GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Ihre E-Mail wurde erfolgreich gesendet. Bitte prüfen Sie Ihren Maileingang.

Leider ist ein Fehler beim E-Mail-Versand aufgetreten. Bitte versuchen Sie es erneut.

Vorgang fortführen?

Exportieren
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 1B ( 2023-06-27)
    Kurzfassung: Việc bán thuốc kháng sinh không có đơn thuốc; kiến thức về sử dụng kháng sinh an toàn, hợp lý còn hạn chế; thói quen tự sử dụng và lạm dụng kháng sinh của người dân được xem là những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này. Việc đánh giá thực trạng bán kháng sinh tại các nhà thuốc trong cộng đồng là rất cần thiết để có các biện pháp giảm tình trạng đề kháng kháng sinh. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả cho thấy kiến thức của người bán thuốc có điểm trung bình 7,89 ± 1,32 điểm, mức điểm kém chiếm 2,0%, mức điểm trung bình chiếm 26,7% và mức điểm tốt chiếm 71,3%. Tỷ lệ người bán thuốc trình độ đại học trở lên có kiến thức tốt về kháng sinh cao gấp 1,7 lần so với người có trình độ trung cấp và cao đẳng. Tỷ lệ người phụ trách chuyên môn có kiến thức về kháng sinh chưa tốt cao hơn 50% so với nhân viên bán thuốc (95% CI: 0,3 – 1,0; p = 0,06). Kết luận kiến thức về kháng sinh của người bán thuốc tại thành phố Hồ Chí Minh là khá tốt tuy nhiên cần tuân thủ chặt chẽ các quy định bán kháng sinh tại nhà thuốc để vấn đề sử dụng kháng sinh trong cộng đồng hợp lý hơn
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 2
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 517, No. 2 ( 2022-08-26)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 517, No. 2 ( 2022-08-26)
    Kurzfassung: Mục tiêu: nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả thực trạng nhạy cảm ngà và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại phường Phương Liên, Đống Đa, Hà Nội năm 2022. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 424 người từ 60 tuổi trở lên dựa vào bộ câu hỏi phỏng vấn định lượng và khám lâm sàng ghi nhận tình trạng nhạy cảm ngà bằng phương pháp kích thích thổi hơi. Kết quả: Tỷ lệ nhạy cảm ngà trong nghiên cứu là 48,4% với trung bình số răng bị nhạy cảm ngà là 2,0 ± 3,8 răng. Các yếu tố nguy cơ bao gồm vệ sinh răng miệng chưa tốt (RR = 1,7; 95%CI = 1,4 – 2,1), là công nhân viên trước khi nghỉ hưu (RR = 1,3; 95%CI = 1,2 – 1,5), có tình trạng kinh tế nghèo/cận nghèo (RR = 2,3; 95%CI = 1,8 – 3,0).
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 1A ( 2023-04-12)
    Kurzfassung: Tăng sản thượng thận bẩm sinh (TSTTBS) là nhóm bệnh di truyền lặn nhiễm sắc thể thường với 95% trường hợp đột biến gen CYP21A2, là gen mã hoá 21-hydroxylase (21-OH). Hậu quả thiếu 21-OH là không tổng hợp được hormon cortisol, những trường hợp nặng thì không tổng hợp được cả aldosteron, trong đợt cấp sẽ dẫn tới tình trạng mất muối, mất nước, nếu không được cấp cứu kịp thời và đúng cách sẽ dẫn đến tử vong. Kiểu hình của thể bệnh này đặc thù với 3 loại tuỳ vào mức độ hoạt độ enzyme còn lại, bao gồm mất muối, nam hoá đơn thuần, không cổ điển. Mục tiêu: Mô tả kiểu gen và kiểu hình của các bệnh nhân TSTTBS thiếu 21-OH phát hiện qua sàng lọc sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian 6/2017 đến 9/2022. Đối tượng: 54 trẻ được chẩn đoán TSTTBS tại Bệnh viện Nhi Trung ương, phát hiện qua sàng lọc sơ sinh có nguy cơ cao mắc TSTTBS. Phương pháp: Nghiên cứu một loạt ca bệnh, các thông tin lâm sàng, xét nghiệm hóa sinh và kết quả giải trình tự/MLPA gen CYP21A2 được thu thập. Tương quan kiểu gen, kiểu hình của nhóm trẻ có đột biến gen CYP21A2 được mô tả. Kết quả: 54 trẻ  (30 nam, 24 nữ). Tuổi chẩn đoán trung vị 21 này tuổi (IQR: 2 ngày – 4 tháng). Trong đó có 49/54 (90,7%) thể mất muối (MM), nam hoá đơn thuần (NHĐT) 5/54 (9,3%), không phát hiện được thể không cổ điển. Trong số 49 trường hợp mất muối, có 24 trường hợp (49,0%) có biểu hiện suy thượng thận cấp lúc chẩn đoán. Có 21 trẻ có kết quả phân tích phân tử và 11 biến thể gây bệnh được phát hiện. Trong đó các biến thể hay gặp nhất là c.515 T 〉 A (p.I172N) (21,4%), PM CYP21A1P/CYP21A2 (16,7%), del promoter - exon 3 (11,9%), g.655A/C 〉 G (I2G) (9,5%). Dự báo kiểu hình theo kiểu gen là 100% ở thể MM, và thấp hơn ở thể NHĐT (44,4%). Kết luận: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh có ý nghĩa trong chẩn đoán sớm những trường hợp thể nặng của bệnh TSTTBS là thể mất muối. Dự báo kiểu hình qua kiểu gen có mối tương quan cao ở thể mất muối, và kém tương quan ở thể nam hoá đơn thuần.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 2 ( 2023-07-05)
    Kurzfassung: Đặt vấn đề: tuân thủ điều trị bao gồm tuân thủ điều trị sử dụng thuốc và các biện pháp điều trị không dùng thuốc. Đại dịch COVID-19 đã gây ra rất nhiều khó khăn trong việc chẩn đoán và quản lý điều trị các bệnh lý hô hấp mạn tính như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT), hen phế quản,… Mục tiêu nghiên cứu: khảo sát thực trạng tuân thủ tái khám, tuân thủ điều trị thuốc ngoại trú và các yếu tố liên quan ở người bệnh hen và BPTNMT trong đại dịch COVID-19. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên người bệnh hen và BPTNMT đang được quản lý tại Đơn vị Hô Hấp, bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ (BVTĐHYDCT). Kết quả: 138 người bệnh có tuổi trung bình là 58,03 ± 16,58. Trong đại dịch COVID-19, tỷ lệ người bệnh tuân thủ tái khám giảm từ 55,79% còn 44,3% với nhiều nguyên nhân. Tỷ lệ bệnh nhân không tuân thủ điều trị thuốc ngoại trú chiếm 41,3%, không có bảo hiểm y tế (BHYT) và BPTNMT nhóm A, B là các yếu tố liên quan với tình trạng không tuân thủ. Kết luận: tỷ lệ tuân thủ tái khám giảm trong đại dịch COVID-19 do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, tỷ lệ người bệnh không tuân thủ điều trị thuốc ngoại trú còn khá cao. Cần nâng cao nhận thức người bệnh nhằm gia tăng mức độ tuân thủ điều trị.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 530, No. 2 ( 2023-10-06)
    Kurzfassung: Thuốc kháng sinh (KS) giúp giảm nhẹ gánh nặng của bệnh nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, sử dụng thuốc KS không hợp lý có thể làm trầm trọng hóa tình trạng kháng thuốc vốn đang diễn biến phức tạp trên toàn cầu. Một nghiên cứu cắt ngang đã được thực hiện nhằm đánh giá thực hành sử dụng thuốc KS của người dân phường Thượng Thanh, quận Long Biên, TP. Hà Nội và một số yếu tố liên quan. Kết quả này nằm trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của trường Cao đẳng Y tế Hà Nội. Tổng số, 384 cuộc phỏng vấn bằng bộ câu hỏi với người chịu trách nhiệm chính trong việc sử dụng thuốc của các hộ gia đình (HGĐ) đã được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các HGĐ sử dụng KS khá thường xuyên (8,4 lần/năm); thực hành sử dụng KS lần gần nhất của người dân còn nhiều bất cập; tự ý mua KS để sử dụng là thực hành phổ biến (92,5%); tỷ lệ có thực hành chung yếu chiếm gần ½ số HGĐ điều tra. Tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, kiến thức và thái độ sử dụng KS của đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) liên quan có ý nghĩa thống kê với thực hành sử dụng KS của gia đình họ (p 〈 0,05). Trong khi đó, thực hành sử dụng kháng sinh của hộ gia đình khác biệt không đáng kể theo giới tính và trải nghiệm được hướng dẫn sử dụng KS từ cán bộ y tế /chuyên gia của ĐTNC (p 〉 0,05).
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 2 ( 2023-04-27)
    Kurzfassung: Đặt vấn đề: Nhu cầu cung cấp kiến thức về cây thuốc nam, đặc biệt đối với sinh viên Y học cổ truyền hiện nay rất quan trọng. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ sinh viên có kiến thức về thuốc nam và một số yếu tố liên quan đến kiến thức của sinh viên Y học cổ truyền Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp mô tả cắt ngang và bằng hình thức phỏng vấn trả lời trực tiếp thông qua bảng câu hỏi về tên cây, bộ phận dùng, tác dụng của 25 cây thuốc nam được chọn trong một cuộc khảo sát nhỏ những cây thuốc thường gặp tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long trong tổng số 70 cây thuốc nam thuộc bộ tranh cây thuốc mẫu sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền của Bộ Y Tế. Thời gian khảo sát được tiến hành từ tháng 6/2021 đến tháng 7/2021. Đối tượng nghiên cứu là 120 sinh viên ngành Y học cổ truyền năm 1,2, 5 và 6. Kết quả: sinh viên có mức phân loại kiến thức tốt về tên cây là 35,8%, bộ phận dùng là 36,7% và tác dụng là 26,7%. Trung bình mỗi sinh viên trả lời đúng tên của 13,63/25 cây, bộ phận dùng của 13,58/25 cây và tác dụng của 10,90/25 cây. Kết luận: Phần lớn sinh viên có kiến thức chưa tốt về cây thuốc nam.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 7
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 517, No. 1 ( 2022-08-21)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 517, No. 1 ( 2022-08-21)
    Kurzfassung: Methadone là thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid được sử dụng để điều trị bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện. Tuy nhiên, xác định liều methadone còn khó khăn do có sự khác biệt lớn về đáp ứng điều trị giữa các cá thể. Methadone được vận chuyển vào trong tế bào bởi protein P-glycoprotein (P-pg), được mã hóa bởi gen ABCB1 (MRD1). Gen này được đánh giá có tính đa hình cao với nhiều biến thể di truyền. Các biến thể di truyền này đã được chứng minh có ảnh hưởng tới biểu hiện của P-glycoprotein, do đó ảnh hưởng tới chuyển hóa methadone. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định đa hình nucleotid đơn 1236C 〉 T (dbSNP rs1128503), 2677G 〉 T/A (dbSNP rs2032582), và 3435C 〉 T (dbSNP rs1045642) của gen ABCB1 ở bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện điều trị methadone thay thế và đánh giá mối liên quan với liều điều trị duy trì. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 400 bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện đang điều trị methadone được xác định các đa hình nucleotid đơn bằng phương pháp giải trình tự gen Sanger. Kết quả: Các cá thể mang biến thể T của đa hình nucleotid đơn 3435C 〉 T (dbSNP rs1045642) yêu cầu điều trị nhóm liều cao (≥ 90 mg/ngày) cao hơn các cá thể không mang biến thể này 1.556 lần (p=0.032). Kết luận: Có sự liên quan giữa biến thể di truyền gen ABCB1 và liều điều trị methadone thay thế. Việc xác định kiểu gen của gen ABCB1 ở bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện điều trị methadone thay thế có thể giúp cá thể hóa điều trị.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
Schließen ⊗
Diese Webseite nutzt Cookies und das Analyse-Tool Matomo. Weitere Informationen finden Sie hier...