 83-88
    In: Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, Vietnam National Heart Association, , No. 99 ( 2022-11-30), p. 83-88
    Abstract: Giới thiệu: Can thiệp động mạch vành ở bệnh nhân nguy cơ cao có tỷ lệ thành công thấp và nguy cơ các biến chứng cao hơn. Bóng đối xung động mạch chủ là một thiết bị hỗ trợ huyết động được khuyến cáo dùng trong can thiệp nhóm bệnh nhân này.Mục tiêu: (1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh động mạch vành nguy cơ cao. (2) Đánh giả kết quả sử dụng bóng đối xung động mạch chủ hỗ trợ can thiệp động mạch vành ở bệnh nhân nguy cơ cao.Đối tượng và phương pháp: Từ tháng 8 năm 2020 đến tháng 9 năm 2021, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 16 bệnh nhân có bệnh động mạch vành nguy cơ cao được can thiệp dưới sự hỗ trợ của bóng đối xung động mạch chủ.Kết quả: Tổng số có 16 bệnh nhân, gồm 11 nam và 5 nữ, tuổi trung bình 72,5±8,14. Các yếu tố nguy cơ tim mạch thường gặp nhất là Tăng huyết áp (62,5%), hút thuốc lá (50%) và đái tháo đường (43,75%). Phân số tống máu thất trái (EF) trung bình 33,12±6,48%. Điểm SYNTAX trung bình là 27,44±3,18. Có 9 bệnh nhân (56,25%) được can thiệp ở vị trí thân chung động mạch vành trái. Bóng đối xung động mạch chủ được đặt thành công ở 100% bệnh nhân. Huyết áp trung bình trước đặt bóng là 77,67±7,2 mmHg và sau đặt bóng là 88,31±7,39 mmHg, p=0,001. Tần số tim trước đặt bóng là 83,93±12,66 chu kỳ/phút và sau đặt bóng là 80,75±9,84 chu kỳ/phút, p=0,007. Có 1 bệnh nhân có biến chứng giả phình động mạch đùi (6,2%) nhưng không cần xử lý thêm. 1 bệnh nhân tử vong trong thời gian nằm viện.Kết luận: Bóng đối xung động mạch chủ nên được sử dụng để hỗ trợ can thiệp với các bệnh nhân bệnh động mạch vành nguy cơ cao. 
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2848
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam National Heart Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi University of Science and Technology ; 2021
    In:  Vietnam Journal of Catalysis and Adsorption Vol. 10, No. 1 ( 2021-11-25), p. 40-47
    In: Vietnam Journal of Catalysis and Adsorption, Hanoi University of Science and Technology, Vol. 10, No. 1 ( 2021-11-25), p. 40-47
    Abstract: In this study, the degradation of methylene blue (MB) by UV/TiO2/ H2O2 process was ivestigated in an annular reactor. The effects of the factors: TiO2 concentration, H2O2 dosage, UV density, and hydrodynamic conditions on the reaction rate constant were evaluated by the response surface methodology. The results showed that TiO2concentration, H2O2dosage and UV density had a great influence on the kapp, hydrodynamics had a lower influence. Design Expert V.11 software is used to optimize the reaction conditions, the optimal apparent reaction rate constant is 0.168 min-1 under the following conditions: TiO2 concentration of 0.2 g/l, H2O2 dosage is 0.063 mol/l, UV density of 287  W/m2 and Re number is 10000.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0866-7411
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi University of Science and Technology
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 28 ( 2022-07-11), p. 86-89
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 28 ( 2022-07-11), p. 86-89
    Abstract: TÓM TẮTBệnh lý u xương sụn (osteochondromatosis) hoặc còn được gọi là nhiều chồi xương bẩm sinh (hereditary multiple exotosis) là tình trạng bệnh lý hiếm gặp liên quan đến di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể thường,trong đó, có sự hiện diện của các chồi xương mà chủ yếu phân bố ở hệ thống xương ngoại vi. Bài viết này chúng tôi giới thiệu một bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng và các dấu hiệu hình ảnh điển hình của chồi xương trên phim chụp Xquang. Bệnh nhân nữ, 24 tuổi, vào viện vì lý do đau vùng gối 2 bên, lâm sàng có biếndạng và mất đối xứng về cấu trúc chi trên, chi dưới 2 bên, trên hình ảnh Xquang chi trên (cánh, cẳng tay) và chi dưới (đùi, cẳng và cổ chân) hai bên: sự hiện diện của nhiều chồi xương phân bố rải rác ở các xương dài,phát triển đẩy lồi vỏ xương ở vùng chuyển tiếp - thân xương, có các hình thái có cuống hoặc hình thái đáy rộng, tổn thương có xu hướng phát triển về phía thân xương và đi xa vỏ xương. Với đặc điểm hình ảnh điển hình: bệnh nhân được chẩn đoán đa chồi xương có tính chất di truyền.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 20 ( 2022-07-11), p. 4-11
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 20 ( 2022-07-11), p. 4-11
    Abstract: Mục đích nghiên cứu: Xác định các dấu hiệu cộng hưởng từ (CHT) thường quy có giá trị trong phân biệt giữa xẹp đốt sống do loãng xương và do nguyên nhân ác tính.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu được tiến hành trên hình ảnh chụp CHT thường quy có tiêm thuốc đối quang từ của 40 bệnh nhân trên 50 tuổi (20 bệnh nhân có xẹp đốt sống do loãng xương và 20 do bệnh lí ác tính) tại Khoa CĐHA Bệnh viện Đại học Ajou, Suwon, Hàn Quốc từ 01-01-2010 tới 01-01-2012. Tần suất gặp các dấu hiệu CHT trên hai nhóm bệnh được so sánh dựa trên kiểm định Chi-quare để đánh giá sự khác biệt có ý nghĩa.Kết quả: Các dấu hiệu hay gặp trong xẹp đốt sống do loãng xương bao gồm: xẹp hình chêm cân đối, tường sau không bị tổn thương hay cong lõm, không có hoặc ít tổn thương phần mềm cạnh sống, đồng tín hiệu trên T1W, đồng tính hiệu hoặc tín hiệu không đồng nhất trên T2W, không ngấm thuốc đối quang từ. Dấu hiệu của tổn thương ác tính gồm có: xẹp toàn bộ, không cân đối, khối phần mềm cạnh sống lớn, tổn thương bao gồm cả cung sau đốt sống, tường sau đốt sống cong lồi.Kết luận: CHT thường quy cho phép chẩn đoán phân biệt giữa xẹp đốt sống do loãng xương và do nguyên nhân ác tính.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2020
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 40 ( 2020-11-29), p. 27-32
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 40 ( 2020-11-29), p. 27-32
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá hiệu quản điều trị bệnh đông cứng khớp vai bằng phương pháp tiêm nong ổ khớp dưới hướng dẫn của màn tăng sáng trên máy DSA.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 38 BN bị đông cứng khớp vai được điều trị bằng phương pháp bơm nong ổ khớp với hỗn dịch chứa corticosteroid dưới hướng dẫn màn tăng sáng của máy DSA tại Trung tâm Điện quang- Bệnh viện Bạch Mai trong khoảng thời gian từ tháng 08/2017 đến tháng 07/2020. BN được theo dõi tại thời điểm ban đầu, sau can thiệp 2 tuần và 4 tuần, đánh giá chỉ số đau và khuyết tật khơp vai (SPADI), điểm đau VAS, các động tác vận động khớp gồm gấp, dạng, xoay ngoài.Kết quả: Tổng số 38 BN gồm 20 nữ/18 nam, tuổi trung bình 59,6 (từ 43 đến 91). Điểm VAS trung bình trước điều trị là 6,1, sau 2 tuần và 4 tuần cải thiện đáng kể còn lần lượt 4,1 và 2,9 điểm. Điểm SPADI trung bình của BN trước điều trị là 65, sau điểm trị giảm xuống còn 45 và 32. Các động tác vận động khớp vai được cải thiện dần từ trước điều trị, sau điều trị 2 tuần và 4 tuần: động tác gấp vai: 76 → 106 → 131 độ; động tác dạng vai: 75 → 107 → 133 độ; động tác xoay ngoài: 21 → 36 → 53 độ. Như vậy sau điều trị có sự cải thiện đáng kể về thang điểm VAS, SPADI và các động tác vận động khớp vai sau 4 tuần điều trị. Không có BN nào vị biến chứng nặng sau thủ thuật, đặc biệt không ghi nhận một trường hợp nào bị nhiễm trùng ổ khớp.Kết luận: Phương pháp tiêm nong khớp vai với hỗn hợp chứa corticosteroid là phương pháp điều trị rất hiệu quả và chứa nhiều hứa hẹn đối với các BN bị ĐCKV. Chúng tôi nhận kỹ thuật bơm nong dưới hướng dẫn màn tăng sáng trên máy DSA là một kỹ thuật chính xác, đáng tin cậy, xâm lấn tối thiểu và an toàn
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 26 ( 2022-07-11), p. 18-25
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 26 ( 2022-07-11), p. 18-25
    Abstract: Mục đích: Đánh giá hiệu quả ngắn hạn và tính an toàn của phương pháp tiêm thẩm phân chọn lọc rễ thần kinh (TTPCLRTK) dưới hướng dẫn CLVT ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (TVĐĐCSTL).Phương pháp: tiến cứu, từ 25/02/2016 đến 20/06/2016, 24 bệnh nhân TVĐĐCSTL được TTPCLRTK có sử dụng thuốc cản quang định vị vị trí rễ thần kinh trước tiêm Corticosteroid và Lidocain dưới hướng dẫn CLVT. Đánh giá hiệu quả qua thang điểm đau VAS và bộ câu hỏi mức độ hạn chế hoạt động ODI tại các thời điểm sau can thiệp 1 ngày, 2 tuần, 1 tháng và 3 tháng.Kết quả: 27 rễ được thẩm phân/24 bệnh nhân, mức độ đau giảm nhanh và phục hồi vận động tại các thời điểm theo dõIso với trước can thiệp, 0 biến chứng nghiêm trọng. Điểm VAS trung bình trước can thiệp 5.9, sau can thiệp dao động từ 1,9 - 2,4. Điểm ODI trung bình trước can thiệp 43,6, sau can thiệp dao động từ 9,8 - 19.Kết luận: TTPCLRTK là thủ thuật đơn giản, an toàn và hiệu quả trong giảm đau và cải thiện rõ chức năng hoạt động. Nên khuyến khích trước khi phải dùng tới phẫu thuật.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...