GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Ihre E-Mail wurde erfolgreich gesendet. Bitte prüfen Sie Ihren Maileingang.

Leider ist ein Fehler beim E-Mail-Versand aufgetreten. Bitte versuchen Sie es erneut.

Vorgang fortführen?

Exportieren
Filter
  • Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association  (8)
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 524, No. 1B ( 2023-03-24)
    Kurzfassung: Mở đầu: Tổ chức Y tế Thế giới khuyến khích tất cả các quốc gia nên tích hợp giáo dục liên ngành (GDLN) vào chương trình dạy học Y Khoa. Tại Việt Nam, trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (ĐHYKPNT) đang ở bước xúc tiến xây dựng và triển khai môn học này trong chương trình đào tạo chính thức. Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu này là tiến hành khảo sát sự sẵn sàng của sinh viên ngành Y đa khoa, Dược và Điều dưỡng trường ĐHYKPNT trong việc đón nhận GDLN. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng bộ câu hỏi RIPLS được thực hiện trên đối tượng sinh viên Khoa Y, Dược và Điều dưỡng trường ĐHYKPNT. Đặc điểm sinh viên và điểm trung bình của bộ câu hỏi được tính toán và so sánh giữa các đối tượng sử dụng phép thử one-way ANOVA. Kết quả: Khảo sát trên 1.108 sinh viên cho thấy mức độ sẵn sàng cao trong việc đón nhận môn học GDLN trong đào tạo chính thức với điểm trung bình 73,1±9,4. Có sự khác biệt về điểm trung bình của sinh viên từ các khối ngành sức khỏe khác nhau (p 〈 0,001) cũng như sinh viên nam so với sinh viên nữ (p = 0,009) đối với đánh giá về “vai trò và trách nhiệm” của từng chuyên ngành. Kết luận: Việc thực hiện khảo sát mức độ sẵn sàng để đánh giá và phân tích từng đối tượng sinh viên khác nhau nhằm xây dựng chương trình GDLN thích hợp cho từng chuyên ngành là quan trọng và cần thiết. Khi xây dựng chương trình GDLN cho trường ĐHYKPNT, cần đặt trọng tâm vào khía cạnh “vai trò và trách nhiệm” của mỗi chuyên ngành và đưa nó thành tiêu điểm trong giảng dạy cho sinh viên.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 2
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 524, No. 1B ( 2023-03-24)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 524, No. 1B ( 2023-03-24)
    Kurzfassung: Mục tiêu: Xác định tỷ lệ bác sỹ tuân thủ sau can thiệp với hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh đái tháo đường típ 2 tại Tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu can thiệp trên một nhóm đối tượng bác sĩ khám chữa bệnh cho bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đang được điều trị tại tỉnh Thái Bình, có so sánh trước sau. Kết quả: Bác sĩ có đội tuổi trẻ, nhóm 25 – 34 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 44,1%; nam giới 58,8%; trình độ sau đại học chỉ có 38,2% với 29,4% được đào tạo chuyên khoa nội tiết. Tỷ lệ đã được đào tạo về đái tháo đường chiếm 85,3%. Tỷ lệ tuân thủ chỉ định làm xét nghiệm glucose lúc đói tăng ở các thời điểm; chỉ số hiệu quả tăng cao nhất ở thời điểm H2 chiếm 18,6%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 〈 0,05. Tỷ lệ tuân thủ chỉ định làm xét nghiệm HbA1c tăng ở các thời điểm, trước can thiệp chiếm 12,3% sau 1 năm can thiệp tỷ lệ tuân thủ chỉ định xét nghiệm tăng lên 50%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 〈 0,05. Chỉ số hiệu quả tăng cao nhất ở thời điểm H1 chiếm 76,4%. Tỷ lệ người bệnh được làm xét nghiệm cholesterol tăng dần theo thời gian can thiệp, chỉ số hiệu quả cao nhất tại thời điểm H2 chiếm 39,1%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p 〈 0,05. Tỷ lệ người bệnh được làm xét nghiệm HDL-c tăng dần theo thời gian can thiệp, p 〈 0,05. Chỉ số hiệu quả cao nhất tại thời điểm H2 chiếm 74,7%. Kết luận: Tỷ lệ tuân thủ điều trị chỉ định các xét nghiệm của bác sĩ trước can thiệp chiếm tỷ lệ thấp; tất cả các chỉ số xét nghiệm đều tăng sau can thiệp, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p 〈 0,05.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 3
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 520, No. 1B ( 2023-02-10)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 520, No. 1B ( 2023-02-10)
    Kurzfassung: Mục tiêu: Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hai chất bảo quản là kali sorbat và natri benzoat trong cao bưởi non. Đối tượng và phương pháp: Naringin, natri benzoat và kali sorbat trong cao bưởi non được định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Kết quả: Đã xây dựng được quy trình định lượng đồng thời naringin và 2 chất bảo quản bằng phương pháp HPLC với các điều kiện cột C18, pha động acetonitril – acid acetic 0,1 % (20 : 80), tốc độ dòng 1 ml/phút và bước sóng phát hiện 235 nm. Quy trình định lượng đạt các chỉ tiêu thẩm định gồm tính phù hợp hệ thống, độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính (naringin: 10,0 – 500,0 (ppm), y = 9902,5x, R2 = 1,0000; kali sorbat: 0,4 – 20,0 (ppm), y = 34597x, R2 = 1,0000; natri benzoat: 0,4 – 20,0 (ppm), y = 35395x, R2 = 1,0000), độ chính xác (RSD 〈 2,0 %) và độ đúng (tỷ lệ phục hồi từ 98 – 102 (%)). Kết luận: Quy trình đạt các yêu cầu về thẩm định, có thể ứng dụng quy trình trong kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu và chất bảo quản trong cao bưởi non. 
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 524, No. 1B ( 2023-03-24)
    Kurzfassung: Mục tiêu: Đánh giá thực trạng kiến thức và tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường Típ 2 tại Thái Bình năm 2016-2017. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp 34 bác sĩ làm việc tại các bệnh viện công lập tỉnh Thái Bình. Kết quả: Về kiến thức biến chứng ĐTĐ, các bác sỹ có số năm hành nghề ≤ 3 năm có số câu trả lời đúng thấp nhất, các bác sỹ có thời gian hành nghề ≥ 5 năm có số câu trả lời đúng cao nhất, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 〈 0,05. Bác sỹ chuyên khoa Nội tiết trả lời đúng 48,1±3,5 câu hỏi, chính xác hơn bác sĩ chuyên nghành Nội chung là 43,3±6,0 câu hỏi; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 〈 0,05. Bác sỹ được tập huấn vẫn có số câu trả lời đúng cao hơn các bác sỹ không được tập huấn, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,242. Kết luận: Số năm hành nghề, chuyên nghành học và việc được tập huấn hàng năm có mối liên quan có ý nghĩa thống kê đến thực trạng kiến thức; không có mối liên quan đến tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh ĐTĐ Típ 2.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 1B ( 2023-06-27)
    Kurzfassung: Mục tiêu: Đánh giá kết quả một số giải pháp can thiệp nhằm cải thiện kiến thức về khử khuẩn – Tiệt khuẩn dụng cụ y tế tại bệnh viện Tuệ Tĩnh. Đối tượng và phương pháp: 101 nhân viên Y tế tại các khoa có sử dụng/xử lý dụng cụ Y tế của bệnh viện Tuệ Tĩnh. Nghiên cứu can thiệp đánh giá trước sau không có nhóm đối chứng. Kết quả: Trung bình tổng điểm kiến thức cơ bản chung về khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế của nhân viên Y tế tăng từ 13,58±7,12 trước can thiệp lên 22,99±5,77 sau can thiệp (p 〈 0,001). Tỷ lệ nhân viên Y tế có kiến thức cơ bản chung về khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế đạt tăng từ 42,9 % trước can thiệp lên 71,3% sau can thiệp (p 〈 0,001). Kết luận: Chương trình can thiệp đã mang lại kết quả khả quan như: Kiến thức của nhân viên Y tế về khử khuẩn – Tiệt khuẩn dụng cụ Y tế được cải thiện rõ rệt, cụ thể: Qua nghiên cứu này cũng cho thấy các giải pháp can thiệp của chúng tôi là phù hợp, khả thi và hiệu quả.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 529, No. 2 ( 2023-09-09)
    Kurzfassung: Mục tiêu: Nghiên cứu dưới đây cho thấy tác dụng ức chế in Vitro của các cao chiết lá chùm ruột (Phyllanthus acidus) đối Với hoạt động của các enzym liên quan đến bệnh đái tháo đường Và cao huyết áp như α-glucosidase, α-amylase, dipeptidyl peptidase IV (DPP-IV) Và angiotensin-conVerting enzyme (ACE). Các chiết xuất cao từ lá chùm ruột của cao ethanol toàn phần (TP) và các cao phân đoạn như ether ethylic (EE), ethyl acetate (EA), n-butanol (BU) Và nước (WA) đã được thử nghiệm Với các enzyme trên. Kết quả: cao EE có hoạt tính ức chế α-glucosidase cao nhất Với IC50 là 26,57 μg/ml, hoạt tính ức chế ACE cao nhất là ở cao EA Với IC50 là 225,36 μg/ml, hoạt tính ức chế α-amylase Và DPP-IV cao nhất là ở cao BU Với IC50 lần lượt là 41.81 μg/ml và 71.66 μg/ml. Kết luận: Lá chùm ruột là nguồn dược liệu có tiềm năng trong điều trị đái tháo đường Và cao huyết áp.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 524, No. 1B ( 2023-03-24)
    Kurzfassung: Mục tiêu: Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non. Đối tượng và phương pháp: Naringin và hesperidin trong quả bưởi non được định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Kết quả: Đã xây dựng được quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng phương pháp HPLC với các điều kiện cột C18, tốc độ dòng 1 ml/phút, pha động acetonitril – acid acetic 0,1% (20 : 80), thể tích tiêm mẫu 10 μl và bước sóng phát hiện 283 nm. Quy trình định lượng đạt các chỉ tiêu thẩm định gồm tính phù hợp hệ thống, độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính (naringin: 0,3 – 250,0 (ppm), y = 16951,7x; r = 0,9999 và hesperidin: 0,3 – 25,0 (ppm), y = 20736,9x; r = 1,0000), độ chính xác (RSD 〈 2,0 %) và độ đúng (tỷ lệ phục hồi từ 90 – 107 (%)). Kết luận: Quy trình đạt các yêu cầu về thẩm định, có thể ứng dụng quy trình trong kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu trong quả bưởi non.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 8
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 530, No. 1 ( 2023-09-18)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 530, No. 1 ( 2023-09-18)
    Kurzfassung: Giới thiệu: Mất thính lực bẩm sinh sẽ dẫn đến chậm phát triển ngôn ngữ, tác động nặng nề đến khả năng học tập, phát triển các kỹ năng xã hội và để lại những hậu quả hết sức nặng nề đến tâm sinh lý của trẻ. Việc xác định sớm tình trạng mất thính lực, hiểu rõ được các đặc điểm lâm sàng và can thiệp sớm sẽ là chìa khóa thành công của trẻ trong giao tiếp, tối đa hóa sự phát triển của trẻ. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ và các yếu tố nguy cơ, các bất thường trên hình ảnh học liên quan đến nghe kém tiếp nhận-thần kinh các mức độ của trẻ đã được chẩn đoán tại Bệnh viện Nhi Đồng 1. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca. Kết quả: Tỉ lệ nghe kém nặng đến sâu chiếm đa số 51.4% ( 〉 90dB). Kết quả cho thấy tuổi được chẩn đoán nghe kém ở hầu hết trường hợp khá muộn với độ tuổi trung bình là 5.8 tuổi, trong các yếu tố nguy cơ nghe kém yếu tố liên quan đến thời gian nằm tại hồi sức sơ sinh 59% chiếm đa số. Kết luận: Tình trạng nghe kém tiếp nhận- thần kinh trước ngôn ngữ được chẩn đoán trễ và chưa được quan tâm đúng mức từ gia đình trẻ, mức nghe kém nặng-sâu chiếm đa số. Cần tăng cường nâng cao hiểu biết và triển khai chương trình tầm soát nghe kém cho trẻ sơ sinh để phát hiện, chẩn đoán sớm và can thiệp kịp thời giúp trẻ có thể lấy lại được khả năng ngôn ngữ, phát triển bình thường như trẻ đồng trang lứa.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
Schließen ⊗
Diese Webseite nutzt Cookies und das Analyse-Tool Matomo. Weitere Informationen finden Sie hier...