GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
Subjects(RVK)
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Scientific Foundation SPIROSKI ; 2019
    In:  Open Access Macedonian Journal of Medical Sciences Vol. 7, No. 9 ( 2019-05-15), p. 1512-1515
    In: Open Access Macedonian Journal of Medical Sciences, Scientific Foundation SPIROSKI, Vol. 7, No. 9 ( 2019-05-15), p. 1512-1515
    Abstract: BACKGROUND: Postoperative lymphatic complications are not common, and lymphatic leakage complication post appendectomy (LLCPC) is even rarer. However, the number of this operation is high so LLCPC can occur. CASE REPORT: Here, we report a female patient post appendectomy with severe chylous ascites. This patient underwent six operations. A leakage point at the right iliac-fossa, which was embolized successfully after two sessions, was spotted during intranodal lymphangiography. After 6 months, the ascites were significantly reduced while some lymphatic aneurysms still existed in the lumbar-retroperitoneal region. CONCLUSIONS: Basing the knowledge of this clinical case and literature, we have concluded that lymphatic leakage can be diagnosed and embolized by percutaneous intervention.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1857-9655
    Language: Unknown
    Publisher: Scientific Foundation SPIROSKI
    Publication Date: 2019
    detail.hit.zdb_id: 3032255-8
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 507, No. 1 ( 2021-12-16)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá hình ảnh siêu âm tuyến vú theo dõi sau hút bỏ u vú bằng phương pháp sinh thiết có hỗ trợ hút chân không (VABB) dưới hướng dẫn siêu âm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu và hồi cứu gồm 143 bệnh nhân với 190 tổn thương được thực hiện tại Trung tâm điện quang – Bệnh viện Bạch Mai từ 8/2018 đến 8/2021. Kết quả: Theo dõi sau hút 1 tháng thấy biến chứng chủ yếu là máu tụ (87.4%), theo dõi sau 1 – 3 năm cho thấy hầu hết các tổn thương không để lại dấu vết (từ 75% theo dõi sau 1-2năm lên 84.2% sau hút 2 năm trở lên) hoặc chỉ có sẹo nhỏ hoặc biến dạng cấu trúc nhỏ, chỉ có một trường hợp còn sót u phát hiện sau hút 1 năm do yếu tố khách quan. Thể tích sẹo trung bình sau hút 1-2năm là 0.01 ± 0.03cm3, sau 2 năm là 0.01 ± 0.02cm3. Có mối tương quan tuyến tính thuận giữa máu tụ và sẹo sau hút với thể tích u và số mảnh cắt, giữa sẹo và thể tích máu tụ sau hút. Kết luận: VABB là một phương pháp an toàn, hiệu quả, có tính thẩm mỹ cao, chẩn đoán chính xác tổn thương vú, là lựa chọn để điều trị các u vú lành tính.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Radiology Case Reports, Elsevier BV, Vol. 16, No. 11 ( 2021-11), p. 3434-3437
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1930-0433
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 2406300-9
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 502, No. 1 ( 2021-07-24)
    Abstract: Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) là loại ung thư phổ biến có tỷ lệ tử vong cao ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Nút mạch hoá chất ung thư biểu mô gan qua đường động mạch đã được áp dụng rộng rãi tại Việt Nam và mang lại hiệu quả kiểm soát khối u giúp kéo dài thời gian sống cho người bệnh. Gần đây, nút mạch sử dụng hạt vi cầu phóng xạ hay xạ trị chiếu trong chọn lọc được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới, kỹ thuật này mới được triển khai ở một số Bệnh viện Trung Ương, do đó cần có đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả của phương pháp này. Mục tiêu: Đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả bước đầu trong điều trị UTBMTBG bằng nút mạch với chất phóng xạ Yttrium 90. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 25 bệnh nhân (BN) có chẩn đoán UTBMTBG trong thời gian từ tháng 8/2019 đến tháng 4/2021 được điều trị bằng phương pháp nút mạch vi cầu phóng xạ với Y-90. Sau các thời điểm 1 tháng và trên 3 tháng BN được khám lại, làm xét nghiệm chỉ điểm u và chụp lại cắt lớp vi tính (CLVT) gan mật có tiêm thuốc cản quang. Ghi nhận trên hình ảnh về đường kính khối u, tính chất ngấm thuốc trước và sau các thời điểm trên đánh giá đáp ứng điều trị theo tiêu chuẩn đáp ứng với khối u đặc (Response Evaluation Criteria in Solid Tumor – RECIST) và tiêu chuẩn sửa đổi mRECIST. Theo dõi thời gian sống của nhóm BN trên 3 tháng. Kết quả: 25 bệnh nhân (20 nam, 5 nữ) với tuổi trung bình 60±9,8 tuổi (từ 38 tuổi đến 77 tuổi), đường kính u trung bình 55,76 ± 20,95 mm, trung vị các giá trị chỉ điểm u AFP, AFP-L3 và PIVKA-II là 7,5 ng/ml; 17% và 183 mAU/mL. Sau thời điểm can thiệp 1 tháng có 17BN đi khám lại, đường kính là 46,5 ± 18,7 mm, mức độ đáp ứng hoàn toàn, một phần, ổn định, tiến triển theo RECIST là 0%; 35,3%; 58.8% và 5.9%; theo mRECIST 23,5%; 41,2%; 29,4% và 5,9%. Thời điểm trên 3 tháng có 13 BN đi khám lại đường kính u trung bình 54,6 ± 24,8 mm, mức độ đáp ứng hoàn toàn, một phần, ổn định, tiến triển theo RECIST là 0%; 53,8%; 15,4% và 30,8%, theo mRECIST 30,8%; 23%; 15,4% và 30,8%. Sau điều trị, các chỉ điểm u giảm không có ý nghĩa thống kê. Có 19 BN thời gian theo dõi từ trên 3 tháng, 1 trường hợp tử vong, thời gian sống thêm trung bình 18,4 ± 0,5 tháng. Kết luận: Nút mạch điều trị ung thư biểu mô gan với hạt vi cầu phóng xạ Y-90 là phương pháp điều trị có hiệu quả, an toàn, đặc biệt với các khối u lớn và ở giai đoạn không còn chỉ định phẫu thuật
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2022
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 161, No. 12E11 ( 2022-12-28), p. 163-172
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 161, No. 12E11 ( 2022-12-28), p. 163-172
    Abstract: This study aimed to describe the diagnostic performance of lung ultrasound (LUS) in detecting and semi-quantifying pneumothorax (PTX), using computed tomography (CT) as the reference standard. The study included 150 patients who underwent CT-guided transthoracic biopsy (TTB) for lung lesions. Within 30 minutes, two radiologists blinded to the participant’s prior information performed LUS in asymptomatic patients. The results showed that PTX was present on CT in 49/150 (32.3%) cases. LUS was positive in 40/150 (26.7%) patients, with a substantial agreement between the two radiologists (Cohen κ statistics = 0.8). The sensitivity and specificity of LUS were 100% (95%CI 97.6% to 100%) and 91.8% (95%CI 87.4% to 96.2%), respectively. Moreover, the positive and negative predictive values were 87.5% (95%CI 82.2% to 92.8%) and 96.4% (95%CI 92.4% to 98.9%), respectively. In the semi-quantification of PTX by LUS, the location of lung point was described in 36/49 (73.5%) patients. The sensitivity and specificity of this sign were 87.5% (95%CI 82.2% to 92.8%) and 96.4% (95%CI 92.4% to 98.9%), respectively. The positive and negative predictive values were 87.5% (95%CI 82.2% to 92.8%) and 96.4% (95%CI 92.4% to 98.9%), respectively. In conclusion, LUS is a susceptible and specific diagnostic method for diagnosing and semi-quantifying PTX.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2022
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 149, No. 1 ( 2022-01-28), p. 185-192
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 149, No. 1 ( 2022-01-28), p. 185-192
    Abstract: Mô tả đặc điểm hình ảnh của u cuộn nhĩ trên 16 bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ và phẫu thuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương. Kết quả cho thấy triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là ù tai theo nhịp mạch (94%). Trên cắt lớp vi tính (CLVT), phần lớn u khu trú trong hòm nhĩ (81%). Tất cả các trường hợp u cuộn nhĩ không gây tổn thương chuỗi xương con, vỏ xương tĩnh mạch cảnh, động mạch cảnh trong, vỏ xương dây thần kinh mặt, các thành hòm tai. Trong số 16 bệnh nhân có 5 trường hợp được chụp cộng hưởng từ đều giảm tín hiệu trên DWI, ngấm thuốc đồng nhất sau tiêm. U đồng hoặc tăng tín hiệu so với cơ lân cận trên chuỗi xung T1W và T2W. Chẩn đoán hình ảnh trước mổ đánh giá vị trí u, liên quan với các cấu trúc lân cận là rất quan trọng để định hướng đường đi trong phẫu thuật. CLVT đánh giá tốt trong phần lớn các trường hợp. Cộng hưởng từ nên được sử dung kết hợp trong các trường hợp khi u có dịch đi kèm, không xác định được vị trí trên CLVT.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2022
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 156, No. 8 ( 2022-08-31), p. 84-93
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 156, No. 8 ( 2022-08-31), p. 84-93
    Abstract: Tái thông mạch máu thành công ở lần lấy huyết khối đầu là mục tiêu của can thiệp lấy huyết khối. Nghiên cứu mô tả, tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 12 năm 2020 tới tháng 6 năm 2022 nhằm so sánh kết quả tái thông của 3 chiến lược lấy huyết khối lần đầu gồm kéo stent đơn thuần, hút huyết khối đơn thuần và phối hợp đồng thời stent cùng ống hút. Tổng số 100 bệnh nhân có tắc động mạch lớn tuần hoàn trước trong vòng 4,5 giờ được điều trị bằng lấy huyết khối đã tham gia nghiên cứu. Các chỉ số đầu vào là tương đồng giữa ba nhóm. Về đầu ra chính là tỷ lệ tái thông thành công lần đầu, kéo stent đơn thuần đạt tỷ lệ cao nhất, tiếp đến là hút đơn thuần và cuối cùng là phương pháp phối hợp nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Về các biến đầu ra phụ gồm tỷ lệ tái thông thành công cuối cùng, biến chứng can thiệp hay đầu ra lâm sàng đều không khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa ba nhóm.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Heliyon, Elsevier BV, Vol. 6, No. 2 ( 2020-02), p. e03356-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2405-8440
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2020
    detail.hit.zdb_id: 2835763-2
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Publishing House for Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology (Publications) ; 2016
    In:  Vietnam Journal of Marine Science and Technology Vol. 16, No. 2 ( 2016-06-30), p. 167-175
    In: Vietnam Journal of Marine Science and Technology, Publishing House for Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology (Publications), Vol. 16, No. 2 ( 2016-06-30), p. 167-175
    Abstract: Hang ngầm và hồ nước mặn là 2 dạng sinh cảnh khá phổ biến ở Hạ Long và Cát Bà, do nhiều nguyên nhân khác nhau đến nay chúng rất ít được quan tâm nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu bước đầu về môi trường và quần xã sinh vật trong 3 hang ngầm (Hang Sáng, Hang Tối, Hang Quả Bàng) và 3 hồ nước mặn (Áng Đầu Bê, Áng Dù, Áng Quả Bàng) cho thấy: Môi trường nước có sự khác biệt giữa các hồ, đặc biệt là trong hồ kín như Áng Dù có độ muối thấp (9‰), trong khi các hồ có cửa thông với biển có độ muối gần tương đương với môi trường ngoài (23 - 27‰). Hàm lượng chất khí hòa tan như DO trong các hồ nước mặn khá cao từ 7,63 - 9,03 mg/l, cao hơn trong hang ngầm và cao hơn ở môi trường biển xung quanh. Các yếu tố vật lý và hóa học trong môi trường nước tại các hang ngầm gần tương đương với môi trường bên ngoài do có các hang ngầm đều thông với biển và có nước chảy thường xuyên theo sự lên xuống của thủy triều. Quần xã sinh vật trong các hang khá phong phú với trên 142 loài được tìm thấy, phổ biến nhất là hải miên và san hô mềm, chúng phân bố dọc chiều dài hang. Có một số loài có giá trị kinh tế cao thường gặp trong hang là Cù kì Myomenippe hardwickii, ghẹ Portunus pelagicus, ốc nón Trochus pyramis, cá dìa Siganus sutor, cá hồng Lutjanus russellii ... Chưa phát hiện thấy các loài chuyên biệt sống cố định trong hang. Ở các hồ nước lưu thông với môi trường bên ngoài có sự xuất hiện của rạn san hô, chúng tạo thành một dải hẹp bao quanh hồ. Các bãi cát thường xuất hiện quanh hồ ở độ sâu 0,5 - 2 m có các loài đặc sản như phi phi, tu hài, hải sâm với mật độ khá cao (Áng Đầu Bê, Áng Quả Bàng). Trong áng kín không có rạn san hô do nước có độ muối thấp, có sự phân tầng của nhiệt độ và độ muối làm cho nhiệt độ ở tầng mặt thấp hơn tầng đáy 3 - 60C đây là hiện tượng bất thường ở các hồ này.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3097
    Language: Unknown
    Publisher: Publishing House for Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology (Publications)
    Publication Date: 2016
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Elsevier BV ; 2021
    In:  Journal of Pediatric Surgery Case Reports Vol. 64 ( 2021-01), p. 101746-
    In: Journal of Pediatric Surgery Case Reports, Elsevier BV, Vol. 64 ( 2021-01), p. 101746-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2213-5766
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 2715451-8
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...