GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 523, No. 2 ( 2023-03-07)
    Abstract: Đặt vấn đề: Sa bàng quang ở phụ nữ là tình trạng bàng quang bị trượt khỏi vị trí giải phẫu ban đầu do sự suy yếu, khiếm khuyết hoặc tổn thương của thành phần nâng đỡ sàn chậu. Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật sa bàng quang của ở phụ nữ bằng phương pháp khâu treo thành sau âm đạo vào ụ nhô qua tấm lưới Prolene mesh tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2019-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên 57 bệnh nhân. Kết quả: Các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu được khám và đánh giá lại ở các mốc 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng sau mổ. Sau mổ, độ sa bàng quang của nhóm nghiên cứu đã thay đổi: 39/57 bệnh nhân (68,4%) không sa bàng quang, 18/57 bệnh nhân (31,6%) sa bàng quang độ 1. Kết Luận: 100% bệnh nhân hết triệu chứng rối loạn tiểu tiện sau mổ, 100% bệnh nhân hết sa quàng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2024
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 539, No. 1B ( 2024-06-18)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 539, No. 1B ( 2024-06-18)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của bệnh viêm tủy cắt ngang. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt trường hợp, gồm 32 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ từ 12/2021 đến 04/2024. Kết quả: 32 bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán. Độ tuổi trung bình của nghiên cứu là 49,22 ± 15,52; trong đó nữ chiếm 59,4%. Thời gian khởi phát triệu chứng đến khi nhập viện trung bình là 6 ngày. Bệnh nhân vào viện chủ yếu là do rối loạn cảm giác chiếm 100%. Tổn thương tủy sống kéo dài trung bình 5,22 ± 0,49; tổn thương hay gặp ở vị trí cột sống ngực. Kết luận: Trong nghiên cứu của chúng tôi về bệnh viêm tủy cắt ngang thì triệu chứng rối loạn cảm giác là thường gặp nhất. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tủy cắt ngang ở nữ giới nhiều hơn so với nam giới trong cùng một độ tuổi. Vị trí tổn thương thường gặp nhất là tủy ngực chiếm 53,13%; tổn thương lớn hơn ba đốt sống chiếm 65,6%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 529, No. 1 ( 2023-08-25)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 529, No. 1 ( 2023-08-25)
    Abstract: Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa một số thông số động học hình thái giai đoạn phân chia tới khả năng làm tổ của phôi nang trong các chu kỳ chuyển phôi trữ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu trên 383 phôi nang tốt sau rã đông của các chu kỳ chuyển phôi từ tháng 3/2020 – tháng 12/2022 tại Bệnh viện đa khoa Tâm Anh. Nghiên cứu so sánh giữa nhóm phôi làm tổ và không làm tổ về các thông số động học tPNa, tPNf, t2 – t8, cc1, cc2, cc3, s2, s3, và các đặc điểm phân chia bất thường (phân chia trực tiếp, phân chia ngược). Mô hình tiên lượng khả năng làm tổ được xây dựng bằng thuật toán cây phân loại, giá trị tiên lượng của mô hình được xác định với đường cong ROC. Kết quả: Mô hình thứ bậc gồm các thông số phân chia trực tiếp, tPNa và cc1 cho thấy ảnh hưởng nhiều nhất đến tiềm năng làm tổ của phôi, với giá trị AUC = 0.641. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy bên cạnh đánh giá hình thái, các thông số động học ở giai đoạn phân chia sớm có ý nghĩa tiên lượng khả năng làm tổ của phôi nang
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 504, No. 2 ( 2021-08-10)
    Abstract: Mục tiêu: Phân tích chi phí-hiệu quả của Budesonide/Formoterol khi cần so với Corticosteroid dạng hít (ICS) liều thấp hàng ngày phối hợp với thuốc đồng vận beta giao cảm tác dụng ngắn (SABA) khi cần ở người bệnh hen phế quản (HPQ) nhẹ tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu: Mô hình hóa sử dụng mô hình Markov gồm ba trạng thái chính: không có đợt cấp HPQ, đợt cấp HPQ nặng, và tử vong. Nghiên cứu được thực hiện dưới quan điểm của cơ quan chi trả, khung thời gian chạy mô hình là toàn thời gian sống với chu kỳ của mô hình là một tuần. Hiệu quả lâm sàng được trích xuất từ nghiên cứu SYGMA 2 và các thông số về chi phí được dựa trên một nghiên cứu gánh nặng bệnh tật tại Việt Nam và cơ sở dữ liệu của Cục Quản lý Dược. Kết quả mô hình được biểu thị dưới dạng chỉ số chi phí-hiệu quả tăng thêm (ICER), kết quả phân tích độ nhạy một chiều và phân tích độ nhạy xác suất. Kết quả: Budesonide/Formoterol khi cần vượt trội so với phác đồ so sánh, giúp tránh được 0,44 đợt cấp HPQ, tiết kiệm 2.632.464 VNĐ chi phí điều trị và tăng 0,0006 QALYs về mặt hiệu quả. Kết quả phân tích độ nhạy một chiều và độ nhạy xác suất đều khẳng định trong đa số trường hợp phân tích, Budesonide/Formoterol khi cần đều đạt chi phí-hiệu quả. Kết luận: Từ quan điểm của cơ quan chi trả, Budesonide/Formoterol khi cần tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả so với phác đồ ICS liều thấp phối hợp SABA khi cần về tính chi phí-hiệu quả tại Việt Nam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 1A ( 2023-04-12)
    Abstract: Đặt vấn đề: Chương trình quản lý sử dụng kháng sinh (QLSDKS) cần những tiêu chí đánh giá khả thi trong thực hiện và mang ý nghĩa cao trong ứng dụng nhằm đo lường và đánh giá hiệu quả thực hiện tại các bệnh viện. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tổng quan hệ thống để tổng hợp các tiêu chí và phỏng vấn chuyên gia nhằm phân loại các tiêu chí dựa trên khả năng thực hiện và ý nghĩa thực tiễn. Kết quả: 139 tiêu chí đã được tổng hợp từ các bài báo khoa học. Sau khi việt hóa và đánh giá độ tin cây, nghiên cứu lựa chọn 76 tiêu chí (bao gồm 17 QM và 59 QI) để phỏng vấn ý kiến chuyên gia. Từ đó, nghiên cứu đã xây dựng được Bộ tiêu chí đánh giá chương trình QLSDKS với 48 tiêu chí (15 tiêu chí QM và 33 tiêu chí QI) đảm bảo được tính khả thi và tính ý nghĩa. Kết luận: Bộ tiêu chí là cơ sở khoa học quan trọng nhằm đánh giá một cách toàn diện hoạt động QLSDKS tại bệnh viện.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 507, No. 1 ( 2021-12-16)
    Abstract: Mục tiêu: Khảo sát tình hình triển khai chương trình QLKS tại các cơ sở y tế trên địa bàn TPHCM năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang khảo sát các cơ sở y tế trên địa bàn TPHCM về việc triển khai chương trình quản lý sử dụng kháng sinh. Kết quả: Tình hình triển khai hoạt động quản lý sử dụng kháng sinh tại 57 cơ sở y tế trên địa bàn TPHCM đạt mức trên trình bình với điểm tổng thể là 63/100. Có 48/57 cơ sở đã thực hiện triển khai, trong đó 47/48 cơ sở triển khai theo Quyết định số 772/QĐ-BYT. Chuyên gia về dịch tễ và công nghệ thông tin còn thiếu. Hoạt động về báo cáo tình hình kháng thuốc, cảnh báo trùng thuốc, theo dõi tỷ lệ nhiễm C.difficile chưa được triển khai thường xuyên. Chỉ có 1 trên 7 tiêu chí được trên 70% cơ sở thực hiện, ba tiêu chí về tỷ lệ chuyển kháng sinh tiêm sang uống (30%), DOT (40%) và DDD (49%) được nhìn nhận là khó thực hiện. Đa số việc phân tích các tiêu chí mới ở mức độ thủ công. Kết luận: Cơ sở y tế cần phát huy cơ chế tự chủ để huy động nguồn ngân sách cho hoạt động quản lý kháng sinh và thu hút chuyên gia. Ngoài ra, cơ quan quản lý cần đưa ra các hướng dẫn cụ thể hơn về các tiêu chí đánh giá và đồng thời cần nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin để tự động hóa việc phân tích các tiêu chí.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 500, No. 1 ( 2021-06-08)
    Abstract: Ung thư vú là bệnh ung thư phổ biến nhất trên nữ giới và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư trên toàn thế giới. Cơ sở chính để điều trị ung thư vú là chẩn đoán mô bệnh học, việc chẩn đoán này quyết định hướng điều trị và tiên lượng bệnh. Những tiến bộ trong trí tuệ nhân tạo (AI) cùng với việc vận dụng giải phẫu bệnh kỹ thuật số đã đưa ra một cách tiếp cận đầy hứa hẹn trong việc chẩn đoán, phân loạiung thư vú, đáp ứng được nhu cầu trong thực tế lâm sàng. Trong bài viết này, chúng tôi tổng quan về ứng dụng AI trong chẩn đoán ung thư vú dựa trên ảnh kỹ thuật số hóa giải phẫu bệnh, đồng thời phác thảo những tiềm năng ứng dụngtại Việt Nam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 519, No. 1 ( 2022-10-17)
    Abstract: Mục tiêu: Phân tích chi phí hiệu quả của esomeprazole so với pantoprazole ở người bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có viêm xước thực quản tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp mô hình hóa sử dụng mô hình cây quyết định để phân tích chi phí-hiệu quả của esomeprazole so với pantoprazole trong điều trị GERD có viêm xước thực quản. Nghiên cứu được thực hiện dưới quan điểm của cơ quan chi trả. Dữ liệu về hiệu quả điều trị tính toán dựa trên các thông số trích xuất từ nghiên cứu đa trung tâm và phân tích tổng hợp đã được công bố. Kết quả mô hình được biểu thị dưới dạng chỉ số chi phí-hiệu quả tăng thêm (ICER), kết quả phân tích độ nhạy một chiều và phân tích độ nhạy xác suất.  Kết quả: So với pantoprazole, esomeprazole có giá trị ICER là 44.574.294 VND/QALY tăng thêm, cụ thể hiệu quả tăng thêm là 0,0016 QALYs và chi phí điều trị tăng thêm là 72.075,9 VND. Hệ số chất lượng sống của trạng thái khỏi bệnh, hệ số chất lượng sống của trạng thái còn bệnh, đơn giá cho một viên esomeprazole/ pantoprazole là những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả phân tích chi phí hiệu quả. Kết luận: Từ quan điểm của cơ quan chi trả và so với ngưỡng chi trả đề xuất bởi WHO, esomeprazole đạt chi phí hiệu quả so với pantoprazole trong điều trị GERD có viêm xước thực quản tại Việt Nam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 515, No. 2 ( 2022-06-23)
    Abstract: Đặt vấn đề: Việc thực hiện tốt các hành vi tự chăm sóc (gồm: tuân thủ dùng thuốc, thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh, luyện tập thể chất, giám sát đường huyết, kiểm soát cảm xúc, giải quyết vấn đề khi gặp biến chứng) trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 là yếu tố quan trọng quyết định thành công của việc điều trị. Trong đại dịch COVID – 19, các biện pháp kiểm soát dịch bệnh có ảnh hưởng tiêu cực đến các hành vi tự chăm sóc này. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu khảo sát thực trạng và ảnh hưởng của dịch COVID – 19 tới các vấn đề liên quan đến hành vi tự chăm sóc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, phỏng vấn qua điện thoại 99 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 được quản lý ngoại trú tại bệnh viện Hữu Nghị. Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân không tuân thủ dùng thuốc là 52,7%. Phần lớn (66,7%) bệnh nhân có ít nhất 1 vấn đề liên quan về hành vi dùng thuốc hạ đường huyết. Đại dịch COVID-19 khiến bệnh nhân trì hoãn tái khám và lĩnh thuốc (18,2%), giảm chế độ luyện tập thể chất (28,3%), ảnh hưởng đến tâm lý của bệnh nhân (32,3%). Kết luận: Mức độ thực hiện các hành vi tự chăm sóc trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 còn thấp và bị ảnh hưởng bởi dịch COVID – 19, cần có biện pháp can thiệp để cải thiện các vấn đề này.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 509, No. 2 ( 2022-01-13)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá sự cải thiện kết quả lâm sàng và chỉ số trên phim Xquang toàn bộ cột sống sau phẫu thuật điều trị biến dạng cột sống thoái hóa bằng phương pháp phẫu thuật cố định cột sống lối sau ngực thắt lưng đến S2 bằng vít qua khớp cùng chậu, giải ép, hàn xương liên thân đốt thắt lưng cùng (Long Fusion from Sacrum to Thoracic Spine - LFSTS). Phương pháp: nghiên cứu hồi cứu trên 15 bệnh nhân được chẩn đoán Biến dạng cột sống thoái hóa ở người trưởng thành (Adult spinal deformity - ASD) được phẫu thuật LFSTS tại khoa Phẫu thuật cột sống Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1/2018 đến tháng 01/2021. Kết quả: có 14 bệnh nhân nữ (93,3%) và 1 bệnh nhân nam (6,7%), độ tuổi trung bình là 63,6±6,4. Sự cải thiện về SVA trước mổ là 75,19mm sau mổ là 42,22mm. Có sự cải thiện có ý nghĩa thống kê về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân qua các chỉ số ODI, bộ câu hỏi SRS-22. Kết luận: Phẫu thuật LFSTS đem lại kết quả tốt về cân bằng đứng dọc trên Xquang và sự cải thiện về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...