GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 507, No. 1 ( 2021-12-16)
    Abstract: Nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng và các yếu tố liên quan đến mức độ hài lòng của người bệnh với hướng dẫn CBĐT trên ĐTTM. Thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trên nhóm người bệnh 18-75 tuổi có sử dụng điện thoại thông minh (ĐTTM), có chỉ định nội soi đại tràng (NSĐT) cùng ngày khám tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 9/2020 đến 5/2021. Nhóm chứng được hướng dẫn chuẩn bị đại tràng (CBĐT) như thường quy (n=281) và nhóm can thiệp được hướng dẫn như thường quy kèm sự hỗ trợ của ứng dựng trong hỗ trợ CBĐT trên ĐTTM (n=233). Đặc điểm về giới, khu vực sinh sống, trình độ học vấn, lý đo đi khám và triệu chứng lâm sàng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm. Tỉ lệ cao người bệnh hài lòng với quá trình hướng dẫn CBĐT với hỗ trợ của ứng dụng trên ĐTTM (96,9%). Điểm trung bình mức độ hài lòng với ứng dụng là 4,6±0,4, tỉ lệ hài lòng đạt 98,7%. Các yếu tố về đặc điểm của người bệnh không có mối liên quan đến điểm mức độ hài lòng của người bệnh với ứng dụng hỗ trợ CBĐT trên ĐTTM.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 502, No. 2 ( 2021-07-31)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả làm sạch dạ dày bằng Epumisan trong chuẩn bị người bệnh nội soi tiêu hóa trên tại Trung tâm nội soi bệnh viện đại học Y Hà Nội năm 2020-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các người bệnh ngoại trú có chỉ định nội soi đường tiêu hóa trên được phân ngẫu nhiên vào 2 nhóm: nhóm sử dụng Epumisan(Simethicone) và nhóm chứng không sử dụngchấtlàm tan bọt từ tháng 3/2020 tới tháng 3/2021 theo phương pháp thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên. Tất cả cuộc nội soi đều được thực hiện bằng máy nội soi tiêu hóa trên Fujinon, và đánh giá kết quả theo thang điểm của Mc Nally. Kết quả: 1040 người bệnh đáp ứng tiêu chuẩn được đưa vào nghiên cứu. Tỷ lệ người bệnh có sử dụng Epumisan(Simethicone) có hiệu quả tan bọ ở mức độ A theo thang Mc Nally cao hơn hẳn so với nhóm chứng không sử dụng với p 〈 0,001.Kết luận: Chuẩn bị nội soi tiêu hóa trên bằng Espumisan làm giảm ứ đọng bọt ở thực quản, dạ dày và hành tá tràng một cách hiệu quả, giúp quan sát, định hướng chẩn đoán các tổn thương nhỏ rõ ràng, chính xác hơn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2024
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 536, No. 1B ( 2024-03-15)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 536, No. 1B ( 2024-03-15)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân xơ vữa động mạch nội sọ. Phân tích cơ chế đột quỵ não trong bệnh cảnh hẹp mạch nội sọ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:  nghiên cứu mô tả cắt ngang, phân tích 135 bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não do hẹp xơ vữa động mạch nội sọ tại bệnh viện Bạch Mai năm 2022-2023. Kết quả: Đặc điểm bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não do hẹp xơ vữa động mạch nội sọ: tuổi cao (64,9 ± 12,6); tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới (% nam giới: 65,9% ); tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ hàng đầu của bệnh (62,2%); chủ yếu hẹp động mạch nội sọ tuần hoàn não trước (85,9%); cơ chế đột quỵ thường gặp là huyết khối tại chỗ hẹp hoặc huyết tắc động mạch – động mạch (65,2%); không có sự khác biệt về tái phát đột quỵ thiếu máu não và kết cục chức năng thần kinh ở thời điểm 3 tháng giữa nhóm bệnh nhân hẹp động mạch nội sọ mức độ vừa so với mức độ nặng. Kết luận: Hẹp mạch nội sọ thường gặp hơn ở hệ tuần hoàn não trước, và cơ chế động mạch-động mạch là cơ chế thường gặp nhất.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 1B ( 2023-04-20)
    Abstract: Mở đầu: Tổn thương TFCC là nguyên nhân thường gặp của đau khớp cổ tay phía trụ. Chưa có nghiên cứu nào ở Việt Nam đánh giá kết quả điều trị tổn thương này. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương TFCC trên người trưởng thành. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả dọc 22 bệnh nhân điều trị tổn thương TFCC bằng phẫu thuật nội soi từ 1/2021 - 3/2022 tại BV ĐHYD TPHCM. Kết quả điều trị thể hiện qua thang điểm đánh giá chức năng cổ tay MMWS và thang điểm đau VAS, so sánh trước mổ, sau mổ 1, 3 và 6 tháng. Kết quả: Thời gian theo dõi sau mổ trung bình là 12,68 ± 4,98 tháng, 95.5% bệnh nhân có triệu chứng đau giảm rõ rệt sau phẫu thuật 6 tháng. Điểm VAS đã cải thiện dần sau mổ: tại thời điểm sau mổ 1 tháng (4,14 ± 1,17), 3 tháng (1,86 ± 1,49), 6 tháng (0,73 ± 1,35) giảm so với trước mổ (6,95 ± 1,50) (p 〈 0,001). Chức năng khớp cổ tay cải thiện tốt so với trước mổ, điểm MMWS trung bình từ 51,3 ± 7,07 điểm tăng lên 94,3 ± 4,58 điểm (p 〈 0,001). Đánh giá chức năng cổ tay theo MMWS thấy sau 6 tháng, chức năng tốt và rất tốt là 86,4% (19 bệnh nhân), trung bình 3 bệnh nhân (13,6%). Về biến chứng, ghi nhận 5 bệnh nhân bị tê ngón 4, 5 sau mổ, không có trường hợp nào biến chứng quan trọng (như chảy máu, tổn thương gân, thần kinh hay nhiễm trùng). Kết luận: Phẫu thuật nội soi khớp điều trị những tổn thương của TFCC là phương pháp rất hữu ích và an toàn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 529, No. 1B ( 2023-08-30)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 529, No. 1B ( 2023-08-30)
    Abstract: Đặt vấn đề: Test thở hydrogen (hydrogen breathing test - HBT) rất hữu ích để chẩn đoán sự phát triển quá mức của vi khuẩn ruột non (small intestinal bacterial overgrowth - SIBO) và không dung nạp carbohydrate, đặc biệt là ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích (irritable bowel syndrome – IBS) do có nhiều triệu chứng giống nhau. Tại Việt Nam, mối liên quan giữa SIBO và IBS còn chưa có nhiều dữ liệu. Mục tiêu: Đánh giá tình trạng SIBO và mối quan với triệu chứng lâm sàng, chất lượng cuộc sống (CLCS) ở bệnh nhân IBS thể tiêu chảy (IBS with predominant diarrhea - IBS-D) bằng HBT. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tiến hành trên 30 bệnh nhân ≥ 18 tuổi được chẩn đoán IBS-D theo tiêu chuẩn ROME IV và được chẩn đoán SIBO bằng HBT từ tháng 1/2022 đến tháng 4/2023 tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật. Kết quả: Tỷ lệ SIBO ở bệnh nhân IBD-D là 70%. Nhóm có SIBO có nồng độ khí hydro nền, nồng độ khí hydro trung bình ở phút thứ 15, 30, 45 cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không có SIBO (p 〈 0,05). Không có sự khác biệt về tuổi, giới, BMI, tần suất đi ngoài phân lỏng, mức độ nặng IBS giữa 2 nhóm (p 〉 0,05). Nhóm có SIBO có mức độ chướng bụng nhiều hơn và CLCS kém hơn nhóm không có SIBO, khác biệt có nghĩa thống kê (p 〈 0,05). Kết luận: SIBO khá phổ biến ở bệnh nhân IBS-D với tỷ lệ 70%. Nhóm có SIBO có mức độ chướng bụng nhiều hơn, chất lượng cuộc sống kém hơn nhóm không có SIBO.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 507, No. 2 ( 2021-12-23)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 507, No. 2 ( 2021-12-23)
    Abstract: Mục tiêu:  Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị nhồi máu não cấp ở người 18 - 45 tuổi tại bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân được chẩn đoán xác định nhồi máu não cấp, trong độ tuổi từ 18 – 45, điều trị tại trung tâm cấp cứu A9 và trung tâm đột quỵ Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11/2019 đến tháng 6/2021, theo dõi kết cục lâm sàng sau khi ra viện 90 ngày. Kết quả: Tổng số đối tượng nghiên cứu là 91 bệnh nhân, trong đó nam giới chiếm tỉ lệ 69,2% cao hơn nữ giới 30,8%. Tuổi trung bình: 37,62 (SD: ± 5,83), nhóm tuổi từ 40 – 45 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất 49,4%, nhóm tuổi 18 – 29 tuổi chiếm tỉ lệ thấp nhất 8,8%. Số bệnh nhân nhập viện trong vòng 3 giờ đầu sau khởi phát chiếm 23,1%, sau 3 giờ - 4,5 giờ chiếm 6,6%, 4,5 giờ - 6 giờ 16,5%, số bệnh nhân nhập viện sau 6 giờ chiếm tỉ lệ cao nhất 53,8%. Trong các yếu tố nguy cơ, thường gặp nhất là tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa lipid lần lượt là 19,8% và 24,2%, đái tháo đường 3,3%, rung nhĩ chiếm 11%, thừa cân là 12,2%. Phân loại theo TOAST, nguyên nhân bệnh mạch máu lớn chiếm tỉ lệ cao nhất 31,9%, nguyên nhân mạch máu nhỏ chiếm 23,1%, thuyên tắc mạch từ tim chiếm 14,3%; 19,8% nguyên nhân không xác định, 10,9% nguyên nhân xác định khác. Tại thời điểm ra viện, 56,1% bệnh nhân có kết cục thần kinh tốt điểm mRS 0-1, số bệnh nhân có kết quả không tốt điểm mRS 2-6 chiếm 43,9%. Sau 90 ngày, bệnh nhân có điểm mRS 0 -1 chiếm 79,1%, tăng gấp 1,8 lần. Kết luận: Kết quả điều trị bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não người trẻ tại bệnh viện Bạch Mai có tỉ lệ hồi phục tốt ở cả nhóm điều trị can thiệp và điều trị nội khoa đơn thuần.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 526, No. 1B ( 2023-05-26)
    Abstract: Mở đầu: Các tổn thương thần kinh sau phẫu thuật nội soi khớp cổ tay thường liên quan tới quá trình thiết lập cổng vào khớp phía mu tay. Nghiên cứu này nhằm đánh giá nguy cơ tổn thương các cấu trúc thần kinh xung quanh cổng vào khớp cổ tay ở phía mu tay thông qua khoảng cách giữa các thành phần đó. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca được thực hiện tại bộ môn Giải phẫu, Đại học Y dược TPHCM từ tháng 5/2021 tới tháng 6/2021 với cỡ mẫu là 30 khớp cổ tay từ 15 xác tươi của người Việt Nam trưởng thành. Kết quả: khoảng cách trung bình từ nhánh cảm giác của thần kinh quay đến các cổng 1-2, 3-4 và 4-5 lần lượt là 6.84±2.54mm, 18.36±4.58mm và 28.62±4.59mm; khoảng cách từ nhánh cảm giác mu tay của thần kinh trụ đến các cổng 6R, 6U lần lượt là 13.11±2.04mm và 6.85±2.44mm; khoảng cách từ thần kinh gian cốt sau đến các cổng 3-4 và 4-5 là 8.20±2.05mm và 7.84±2.13mm. Không có sự khác biệt giữa hai bên cổ tay. Kết luận: nhánh cảm giác thần kinh quay nhánh cảm giác mu tay thần kinh trụ và nhánh tận của thần kinh gian cốt sau có thể bị tổn thương khi thiết lập cổng vào phía mu tay trong phẫu thuật nội soi khớp cổ tay.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 524, No. 1A ( 2023-03-17)
    Abstract: Tinh trùng lệch bội nhiễm sắc thể (NST) có thể trực tiếp gây ảnh hưởng xấu tới sức kết quả thai kỳ. Hiện nay, phương pháp lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) là một trong những kỹ thuật di truyền tế bào phổ biến nhất và có nhiều ưu điểm nổi trội trong việc xác định lệch bội các NST ở tế bào tinh trùng. Mục tiêu: Hoàn thiện quy trình kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ trong phân tích lệch bội nhiễm sắc thể từ tế bào tinh trùng. Đối tượng và phương pháp: 15 mẫu tinh dịch được thực hiện lai huỳnh quang tại chỗ để phân tích tỉ lệ lệch bội NST tinh trùng tại Bộ môn Y sinh học – Di truyền, Trường Đại học Y Hà Nội và Trung tâm Xét nghiệm Quốc tế Gentis - Công ty Cổ phần Dịch vụ Phân tích Di truyền Gentis. Kết quả: 15/15 mẫu tinh trùng thực hiện thành công kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ để phân tích lệch bội cho 5 NST (13, 18, 21, X, Y). Kết luận: Kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) được thực hiện qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn đều có những đặc điểm riêng phù hợp với từng đặc điểm cấu tạo, tính chất màng tế bào và DNA tinh trùng để đảm bảo quy trình thành công và kết quả phân tích rõ ràng, cho phép phát hiện chính xác tỉ lệ lệch bội NST từ tế bào tinh trùng. 
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 522, No. 1 ( 2023-02-19)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 522, No. 1 ( 2023-02-19)
    Abstract: Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tái tưới máu ở bệnh nhân trẻ tuổi bị nhồi máu não cấp tại Trung tâm Đột Quỵ- bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân được chẩn đoán xác định nhồi máu não từ 18-45 tuổi, điều trị tại trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11/2020 đến tháng 5/2022, theo dõi kết cục lâm sàng sau khi ra viện 03 tháng. Kết quả: Tổng số đối tượng nghiên cứu là 171 bệnh nhân, trong đó tỉ lệ nam/nữ =2,2/1. Tuổi trung bình: 38 ± 5,9. Điểm NIHSS trung vị khi nhập viện là 8. Trong các yếu tố nguy cơ, thường gặp nhất là hút thuốc lá (24,6%), tăng huyết áp (23,4%), rối loạn mỡ máu (15%). Xét nghiệm lúc vào viện có 53,8% bệnh nhân có mức triglycerid máu cao trên 1,7 mmol/l. Phân loại theo TOAST, nhóm nguyên nhân mạch máu lớn chiếm tỉ lệ cao nhất 32,1%, nguyên nhân mạch máu nhỏ chiếm 24%, thuyên tắc mạch từ tim chiếm 17%, căn nguyên hiếm gặp là 4,6% và 18,1% không rõ nguyên nhân. Có 33,3% bệnh nhân được điều trị tái tưới máu. Kết quả điều trị tái tưới máu: 100% bệnh nhân được tái thông thành công khi lấy huyết khối cơ học với mTICI 2b-3; Tỷ lệ chuyển dạng chảy máu có triệu chứng là 14%; Sau 03 tháng, bệnh nhân phục hồi tốt có điểm mRS 0 -2 chiếm 82,4%, tỷ lệ tử vong là 5,3%. Điểm glasow vào viện ≤ 13, NIHSS cao, ASPECT thấp và nhồi máu tuần hoàn sau có liên quan tới kết cục tử vong của bệnh nhân với p 〈 0,05. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy các đặc điểm lâm sàng riêng biệt ở nhóm bệnh nhân trẻ tuổi bị nhồi máu não tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Bạch Mai có 3 yếu tố nguy cơ chính là hút thuốc lá, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu. Nhóm bệnh nhân này khi được điều trị tái tưới máu có tỷ lệ hồi phục chức năng thần kinh cao. Điểm Glasgow vào viện ≤ 13, NIHSS cao, ASPECT thấp và nhồi máu não tuần hoàn sau có liên quan tới kết cục tử vong.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 522, No. 1 ( 2023-02-19)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 522, No. 1 ( 2023-02-19)
    Abstract: Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị nhồi máu não cấp do tắc động mạch não giữa đoạn M2 tại Trung tâm Đột Quỵ bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. Đối tượng nghiên cứu là những người bệnh được chẩn đoán xác định nhồi máu não cấp do tắc động mạch não giữa đoạn M2, điều trị tại Trung tâm Đột Quỵ Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2021 đến tháng 5/2022. Chúng tôi theo dõi và đánh giá điểm NIHSS tại thời điểm 24 giờ sau điều trị và điểm mRS tại thời điểm sau 90 ngày điều trị. Kết quả: Tổng số đối tượng nghiên cứu là 105 người bệnh, tỷ lệ nam/nữ = 1,1/1. Tuổi trung bình: 68,0 ± 12,4, nhóm tuổi 70 - 79 chiếm tỷ lệ lớn nhất 31%. Số người bệnh nhập viện trước 4,5 giờ đầu sau khởi phát chiếm tỷ lệ lớn nhất 49,5%. Thời gian từ lúc nhập viện đến được dùng thuốc tiêu sợi huyết trung bình 39,5 ± 22,1 phút, thời gian từ khi nhập viện đến khi lấy huyết khối trung bình là 110,6 ± 63,5 phút. Phân loại theo TOAST, nguyên nhân mạch máu lớn chiếm tỷ lệ cao nhất 55,2%, thuyên tắc mạch từ tim chiếm tỷ lệ cao 20%. Tại thời điểm ra viện 90 ngày, bệnh nhân điều trị tái tưới máu phục hồi tốt có điểm mRS 0-2 chiếm 59,7%, tỷ lệ chảy máu nội sọ có triệu chứng chiếm 8%. Kết luận: Nghiên cứu những người bệnh nhồi máu não do tắc động mạch não giữa đoạn M2 được tái tưới máu tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2021 đến tháng 5/2022 cho thấy tỷ lệ hồi phục tốt. Việc điều trị tái tưới máu đã cải thiện NIHSS 24 giờ sau điều trị và MRS sau 90 ngày so với nhóm điều trị nội khoa tối ưu, khác biệt có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, tỷ lệ chảy máu có triệu chứng còn cao.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...