GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association  (16)
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 2 ( 2023-07-05)
    Abstract: Đặt vấn đề: Teo mật bẩm sinh (TMBS) và các bệnh xơ gan ứ mật là những chỉ định thường gặp nhất cho phẫu thuật ghép gan ở trẻ em. Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm và trung hạn phẫu thuật ghép gan từ người hiến sống điều trị TMBS ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 22 bệnh nhân (BN) được ghép gan từ người hiến sống tại bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 7/2018 đến 11/2022. Kết quả: 22 BN trong đó có 10 BN nam (45,5%) và 12 BN nữ (54,5%). Tuổi trung vị 29,5 tháng (8 tháng – 14 tuổi). Cân nặng trung vị tại thời điểm phẫu thuật là 10,0 kg (7,5 – 26 kg). Mảnh ghép thùy gan trái được sử dụng ở 20 BN (91%), mảnh ghép gan phải được sử dụng ở 2 BN (9%), trong đó 9 BN (40,9%) bất đồng nhóm máu ABO. Không có biến chứng nào gặp phải ở người cho gan. 54,6% BN sau mổ có kết quả tốt. Chảy máu sau mổ (4 BN, 18,2%), hẹp tĩnh mạch gan (4 BN, 18,2%), rò dưỡng chấp kéo dài sau mổ (5 BN, 22,7%), 1 BN hẹp động mạch gan (4,5%), 1 BN thủng ruột sau mổ (4,5%) được mổ lại làm hậu môn nhân tạo, 1 BN tử vong sớm sau mổ (4,5%) do rối loạn đông máu, 1 BN (4,5%) tử vong sau 3 tháng do tình trạng nhiễm trùng tiến triển. Tỷ lệ sống sau 3 năm là 88,1%. Kết luận: Ghép gan là phương pháp điều trị có hiệu quả cho những trẻ bị TMBS với kết quả tốt sau 3 năm đạt 88,1%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 513, No. 1 ( 2022-04-27)
    Abstract: Đặt vấn đề: Ở Việt Nam, năm 2020 đã ghi nhận 182.563 ca ung thư mới và 122.690 ca tử vong vì ung thư. Bốn loại ung thư hàng đầu ở Việt Nam là ung thư gan (14,5%), ung thư phổi (14,4%), ung thư vú (11,8%) và ung thư đại trực tràng (9,0%). Phát hiện sớm đồng thời nhiều loại ung thư giúp giảm 78% tỉ lệ bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn muộn và giảm 26% bệnh nhân tử vong vì ung thư. Ngoài ra, phát hiện sớm ung thư giúp tăng hiệu quả điều trị và giảm chi phí y tế. Mục tiêu: Trong nghiên cứu này chúng tôi phát triển một qui trình sinh thiết lỏng phát hiện ung thư giai đoạn sớm gọi là SPOT-MAS. Phương pháp: Qui trình SPOT-MAS được xây dựng dựa trên công nghệ giải trình tự thế hệ mới để phát hiện đồng thời 4 biến đổi đặc trưng của ADN khối u được phóng thích vào máu ngoại vi (gọi là circulation tumor DNA, ctDNA) bao gồm i) sự biến đổi hyper-methylation trên 450 vùng, ii) biến đổi hypo-methylation trên toàn bộ gen, iii) kích thước đặc trưng của ctDNA và iv) biến đổi số lượng bản sao và cấu trúc NST. Sự kết hợp 4 đặc tính này và mô hình máy học đã giúp gia tăng khả năng phát hiện ung thư từ giai đoạn sớm và cho phép phát hiện đồng thời 4 loại ung thư gan, phổi, vú và đại-trực tràng. Qui trình SPOT-MAS được phát triển với mẫu máu được thu nhận từ 285 bệnh nhân mắc ung thư giai đoạn I-IIIa và 222 người khoẻ mạnh. Kết quả: Độ nhạy của qui trình SPOT-MAS đạt 73,9% (95%CI: 73,2-74,6), độ đặc hiệu đạt 95,9% (95%CI: 95,8-96), giá trị tiên đoán dương là 95,4% (95%CI: 95,2-95,3) và giá trị tiên đoán âm là 75,7% (95%CI: 74,7-76). Kết luận: Phương pháp SPOT-MAS phân tích đồng thời 4 biến đổi đặc trưng của ctDNA, vì vậy giúp tăng độ chính xác trong phát hiện sớm ung thư và cho phép phát hiện đồng thời 4 loại ung thư phổ biến nhất chỉ trong một lần phân tích.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 520, No. 1A ( 2022-12-28)
    Abstract: Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu: Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một cộng đồng là những phản ánh tình hình sức khỏe, tình hình kinh tế-xã hội của quốc gia hay cộng đồng nhất định nào đó. Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng các bệnh ngoại khoa thường gặp tại các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện ở các vùng sinh thái Việt Nam.  Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện tại 7 tỉnh/thành phố gồm 28 bệnh viện, sử dụng phương pháp hồi cứu số liệu từ phần mềm quản lý ca bệnh tại các bệnh viện. Kết quả:  Trong 3 năm (2018-2020), số lượt khám và điều trị trung bình của tuyến tỉnh là 100.000 lượt/năm và tuyến huyện là 25.000 lượt/năm. Số lượt chuyển tuyến của các BV tuyến huyện cao hơn BV tuyến tỉnh (7% so với 3%). Các loại bệnh gặp đến khám nhiều nhất là chấn thương sọ não (9,9%); viêm ruột thừa và các biến chứng của viêm ruột thừa (6,4%); Sỏi tiết niệu (8%); u phì đại tiền liệt tuyến (3,8%). Các bệnh này đều ghi nhận tại 28 BV BV tuyến tỉnh, và 2 BV tuyến huyện, gặp nhiều hơn tại 3 vùng sinh thái là Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Ung thư trực tràng, u phổi (5,2%,6,3%); chấn thương sọ não, chấn thương cột sống (3,9%, 2,9%) có tỉ lệ chuyển tuyến cao nhất. Kết luận: Các bệnh ngoại khoa gặp nhiều nhất là chấn thương sọ não, gãy xương, viêm ruột thừa và sỏi tiết niệu. Các bệnh lý thường chuyển tuyến nhất là chấn thương sọ não, cột sống, và ung thư.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 526, No. 1A ( 2023-05-16)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả nội soi tán sỏi đường mật xuyên gan qua da (TSXGQD) bằng laser dưới hướng dẫn X-Quang số hoá xoá nền tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 3/2022 đến 8/2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu các trường hợp được tán sỏi đường mật nội soi ống cứng đường xuyên gan qua da bằng laser dưới hướng dẫn X-Quang số hoá xoá nền tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 3/2022 đến 8/2022. Kết quả: 50 Bệnh nhân (BN) đạt tiêu chuẩn lựa chọn vào đối tượng nghiên cứu gồm 33 nữ (66%) và 17 nam (34%), tuổi trung bình 57,5 ± 16,8 tuổi. 41 BN (82%) có tiền sử phẫu thuật lấy sỏi mật, 25 BN có hẹp đường mật. Sỏi đơn độc trong ống mật chủ ở 16 BN (32%), 20 BN (40%) có sỏi đường mật trong và ngoài gan, các BN còn lại sỏi nằm trong đường mật trong gan phải, gan trái, kích thước trung bình sỏi đường mật trong gan 21,4 ± 12,4mm (min 5 mm – max 65mm) và sỏi ống mật chủ 22,7 ± 15,1mm (min 4mm - max 82mm). Kỹ thuật tán sỏi đường mật nội soi ống cứng với tỷ lệ cổng tán phù hợp với từng BN: 14Fr (12,3%), 16Fr (14,0%), 18Fr (73,7%) giúp tăng tỷ lệ sạch sỏi sau thủ thuật với tỷ lệ sạch sỏi trung bình cho sỏi trong và ngoài gan 97,8 ± 6,1%, tỷ lệ sạch sỏi trong ống mật chủ 100% và tỷ lệ sạch sỏi trong gan 96,7 ± 7,1%, thời gian tán sỏi thấp 46,6 ± 28,8 phút, thời gian nằm viện ngắn 5,9 ± 3,7 ngày và tỷ lệ tai biến thấp 7/50 BN chiếm 14%. Biến chứng mức độ vừa – nhẹ liên quan đến thủ thuật: 5 BN bị tràn dịch màng phổi phải mức độ ít; 1 BN sốt thoáng qua sau thủ thuật được điều trị kháng sinh và ổn định sau 3 ngày; 1 BN bị chảy máu đường mật được điều trị nội khoa ổn định. Kết luận: Kỹ thuật nội soi tán sỏi đường mật xuyên gan qua da (TSXGQD) bằng laser dưới hướng dẫn Xquang số hoá xoá nền là một kỹ thuật an toàn, hiệu quả trong điều trị sỏi đường mật. 
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 528, No. 2 ( 2023-08-07)
    Abstract: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu 37 bệnh nhân nhiễm trùng sau mổ kết hợp xương bên trong và cố định ngoại vi, được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 8 năm 2021 đến tháng 8 năm 2022. Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm điều trị nhiễm trùng sau mổ cố định xương sử dụng spacer và chuỗi hạt xi măng kháng sinh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, lựa chọn bệnh nhân theo tiêu chuẩn lựa chọn, tiến hành phẫu thuật 2 thì, khám lại đánh giá kết quả sau mổ 6 tháng. Kết quả: Sau phẫu thuật 6 tháng, có 1 bệnh nhân (2.7%) phải mổ lại do nhiễm trùng tái phát, 36 bệnh nhân (97.3%) vết mổ liền sẹo tốt, không rò, không có dấu hiệu nhiễm trùng tái phát. Trên phim XQ, trong số 36 bệnh nhân, có 33 bệnh nhân (91.7%) đã liền xương, 2 bệnh nhân (5.6%) chậm liền và 1 bệnh nhân (2.7%) khớp giả phải phẫu thuật ghép xương. Kết luận: Điều trị nhiễm trùng sau mổ cố định xương sử dụng spacer, chuỗi hạt xi măng kháng sinh là an toàn, hiệu quả, ít biến chứng, cho tỉ lệ khỏi nhiễm trùng và tỉ lệ liền xương cao.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 522, No. 2 ( 2023-02-19)
    Abstract: Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm đánh độ tin cậy của bộ câu hỏi HELM Knowledge Scales áp dụng trong nghiên cứu và các can thiệp cộng đồng. Phương pháp nghiên cứu: Bộ câu hỏi tiếng Anh được dịch ra tiếng Việt và phỏng vấn 184 người trưởng thành đến khám sức khỏe tại Trung tâm Y học Gia đình và Chăm sóc sức khỏe cộng đồng – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội theo hình thức tự điền. Độ tin cậy của bộ câu hỏi được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Kết quả: Nghiên cứu cho thấy bộ câu hỏi có độ tin cậy phù hợp với hệ số Cronbach’s Alpha là 0,728. Điểm kiến thức trung bình trên thang điểm 14 là 5,8 ± 2,016. Kết quả điểm kiến thức cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa điểm trung bình giữa các nhóm tuổi (p = 0,000 〈 0,05). Kết luận: Bộ câu hỏi HELM Knowledge Scales có độ tin cậy cao, hoàn toàn có thể đưa vào sử dụng rộng rãi hơn trong các nghiên cứu cũng như trong thực hành quản lý THA tại cộng đồng
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 508, No. 1 ( 2022-01-05)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 508, No. 1 ( 2022-01-05)
    Abstract: Bệnh nhân nữ 53 tuổi, vào viện vì: Tổn thương mắt - luôn cho rằng có những côn trùng cắn trên da. Bệnh biểu hiện khoảng 03 năm nay, bệnh nhân mô tả nhìn thấy “con ghẻ” màu trắng hình dạng như hạt gạo có chân bò khắp người bệnh nhân. Bệnh nhân đi khám, điều trị chuyên khoa Da Liễu nhiều nơi nhưng tình trạng trên không đỡ. Khoảng 03 tháng nay bệnh nhân cảm giác con này thường xuyên bò vào tai vào mũi, vào mắt cắn ở trong mắt, bệnh nhân đi khám và điều trị tại Bệnh viên mắt TW, khoa Mắt Bệnh viện Bạch Mai, được làm xét nghiệm, khám lâm sàng chẩn đoán: viêm củng giác mạc hoại tử - đái tháo đường - tăng huyết áp. Trong quá trình điều trị bệnh nhân thường xuyên dùng bông cồn chấm lau mắt, dung kim lẩy da và kết giác mạc với mục đích bắt ghẻ côn trùng chui vào mắt, thường xuyên tự dùng thuốc không theo chỉ định, bệnh nhân còn than phiền nhiều các biểu hiện trên mời hội chẩn chuyên khoa Tâm thần chẩn đoán theo dõi Rối loạn cơ thể hóa/ Viêm loét giác mạc củng mạc hoại tử - Tăng huyết áp - đái tháo đường. Bệnh nhân được điều chỉnh chế độ ăn, thăm khám và chăm sóc mắt, thuốc Fluvoxamine 200mg / ngày và Quetiapine 400mg/ ngày. Sau 15 ngày điều trị bệnh thuyên giảm đươc ra viện và hẹn khám lại sau 1 tháng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 529, No. 2 ( 2023-09-09)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 529, No. 2 ( 2023-09-09)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín đầu dưới hai xương cẳng Chân bằng nẹp Vít khÓa tại Bệnh Viện Thanh Nhàn. Đối tượng Và phương pháp nghiên cứu: 47 bệnh nhân (BN) gãy kín đầu dưới hai xương cẳng chân (XCC) đượC kết hợp xương bằng nẹp Vít khÓa tại Bệnh Viện Thanh Nhàn. Kết quả gần dựa Vào: diễn biến Vết mổ, biến Chứng sớm. nắn Chỉnh ổ gãy trên X quang sau phẫu thuật theo tiêu Chuẩn Của Larson Và Bostman. Kết quả xa dựa Vào: Thời gian liền xương (Tiêu chuẩn đánh giá liền xương JL Haas và JY De La Cafinière), Đánh giá vận động khớp Và tình trạng teO cơ của TersChiphort, Đánh giá cơ năng theO Olerud Và Molender. Kết quả: Kết quả gần: Liền Vết mổ kỳ đầu đạt 92,5% (42/47 BN), nhiễm khuẩn nÔng 7,5% (4/47 BN), khÔng CÓ biến Chứng sớm sau phẫu thuật. Đánh giá kết quả nắn Chỉnh ổ gãy theo X quang sau phẫu thuật theo tiêu Chuẩn Larson – Bostman. Kết quả xa: Đánh giá kết quả liền xương (dựa trên X quang theo tiêu Chuẩn Của JL Haas Và JY De La Cafinière) 31/35 BN liền xương rất tốt Chiếm tỷ lệ 88,6%. 3/35 BN liền xương tốt tương đương với 8,6%. 1/35 BN trung bình Chiếm 2,8%. Vận động khớp Và teO cơ theO tiêu chuẩn TersChiphort (n=35): 20,0% rất tốt (7/35 BN), tốt đạt 62,9% (22/35 BN), trung bình Chiếm 17,1% (6/35 BN), khÔng cÓ BN nàO đạt kết quả kém. Đánh giá cơ năng theO tiêu chuẩn Của Olerud Và Molander: Rất tốt 14,3% (5/35 BN), Tốt 68,6% (24/35 BN), Trung bình 17,1% (6/35). Điểm trung bình là 88,6 ± 3,5 điểm. Thấp nhất là 80 điểm, Cao nhất là 95 điểm. Kết quả điều trị gãy kín đầu dưới hai xương cẳng Chân: Rất tốt 4/35 BN Chiếm tỷ lệ 11,4%. Tốt 25/35 BN Chiếm tỷ lệ 71,5%. Trung bình 6/35 BN Chiếm tỷ lệ 17,1%. Kết luận: Kết hợp xương bằng nẹp vít khÓa điều trị gãy kín đầu dưới hai xương Cẳng Chân ở người lớn đem lại kết quả tương đối khả quan. Giúp bệnh nhân sớm trở lại Vận động, sinh hoạt, tránh CáC biến Chứng teO cơ, cứng khớp, Can lệCh
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 506, No. 1-2 ( 2021-09-07)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 506, No. 1-2 ( 2021-09-07)
    Abstract: Background: Microsurgery is a highly complex technique that requires specialized equipment and steady surgical techniques. This is a retrospective review of the development progress of microsurgical techniques at Hanoi National Hospital of Odonto-Stomatology (NHOS) during the past 12 years. Methods: Retrospective study assessing the training and developing process of microsurgical techniques at NHOS in 12 years. Results: NHOS has performed 665 microsurgical flaps reconstructions after surgical removal of large tumors in maxillomandibular area. 441 fibular free flaps were harvested for mandibular reconstructions after resections of ameloblastoma and osteofibroma. 4 fibular flaps were used for maxillary reconstructions. 119 osteocutaneous fibular free flaps were harvested for mandibular reconstructions in oral cancer surgeries. 83 lateral arm flaps and 13 anterolateral thigh flaps reconstructions were performed following cancer ablations. 5 patients underwent reconstruction after cancer resection with 2 fibular free flaps and anterolateral thigh flaps. Success rate is 654/665 (98.35%). Conclusion: The implementation of microsurgery technique at NHOS has been carried out for only 12 years but rapid and significant progress has been made. Free flap reconstruction is a flexible reconstructive option to restore essential functions and aesthetics of the facial area and to improve the patient's quality of life.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 509, No. 2 ( 2022-01-13)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá thực trạng kiến thức, thái độ và hành vi của người dân trong độ tuổi 15-49 về phòng chống HIV/AIDS tại tỉnh Hải Dương năm 2020. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 408 người dân trong độ tuổi từ 15- 49 hiện có hộ khẩu thường trú  và đang sinh sống  trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2020. Kết quả và kết luận: Đánh giá thực trạng kiến thức về HIV/AIDS: Hầu hết (85,2%) cho rằng đó là virus gây suy giảm miễn dịch ở người; Là bệnh truyền nhiễm (9,5%) và là tệ nạn xã hội (4,1%). Đánh giá thực trạng thái độ và hành vi về HIV/AIDS: Có nhiều thái độ tích cực, gồm: Đa số (50,5%): sẵn sàng chăm sóc người bệnh tại nhà và đồng ý rằng người nhiễm HIV không phải thấy xấu hổ về bản thân mình; Nên cho người nhiễm HIV còn khỏe tiếp tục làm việc tại cộng đồng (35,2%); Hầu hết (76%) cho rằng có thể mua thức ăn của người bán hàng bị nhiễm HIV và đa số (58,5%) cho rằng không nên giữ bí mật nếu có người trong gia đình bị nhiễm HIV.Một số hành vi nguy cơ có thể lây nhiễm HIV/AIDS qua quan hệ tình dục (QHTD) và kiểu QHTD không an toàn ở cộng đồng, gồm: Quan hệ với bạn tình ngoài vợ/ chồng/ người yêu (15%); Với gái mại dâm, khách làng chơi (11,8%); Quan hệ tinh dục qua miệng – bộ phận sinh dục (2,5%),…
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...