GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 502, No. 1 ( 2021-07-24)
    Abstract: Mục tiêu: Báo cáo kết quả phẫu thuật nội soi qua phúc mạc cắt đơn vị thận trên tại bệnh viên Nhi Trung Ương. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hồi cứu. Kết quả: 20 trường hợp thận niệu quản đôi được phẫu thuật cắt đơn vị thận trên bằng nội soi qua phúc mạc từ 1.1.2019 tới 30.6.2020. Tỷ lệ Nam/Nữ là 1/3, cân nặng trung bình là 13Kg, tuổi trung bình là 34 tháng tuổi. Có 8 trường hợp tổn thương bên phải và 12 trường hợp tổn thương bên trái. Thời gian phẫu thuật trung bình là 100 ± 11 phút, không có trường hợp nào phải chuyển mổ mở, không có biến chứng sau mổ. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 4 ngày. Thời gian theo dõi trung bình là 5 tháng, không có trường hợp nào nhiễm khuẩn tiết niệu tái diễn, có 2 trường hợp có nang cực trên thận không triệu chứng và 2 trường hợp giãn nhẹ đài bể thận đơn vị thận dưới cả 4 trường hợp đều được chụp xạ hình thận sau mổ cho kết quả bình thường. Kết luận: Phẫu thuật nội soi qua phúc mạc cắt đơn vị thận trên điều trị thận niệu quản đôi là an toàn và hiệu quả.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 500, No. 1 ( 2021-06-08)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 500, No. 1 ( 2021-06-08)
    Abstract: Mục đích: mô tả tổn thương thận và liên quan đến chức năng bàng quang ở bệnh nhân sau mổ dị tật cột sống bẩm sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu 62 bệnh nhân sau mổ dị tật nứt đốt sống bẩm sinh tại Bệnh viện nhi Trung ương từ 01/2013 đến 31/03/2019. Tất cả bệnh nhân được chụp xạ hình thận mổ tả tổn thương sẹo thận và đo áp lực bàng quang với các chỉ số như giảm độ co giãn bàng quang, thể tích bàng quang so với tuổi 〈 65% và áp lực bàng quang ≥ 30 cmH2O, p 〈 0,05 có ý nghĩa thống kê. Kết quả: có 62 bệnh nhân sau mổ dị tật nứt đốt sống bẩm sinh trong đó thoát vị tủy màng tủy chiếm 72,6% và thoát vị mỡ tủy màng tủy chiếm 27,4%. Giới nam là 43,5% và 53,6% là giới nữ. Có 18 bệnh nhân sẹo thận chiếm 29,0% sẹo thận, tuổi trung bình ở nhóm tổn thương thận cao hơn nhóm không có tổn thương thận: 5,1 ± 3,1 so với 2,4 ± 2,2 tuổi với p = 0,001. Kết quả đo áp lực bàng quang với 41,9% bệnh nhân giảm độ co giãn bàng quang, 12,9% trường hợp thể tích bàng quang so với tuổi 〈 65% và 22,6% bệnh nhân có áp lực bàng quang ≥ 30 cmH2O. Với những trường hợp giảm độ co giãn bàng quang có 61,5% sẹo thận, thể tích bàng quang so tuổi 〈 65% có 75,0% sẹo thận và áp lực bàng quang ≥ 30 cmH2O có 71,4% sẹo thận, có ý nghĩa thống kê. Kết luận: sẹo thận liên quan đến chức năng bàng quang với giảm độ co giãn bàng quang, thể tích bàng quang so với tuổi 〈 65% và áp lực bàng quang ≥ 30 cmH­2O ở bệnh nhân sau mổ dị tật nứt đốt sống bẩm sinh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 534, No. 1 ( 2024-01-15)
    Abstract: Mục tiêu: trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tủy thượng thận hai bên ở trẻ em. Phương pháp: Nghiên cứu lâm sàng, mô tả một ca bệnh. Kết quả: Trẻ nam 14 tuổi, phát hiện tình cờ cao huyết áp sau khi khám sức khỏe do tai nạn giao thông ngã xe đạp. Khám lâm sàng: bệnh nhân không sờ thấy khối ở thành bụng, không có phản ứng thành bụng, mạch nhanh và huyết áp duy trì cao liên tục. Siêu âm bụng và chụp cắt lớp ghi nhận có khối u thượng thận 2 bên kích thước bên trái 8cm, bên phải 7cm. Xét nghiệm máu: giá trị các chỉ số trong công thức máu và đông máu cơ bản trong ngưỡng giới hạn bình thường. Chỉ số HVA niệu bình thường (2,34 micromol/l) và VMA niệu tăng (18,58 micromol/l). Bệnh nhân được chẩn đoán trước mổ là u tủy thượng thận 2 bên. Bệnh nhân được điều trị nội khoa ổn định huyết áp trước mổ. Bệnh nhân đã được nút động mạch thượng thận trái kết hợp phẫu thuật nội soi cắt u tuyến thượng thận 2 bên. Tình trạng ổn định sau phẫu thuật, bệnh nhân được ra viện sau 10 ngày. Kết quả giải phẫu bệnh là u sắc tố bào (pheochromocytoma) 2 bên, diện phẫu thuật không có u. Bệnh nhân được theo dõi và điều trị bằng liệu pháp hormone thay thế sau mổ. Theo dõi tới thời điểm hiện tại sau 3 tháng phẫu thuật, tình trạng bệnh nhân ổn định. Kết luận: U tủy thượng thận 2 bên rất hiếm gặp ở trẻ em. Phối hợp điều trị giữa các bác sỹ nội tiết, gây mê, ngoại khoa và phẫu thuật cắt u triệt để đem lại kết quả khả quan.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 526, No. 2 ( 2023-06-01)
    Abstract: Mục Tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ NKBV, tác nhân gây bệnh, yếu tố liên quan tới NKBV tại trung tâm Hồi sức tích cực người bệnh COVID-19 trực thuộc Bệnh viện Bạch Mai – TP. Hồ Chí Minh năm 2021. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả có phân tích hồi cứu dữ liệu tiến cứu các bệnh nhân mắc COVID-19 nhập viện điều trị nội trú tại Trung tâm Hồi sức tích cực người bệnh COVID-19 trực thuộc Bệnh viện Bạch Mai – TP. Hồ Chí Minh từ 11/8 đến 30/10/2021. Kết quả: Trong số 1.137 NB nghiên cứu, có 318 NB mắc NKBV với 411 nhiễm khuẩn được phát hiện (28%). Nhiễm khuẩn phổi (n = 294 [71,5%]) và nhiễm khuẩn huyết (n = 74 [18,0%] ) là 2 loại NKBV phổ biến nhất. Vi khuẩn đa kháng kháng sinh như Acinetobacter baumannii (31,9%) và Klebsiella pneumonia (25,7%) là những tác nhân gây NKBV phổ biến nhất. Bệnh kèm theo: Bệnh đái tháo đường (OR=1,7; CI95%: 1,2 – 2,4; p 〈 0,05); Bệnh tim mạch (OR=1,8; CI95%: 1,3 – 2,6; p 〈 0,05);  Các thủ thuật can thiệp: Đặt CPAP (OR=3,3; CI95%: 2,4 – 4,7; p 〈 0,001); Thở máy xâm nhập (OR=2,6; CI95%: 1,3 – 5,1; p 〈 0,001);  Đặt tĩnh mạch trung tâm (OR=2,5; CI95%: 1,7 – 3,6; p 〈 0,05); Đặt dẫn lưu bàng quang (OR=4,01; CI95%: 1,7 – 9,5; p 〈 0,05) là các yếu tố nguy cơ gây NKBV quan phân tích hồi quy đa biến logistic. Kết luận: Tỷ lệ người bệnh NKBV là 28%. Nhiễm khuẩn phổi và nhiễm khuẩn huyết là 2 loại NKBV phổ biến nhất ở NB COVID-19. Hầu hết tác nhân gây NKBV phân lập được là vi khuẩn Gram âm Acinetobacter baumannii và Klebsiella pneumonia đa kháng kháng sinh. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các yếu tố liên quan NKBV gồm thở máy xâm nhập, thở CPAP, đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm, đặt ống dẫn lưu bàng quang, bệnh đái tháo đường, bệnh tim mạch khi nhập viện.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 529, No. 1 ( 2023-08-25)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị u đặc giả nhú của tuỵ ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh, hồi cứu 15 bệnh nhân được chẩn đoán u đặc giá nhú tuỵ, được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian từ 01/2021 đến 12/2022. Kết quả: Tuổi trung bình mắc bệnh ở trẻ em là 10,8 ± 2 (8-15 tuổi), chủ yếu gặp ở trẻ nữ (93,4%). Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là đau bụng thượng vị và hạ sườn trái (86,6%), sờ thấy khối vùng bụng (6,6%), không có triệu chứng (6,6%). Đặc điểm cắt lớp vi tính thấy u phân bố ở đầu tuỵ 7/15 bệnh nhân (46,7%), ở thân đuôi tuỵ 8/15 bệnh nhân (53,3%); kích thước trung bình của u 4,7 ± 0,5 cm (2,3-9,7 cm); cấu trúc u dạng hỗn hợp chiếm chủ yếu 13/15 bệnh nhân (86,7%). Tất cả bệnh nhân của chúng tôi đều dược phẫu thuật mổ mở, trong đó: cắt khối tá tuỵ 1/15 (6,6%), cắt u đầu tuỵ bảo tồn tá tràng 6/15 (40%), cắt tuỵ trung tâm 3/15 (20%), cắt thân đuôi tuỵ bảo tồn lách 4/15 (26,6%) và cắt thân đuôi tuỵ kèm cắt lách 1/15 (6,6%). 7/15 bệnh nhân (46,7%) được làm HMMD khẳng định u đặc giá nhú. Tất cả 15 bệnh nhân được khám lại định kỳ, không có trường hợp nào tái phát sớm, tử vong sau mổ. Kết luận: U đặc giá nhú là một khối u hiếm gặp của tuỵ, mức độ ác tính thấp, khả năng xâm lấn ít, tỷ lệ di căn và tái phát thấp vì vậy đối với trẻ em phẫu thuật là phương pháp điều trị an toàn, hiệu quả với tỷ lệ biến chứng thấp.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 498, No. 1 ( 2021-03-10)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 498, No. 1 ( 2021-03-10)
    Abstract: Nghiên cứu được thực hiện 100 bệnh nhân mắc bệnh sốt xuất huyết trên địa phận Nha Trang, Khánh Hòa. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, labo. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỉ lệ nhóm người mắc bệnh sốt xuất huyết tập trung ở trẻ em 21% và người già 20%. Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết có virus Dengue 9% khi phát hiện bằng test nhanh nsp1.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 498, No. 1 ( 2021-03-10)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 498, No. 1 ( 2021-03-10)
    Abstract: 100 bệnh nhân sốt xuất huyết ở Đồng Nai được lấy mẫu máu đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, labo nhận xét. Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhóm tuổi lao động từ 21-40 chiếm tỉ lệ cao nhất dao động từ 30,3-37,4. Tỉ lệ dương tính với test nhanh xác định nsp1 của virus dengue là 37%. Không phát hiện ca nào dương tính với virus Zika và Chikungunya.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 1B ( 2023-06-27)
    Abstract: Đặt vấn đề: Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) có liên quan đến một số bệnh dạ dày. Gen cag-PAI được xếp là một trong yếu tố độc lực quan trọng của H. pylori. Các nghiên cứu cho biết tần suất của cag-PAI chiếm 60-70% trong tổng các chủng H. pylori phương Tây và 100% cho các chủng H. pylori Đông Á. Tại Việt Nam, gen cag-PAI chưa được nghiên cứu nhiều. Mục tiêu: Nghiên cứu tìm hiểu vai trò của cag-PAI trong bệnh lý dạ dày và mối liên quan của cag-PAI với ung thư dạ dày tại Việt Nam. Đối tượng & phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 623 bệnh nhân nhiễm H. pylori trong đó có: UTDD (n =154), LDD (n = 129), LTT (n = 161) và VDDM (n =179). Chẩn đoán UTDD và VDDM dựa mô bệnh học. Tình trạng cag-PAI được xác định bằng kỹ thuật Realtime-PCR. Kết quả: Tỷ lệ cag-PAI (+) ở UTDD tăng cao nhất (100%) so với cag-PAI (+) ở bệnh nhân: LDD (89,9), LTT (90), VDDM (78,2). Tỷ lệ cag-PAI nguyên vẹn tăng cao có ý nghĩa (p 〈 0,05) ở bệnh nhân UTDD (90,3%), LDD (88,4%), LTT (87,6%) so với cag-PAI nguyên vẹn ở VDDM (76,5%). Tỷ lệ cag-PAI nguyên vẹn tăng cao có ý nghĩa ở UTDD týp  III so với cag-PAI nguyên vẹn ở UTDD týp I-II. Tỷ lệ gen cag-PAI nguyên vẹn ở bệnh nhân UTDD thể lan tỏa-hỗn hợp tăng cao hơn có ý nghĩa (p 〈 0,05) so với cag-PAI nguyên vẹn ở UTDD thể ruột. Kết luận: Tỷ lệ cag-PAI nguyên vẹn tăng cao ở bệnh nhân UTDD, liên quan chặt chẽ đến hình thái nội soi  và mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư dạ dày tại Việt Nam
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 1B ( 2023-06-27)
    Abstract: Đặt vấn đề: Việt Nam là nước có tỷ lệ lưu hành EBV cao trong cộng đồng, cũng như trong một số bệnh lý ung thư (ung thư vòm họng, hogdkin lymphoma...). Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về tỷ lệ nhiễm EBV ở bệnh nhân UTDD và các bệnh lý dạ dày khác. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định tình trạng nhiễm EBV và mối liên quan của EBV với đặc điểm UTDD. Đối tượng & phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 623 bệnh nhân, trong đó có: UTDD (n=154), LDD (n=129), LTT (n = 161) và VDDM (n=179). Chẩn đoán UTDD và VDDM dựa mô bệnh học. Tình trạng nhiễm EBV được xác định bằng kỹ thuật realtime-PCR. Đọc kết quả về EBV: (+) & (-). Kết quả: Tỷ lệ EBV dương tính ở bệnh nhân UTDD (76,6%), LDD (72,1%) và LTT (75,8%) đều tăng cao hơn có ý nghĩa (p 〈 0,05) so với tỷ lệ EBV dương tính ở bệnh nhân VDDM. Nhóm bệnh nhân Borrmann týp III có tỷ lệ nhiễm EBV (85,6%) cao hơn so với nhóm Borrmann týp I-II (56,8%), (p 〈 0,05). Nhóm bệnh nhân UTDD thể lan tỏa/hỗn hợp nhiễm EBV (88,2%) cao hơn so với nhóm UTDD thể ruột (67,4%), (p 〈 0,05). Kết luận: Nhiễm EBV có thể là nguy cơ UTDD tại Việt nam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 2 ( 2023-07-05)
    Abstract: Đặt vấn đề: Teo mật bẩm sinh (TMBS) và các bệnh xơ gan ứ mật là những chỉ định thường gặp nhất cho phẫu thuật ghép gan ở trẻ em. Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm và trung hạn phẫu thuật ghép gan từ người hiến sống điều trị TMBS ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 22 bệnh nhân (BN) được ghép gan từ người hiến sống tại bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 7/2018 đến 11/2022. Kết quả: 22 BN trong đó có 10 BN nam (45,5%) và 12 BN nữ (54,5%). Tuổi trung vị 29,5 tháng (8 tháng – 14 tuổi). Cân nặng trung vị tại thời điểm phẫu thuật là 10,0 kg (7,5 – 26 kg). Mảnh ghép thùy gan trái được sử dụng ở 20 BN (91%), mảnh ghép gan phải được sử dụng ở 2 BN (9%), trong đó 9 BN (40,9%) bất đồng nhóm máu ABO. Không có biến chứng nào gặp phải ở người cho gan. 54,6% BN sau mổ có kết quả tốt. Chảy máu sau mổ (4 BN, 18,2%), hẹp tĩnh mạch gan (4 BN, 18,2%), rò dưỡng chấp kéo dài sau mổ (5 BN, 22,7%), 1 BN hẹp động mạch gan (4,5%), 1 BN thủng ruột sau mổ (4,5%) được mổ lại làm hậu môn nhân tạo, 1 BN tử vong sớm sau mổ (4,5%) do rối loạn đông máu, 1 BN (4,5%) tử vong sau 3 tháng do tình trạng nhiễm trùng tiến triển. Tỷ lệ sống sau 3 năm là 88,1%. Kết luận: Ghép gan là phương pháp điều trị có hiệu quả cho những trẻ bị TMBS với kết quả tốt sau 3 năm đạt 88,1%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...