GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Person/Organisation
Language
Years
  • 11
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 508, No. 2 ( 2022-01-08)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 508, No. 2 ( 2022-01-08)
    Abstract: Nghiên cứu theo dõi dọc được tiến hành nhằm đánh giá tình trạng cải thiện triệu chứng sau 1 tháng điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có/không kết hợp với prokinetic trên bệnh nhân được chẩn đoán mất hoàn toàn nhu động thực quản bằng đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM). Kết quả có 50 bệnh nhân thu tuyển từ 9/2020 đến 6/2021 tại phòng khám đa khoa Hoàng Long, trong đó 12 bệnh nhân được điều trị đơn thuần PPI, 38 bệnh nhân điều trị kết hợp. Nhóm nghiên cứu gồm 58% nữ, tuổi trung bình là 48,4 ± 17,7 năm, Điểm GERDQ trung bình của 2 nhóm trước điều trị lần lượt là 5,83 ± 2,79 và 6,68 ± 2,42, điểm FSSG trung bình của 2 nhóm trước điều trị lần lượt là 10,17 ± 5,34 và 9,55 ± 5,08, không có sự khác biệt giữa 2 nhóm. Sau 1 tháng điều trị, có sự cải thiện rõ rệt về điểm triệu chứng theo GERDQ, FSSG ở cả 2 nhóm. 
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 12
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 160, No. 12V1 ( 2023-01-10), p. 191-197
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 160, No. 12V1 ( 2023-01-10), p. 191-197
    Abstract: Nghiên cứu nhằm đánh giá biểu hiện lâm sàng, áp lực cơ thắt hậu môn và các ngưỡng cảm nhận trực tràng ở bệnh nhân có rối loạn đồng vận phản xạ rặn (RLĐVPXR) trên đo áp lực hậu môn trực tràng độ phân giải cao (HRAM). Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 52 đối tượng ≥ 18 tuổi có các triệu chứng gợi ý RLĐVPXR và được chẩn đoán RLĐVPXR trên HRAM từ tháng 3/2022 đến tháng 8/2022 tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật. Kết quả nghiên cứu cho thấy triệu chứng lâm sàng thường gặp là cảm giác đi ngoài không hết phân (88,5%); rặn gắng sức (69,2%); cảm giác tắc nghẽn ở hậu môn (62,5%) và táo bón (51,9%). Không có sự khác biệt giữa các type về biểu hiện lâm sàng và các giá trị trên HRAM. Tỉ lệ RLĐVPXR type II trên HRAM gặp nhiều nhất (48%). Có 15,4% bệnh nhân có giảm trương lực cơ thắt; 9,6% có tăng trương lực cơ thắt; 3,8% bệnh nhân có cơ thắt hậu môn (CTHM) giảm khả năng co thắt và 7,7% bệnh nhân có trực tràng giảm nhạy cảm. Nghiên cứu cho thấy các triệu chứng RLĐVPXR khá đa dạng và không đặc hiệu. Mặc dù type II là type phổ biến nhất, tuy nhiên triệu chứng lâm sàng, áp lực cơ thắt hậu môn và các ngưỡng nhận cảm trực tràng không có sự khác biệt giữa các type.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 13
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 502, No. 2 ( 2021-07-31)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả làm sạch dạ dày bằng Epumisan trong chuẩn bị người bệnh nội soi tiêu hóa trên tại Trung tâm nội soi bệnh viện đại học Y Hà Nội năm 2020-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các người bệnh ngoại trú có chỉ định nội soi đường tiêu hóa trên được phân ngẫu nhiên vào 2 nhóm: nhóm sử dụng Epumisan(Simethicone) và nhóm chứng không sử dụngchấtlàm tan bọt từ tháng 3/2020 tới tháng 3/2021 theo phương pháp thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên. Tất cả cuộc nội soi đều được thực hiện bằng máy nội soi tiêu hóa trên Fujinon, và đánh giá kết quả theo thang điểm của Mc Nally. Kết quả: 1040 người bệnh đáp ứng tiêu chuẩn được đưa vào nghiên cứu. Tỷ lệ người bệnh có sử dụng Epumisan(Simethicone) có hiệu quả tan bọ ở mức độ A theo thang Mc Nally cao hơn hẳn so với nhóm chứng không sử dụng với p 〈 0,001.Kết luận: Chuẩn bị nội soi tiêu hóa trên bằng Espumisan làm giảm ứ đọng bọt ở thực quản, dạ dày và hành tá tràng một cách hiệu quả, giúp quan sát, định hướng chẩn đoán các tổn thương nhỏ rõ ràng, chính xác hơn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 14
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 503, No. 2 ( 2021-08-04)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 503, No. 2 ( 2021-08-04)
    Abstract: Nghiên cứu mô tả nhằm đánh giá mối liên quan đặc điểm mô bệnh học, giá trị đo điện thế niêm mạc thực quản (MA) và kết quả nội soi ở bệnh nhân có triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản. Nghiên cứu được tiến hành từ 9/2020 đến 12/2020 tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật – Phòng khám Hoàng Long trên các đối tượng có biểu hiện trào ngược dạ dày thực quản, được tiến hành nội soi đường tiêu hóa trên tiền mê và tiến hành đo điện thế niêm mạc thực quản và lấy sinh thiết mô bệnh học trong quá trình nội soi. 30 bệnh nhân (14 nam) được thu tuyển, tuổi trung bình 42,1 (năm). Tỉ lệ viêm thực quản trào ngược (VTQTN) trên nội soi là 70%, chủ yếu là viêm thực quản độ A theo Los Angeles, Barrett thực quản chiếm 10%. Các đặc điểm trên mô bệnh học theo thang điểm Esohisto và giá trị MA tại vị trí 5 cm và 15cm trên đường Z không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm có và không có VTQTN trên nội soi. Giá trị MA tại vị trí 5 cm và 15cm trên đường Z cũng không có sự khác biệt giữa nhóm có và không có viêm thực quản trên mô bệnh học.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 15
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 498, No. 2 ( 2021-05-05)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 498, No. 2 ( 2021-05-05)
    Abstract: Nghiên cứu thu thập 25 bệnh nhân với 26 khối u có chẩn đoán u thần kinh nội tiết đường tiêu hóa qua kết quả mô bệnh học từ 01/01/2016 đến 31/07/2020. Chủ yếu các khối ở trực tràng (84,6%), xuất phát tại lớp dưới niêm mạc (61,1%) và có kích thước dưới 2cm (100%). Tất cả các khối u có ranh giới rõ và xung quanh không thấy có hạch. Các bệnh nhân được cắt khối u bằng snare có tiêm phồng adrenalin 1/10000 (73,1%) hoặc theo phương pháp cắt polyp không tiêm adrenalin (26,9%). Tỷ lệ cắt hết toàn bộ các khối u đạt 100%. Mức độ thực hiện kỹ thuật đạt kết quả tốt là 24 bệnh nhân (96,0%), có 1 bệnh nhân không đạt (4,0%) do sau cắt xảy ra tai biến thủng trực tràng phải phẫu thuật nội soi qua ống hậu môn để khâu đóng. Tất cả các khối u đều có kết quả mô bệnh học của NET điển hình và có 8/25 bệnh nhân có kết quả hóa mô miễn dịch đối với một số maker CD56, Chromogranin, CK10, HE, Ki67, Neuron-specific enolase, synaptiphysin. Nghiên cứu bước đầu cho thấy kỹ thuật cắt u qua nội soi ống mềm là kỹ thuật có hiệu quả và an toàn trong điều trị u thần kinh nội tiết đường tiêu hoá.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 16
    Online Resource
    Online Resource
    Springer Science and Business Media LLC ; 2021
    In:  BMC Oral Health Vol. 21, No. 1 ( 2021-12)
    In: BMC Oral Health, Springer Science and Business Media LLC, Vol. 21, No. 1 ( 2021-12)
    Abstract: To determine the prevalence of dental caries in primary and permanent teeth and identify factors associated with dental caries among secondary school children in rural highland Vietnam. Methods This was a cross-sectional study that included 1985 secondary schoolchildren. Dental examination was performed at school using World Health Organization criteria. Data collection on demographic characteristics and knowledge, attitude, and practices related to dental caries was conducted by interviewing children. Descriptive and inferential statistics using a multivariate logistic regression model were applied. Results Prevalence of caries in primary and permanent teeth was 41.1 and 68.9 %, respectively. Prevalence of caries in primary teeth in the age group 11–12 years old (59.4 %) was significantly higher than in children in the age group of 13–14 years (27.8 %; p   〈  0.01). Factors associated with dental caries in primary teeth were age group of 11–12 years, belonging to the Jarai ethnic group, and having inadequate knowledge or attitude related to dental caries. Factors associated with dental caries in permanent teeth were having insufficient knowledge, attitude, and practices related to dental caries. Conclusions The prevalence of dental caries in primary and permanent teeth was high among secondary school children in Vietnam’s rural highlands. It is recommended that interventions focus on younger secondary school children and the Jarai minority ethnic group, and that interventions should emphasize improving knowledge, attitudes, and practices related to dental caries.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1472-6831
    Language: English
    Publisher: Springer Science and Business Media LLC
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 2091511-1
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 17
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 507, No. 1 ( 2021-12-16)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 507, No. 1 ( 2021-12-16)
    Abstract: Xuất huyết tiêu hoá (XHTH) đại thể tại ruột non (RN) là bệnh lý hiếm gặp, việc mô tả triệu chứng cácbệnh nhân (BN) này là rất hữu ích trong lâm sàng. Mục tiêu: nghiên cứu tiến hành với mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng BN XHTH đại thể tại RN. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: trên 84 BN XHTH tại RN thấy tỷ lệ nam/ nữ là 1,96/1, tuổi trung bình BN nam thấp hơn nữ và có sự khác biệt về nguyên nhân XHTH theo giới. 39,3% BN có tiền sử XHTH không rõ nguyên nhân, 35,7% mắc bệnh mạn tính và 7,1% dùng thuốc chống đông và NSAIDs. BN đại tiện phân đen có tỷ lệ tổn thương nằm ởtá hỗng tràng là 70,9%, cao hơn so với phân máu là 37,9%. BN có biểu hiện thiếu máu vừa và nặng trên lâm sàng là 38,1% và trên xét nghiệm hemoglobin là 82,1%. 81,0% BN phải truyền khối hồng cầu. Chụp ccắt lớp vi tính phát hiện tổn thương RN ở 37,5% BN. Kết luận: BN XHTH đại thể tại RN đa phần có mất máu vừa đến nặng và đòi hỏi phải truyền máu.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 18
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 511, No. 1 ( 2022-04-15)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 511, No. 1 ( 2022-04-15)
    Abstract: Ung thư tụy (UTT) là một bệnh ác tính của tế bào tuyến tụy, một trong những loại bệnh ung thư có tỷ lệ gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Siêu âm bụng và siêu âm nội soi là 2 phương tiện có giá trị cao trong chẩn đoán UTT. Mục tiêu: Giá trị siêu âm bụng và nội soi trong chẩn đoán và phân độ giai đoạn ung thư tụy theo phân loại AJCC 2010. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 73 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn lấy vào nghiên cứu gồm 56 bệnh nhân ung thư tụy, có so sánh với tiêu chuẩn vàng là mô bệnh học sau phẫu thuật. Kết quả: Siêu âm bụng và siêu âm nội soi có (%): Độ nhạy 80,4/92,9. Độ đặc hiệu 58,8/76,5. Giá trị chẩn đoán dương tính 86,5/92,9. Giá trị chẩn đoán âm tính 47,6/76,5. Độ chính xác 75,3/89,0%. Phân độ UTT theo American Joint Committee on Cancer (AJCC) 2010 trên siêu âm bụng giai đoạn IIA chiếm tỷ lệ cao nhất 33,3%. Siêu âm bụng dự đoán khả năng phẫu thuật được u (IA, IB, IIA, IIB) 86,6%. Siêu âm nội soi giai đoạn IIB chiếm tỷ lệ cao nhất 40,4%. SANS dự đoán khả năng phẫu thuật được u (IA, IB, IIA, IIB) là 82,7%. Kết luận: Siêu âm nội soi có giá trị cao hơn siêu âm bụng trong chẩn đoán ung thư tụy.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 19
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 506, No. 1 ( 2021-10-18)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 506, No. 1 ( 2021-10-18)
    Abstract: Nội soi đại trực tràng (ĐTT) là phương pháp tốt nhất cho phép phát hiện, điều trị polyp, giúp giảm từ 76-90% tỷ lệ mắc mới ung thư ĐTT. Tuy nhiên, nội soi ánh sáng trắng còn hạn chế trong dự đoán chính xác mô bệnh học polyp. Các kỹ thuật nội soi cải tiến đã được phát triển giúp quan sát chi tiết hơn bề mặt niêm mạc, cấu trúc mạch máu dưới niêm mạc từ đó dự đoán chính xác kết quả mô bệnh học polyp, hỗ trợ điều trị chính xác. Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đối chiếu hình ảnh nội soi phóng đại (NSPĐ) nhuộm màu ảo (FICE) và nhuộm màu that (Crystal violet) với kết quả mô bệnh học ở bệnh nhân có polyp đại trực tràng. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả đánh giá nghiệm pháp chẩn đoán trên tổng số 332 polyps ĐTT của 266 bệnh nhân được cắt nội soi hoặc phẫu thuật từ tháng 6/2016 đến 9/2019. Bệnh nhân được nội soi thường ĐTT phát hiện polyp. Sau đó, polyp sẽ được NSPĐ nhuộm màu ảo FICE đánh giá đặc điểm hình ảnh mạch máu niêm mạc theo Teixeira (gồm 5 typ), và NSPĐ nhuộm màu thật Crystal violet 0,05% đánh giá hình thái lỗ niêm mạc (pit pattern) theo phân loại Kudo. Cuối cùng, các polyp sẽ được chỉ định cắt nội soi hoặc phẫu thuật và lấy mẫu để đọc kết quả mô bệnh học (polyp tân sinh/không tân sinh) và đối chiếu với các phân loại theo hình ảnh nội soi. Kết quả: Trong nghiên cứu, 278/332 polyp tân sinh (231 polyp u tuyến và 47 polyp ung thư). Các phương pháp NSPĐ nhuộm màu đều có độ nhạy, độ chính xác cao khi đối chiếu với kết quả mô bệnh học của polyp. Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác của chẩn đoán với các polyp tân sinh của các phương pháp NSPĐNM Crystal violet (97,2%, 72,2%, 93,0%), NSPĐ nhuộm màu ảo FICE (92,1%, 68,5% và 88,3%). 24/332 polyp được phân loại Kudo typ Vi, trong đó có 50% (12/24) kết quả mô bệnh học tương ứng là ung thư xâm lấn trong lớp niêm mạc, 20,8% (5/24) có kết quả mô bệnh học là ung thư biểu mô đã xâm lấn lớp dưới niêm mạc. 23/332 polyp được phân loại Kudo typ Vn đều có kết quả mô bệnh học là ung thư, trong đó 78,3% (18/23) là ung thư xâm lấn lớp dưới niêm mạc, 21,7% (5/23) là ung thư xâm lấn trong lớp niêm mạc. Kết luận: Nội soi phóng đại, nhuộm màu (FICE, với Crystal violet) có khả dự đoán kết quả mô bệnh học polyp đại trực tràng với độ chính xác cao.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 20
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 520, No. 1A ( 2022-12-28)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 520, No. 1A ( 2022-12-28)
    Abstract: Trong nghiên cứu này chúng tôi đã xây dựng quy trình định lượng đồng thời 9 chất tồn dư bảo vệ thực vật trong một số loại rau quả như Difenoconazole, Hexaconazole, Emamectin benzoate, Indoxacard, Acetamiprid, Carbaryl, Ethoprophos, Dimethoat, Carbosulfan bằng phương pháp khối phổ (Mass Spectrometry-MS), tiến hành phân tích trên máy LC - MS/MS. Điều kiện trên LC gồm cột sắc ký: tốc độ dòng 0.1 mL/phút, thể tích tiêm 10 µL. Điều kiện trên MS/MS gồm Ion mode ESI (+), điện thế mao quản 2.5 kV, source Temp 1500C, desolvation temperature 3000C, desolvation gas flow 0.25 mL/min, cone gas flow OFF
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...