GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 498, No. 1 ( 2021-03-10)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 498, No. 1 ( 2021-03-10)
    Abstract: Mục tiêu: Khảo sát các yếu tố liên quan đến can thiệp ngoại khoa băng huyết sau sinh ngã âm đạo nặng tại bệnh viện Từ Dũ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu loạt ca hồi cứu trên 177 sản phụ băng huyết sau sinh ngã âm đạo nặng tại bệnh viện Từ Dũ từ 1/8/2019 đến tháng 30/12/2019. Kết quả: Các yếu tố tiền căn, lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến can thiệp ngoại khoa băng huyết sau sinh ngã âm đạo nặng. Nhóm đối tượng nghiên cứu có lượng máu mất trước phẫu thuật/ hậu sản phòng Sinh ≥ 1500ml làm tăng nguy cơ phẫu thuật lên 5,57 lần so với nhóm có máu mất 〈 1500ml, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p 〈 0,05. Kết luận: Các yếu tố tuổi thai, số lần mang thai, cắt tầng sinh môn, lượng máu mất trước phẫu thuật/hậu sản phòng Sinh có liên quan đến can thiệp ngoại khoa băng huyết sau sinh ngã âm đạo nặng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 525, No. 1B ( 2023-04-20)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 1B ( 2023-04-20)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả gần phẫu thuật điều trị dị dạng Chiari loại I ở người trưởng thành. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang không đối chứng trên 45 bệnh nhân ở tuổi trưởng thành (≥18 tuổi) được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật dị dạng Chiari I tại Khoa ngoại thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2019. Kết quả: Có 1 bệnh nhân viêm màng não sau mổ (2,22%), 2 bệnh nhân (4,44%) rò dịch não tủy sau mổ, 2 trường hợp tụ dịch galea (4,44%), 4 bệnh nhân (8,89%) nhiễm trùng vết mổ thì 3 trường hợp phải mổ lại. Toàn bộ bệnh nhân được theo dõi và khám lại sau mổ trong thời gian 6 và 12 tháng. Tại thời điểm 12 tháng, kết quả tốt về mặt lâm sàng là 93,33%; kết quả không thay đổi là 6,67%. Kết luận: Hầu hết bệnh nhân đều cải thiện tốt các triệu chứng của bệnh sau phẫu thuật.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 508, No. 2 ( 2022-01-08)
    Abstract: Mục tiêu: Phân tích tình hình sức khỏe tâm sinh lý của lực lượng bộ đội đặc thù. Phương pháp: Thuần tập hồi cứu. Kết quả: Các lực lượng bộ đội đặc thù có đặc điểm chung về điều kiện môi trường làm việc như: Tiếng ồn lớn, nhiệt độ cao, công việc vất vả, căng thẳng. Ngoài yếu tố chung về đặc điểm chung về môi trường làm việc, thì mỗi đơn vị riêng biệt có những yếu tố ảnh hưởng đặc trưng tác động lên sức khỏe của bộ đội đặc thù như sau: Bộ đội radar: chịu ảnh hưởng rõ rệt của sóng radar; Phi công quân sự: yếu tố ảnh hưởng lớn nhất là âm thanh lớn; Thủy thủ tàu ngầm: không gian làm việc ngột ngạt, thiếu ánh sáng, có hơi khí độc và công việc căng thẳng. Kết luận: Đặc điểm chung của Bộ đội đặc thù có điều kiện làm việc: khó khăn, vất vả và trách nhiệm cao. Cácđơn vị bộ đội cũng có đặc điểm môi trường hoạt động riêng biệt, điều này dẫn đến mỗi đơn vị có đặc điểm về cơ cấu bệnh tật cũng như đặc điểm sức khỏe tâm sinh lý khác nhau.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 503, No. 2 ( 2021-08-04)
    Abstract: Mục tiêu: Khảo sát nồng độ sản phẩm DNA dịch nuôi phôivà một số yếu tố liên quan trongphân tích di truyền trước làm tổ không xâm lấn phát hiện lệch bội nhiễm sắc thể. Vật liệu và phương pháp :31 phôi nang đủ điều kiện được nuôi  theo quy trình nuôi  đơn giọt từ ngày 3, thể tích 15 µL, thoát màng vào ngày ba, thu dịch nuôi phôi  vào ngày tạo phôi nang, khuếch đại toàn bộ hệ gen bằng bộ kít IonSingleseq, xác định nồng độ DNA bằng Qbit và một số yếu tố liên quan. Kết quả: Tỷ lệ khuếch đại thành công trên mẫu dịch nuôi phôilà 28/31 mẫu (90,32%), mẫu tế bào lá nuôi là 30/31 phôi (96,77%). Nồng độ sản phẩm DNA từ mẫu dịch nuôi phôi là 15,37 ± 8,75 ng/µL, từ mẫu tế bào lá nuôi là 18,78 ± 5,50 ng/µL, không có sự khác biệt giữa hai nhóm cả vể nồng độ DNA và tỷ lệ khuếch đại thành công. Không có mối liên quan giữa hình thái phôi và kết quả khuếch đại toàn bộ hệ gen. Nồng độ DNA của các mẫu dịch nuôi phôingày 6 cao hơn so với phôi ngày 5. Kết luận: Tỷ lệ khuếch đại thành công trên mẫu dịch nuôi phôi là 90,32%, không có sự khác biệt về nồng độ sản phẩm DNA giữa nhóm mẫu dịch nuôi phôi và tế bào lá nuôi; tuổi phôi ảnh hưởng tới nồng độ sản phẩm khuếch đại toàn bộ hệ gen của mẫu dịch nuôi phôi.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 1B ( 2023-06-27)
    Abstract: Đặt vấn đề: Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) có liên quan đến một số bệnh dạ dày. Gen cag-PAI được xếp là một trong yếu tố độc lực quan trọng của H. pylori. Các nghiên cứu cho biết tần suất của cag-PAI chiếm 60-70% trong tổng các chủng H. pylori phương Tây và 100% cho các chủng H. pylori Đông Á. Tại Việt Nam, gen cag-PAI chưa được nghiên cứu nhiều. Mục tiêu: Nghiên cứu tìm hiểu vai trò của cag-PAI trong bệnh lý dạ dày và mối liên quan của cag-PAI với ung thư dạ dày tại Việt Nam. Đối tượng & phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 623 bệnh nhân nhiễm H. pylori trong đó có: UTDD (n =154), LDD (n = 129), LTT (n = 161) và VDDM (n =179). Chẩn đoán UTDD và VDDM dựa mô bệnh học. Tình trạng cag-PAI được xác định bằng kỹ thuật Realtime-PCR. Kết quả: Tỷ lệ cag-PAI (+) ở UTDD tăng cao nhất (100%) so với cag-PAI (+) ở bệnh nhân: LDD (89,9), LTT (90), VDDM (78,2). Tỷ lệ cag-PAI nguyên vẹn tăng cao có ý nghĩa (p 〈 0,05) ở bệnh nhân UTDD (90,3%), LDD (88,4%), LTT (87,6%) so với cag-PAI nguyên vẹn ở VDDM (76,5%). Tỷ lệ cag-PAI nguyên vẹn tăng cao có ý nghĩa ở UTDD týp  III so với cag-PAI nguyên vẹn ở UTDD týp I-II. Tỷ lệ gen cag-PAI nguyên vẹn ở bệnh nhân UTDD thể lan tỏa-hỗn hợp tăng cao hơn có ý nghĩa (p 〈 0,05) so với cag-PAI nguyên vẹn ở UTDD thể ruột. Kết luận: Tỷ lệ cag-PAI nguyên vẹn tăng cao ở bệnh nhân UTDD, liên quan chặt chẽ đến hình thái nội soi  và mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư dạ dày tại Việt Nam
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 517, No. 1 ( 2022-08-21)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 517, No. 1 ( 2022-08-21)
    Abstract: Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ hố sọ sau Dị dạng Chiari loại I ở người trưởng thành. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang không đối chứng trên 45 bệnh nhân tuổi trưởng thành (≥18 tuổi) được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật dị dạng Chiari I tại Khoa ngoại thần kinh Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Việt Đức từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2019. Kết quả: Kích thước hố sọ sau bị thu hẹp, có hình phễu, thông qua các chỉ số chiều dài rãnh trượt và chiều cao xương chẩm bị ngắn lại và góc nền sọ Boogard rộng ra. Mức độ thoát vị của hạnh nhân tiểu não trung bình là 13,2 mm; 26,67% thoát vị trên 10mm. 25 BN (55,56%) xuất hiện rỗng tủy kèm theo. 7 BN (15,56%) có gù vẹo cột sống. 3 BN (6,67%) có giãn não thất. Có sự khác biệt về một số kích thước ở hố sọ sau giữa nhóm có và không có dị dạng Chiari I. Kết luận: Đặc điểm cộng hưởng từ di dạng chiari loại I với kích thước hố sọ sau bị thu hẹp, có hình phễu, thông qua các chỉ số chiều dài rãnh trượt và chiều cao xương chẩm bị ngắn lại và góc nền sọ Boogard rộng ra. Một số kích thước ở hố sọ sau giữa nhóm có và không có dị dạng Chiari I có sự khác biệt.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 1B ( 2023-06-27)
    Abstract: Đặt vấn đề: Việt Nam là nước có tỷ lệ lưu hành EBV cao trong cộng đồng, cũng như trong một số bệnh lý ung thư (ung thư vòm họng, hogdkin lymphoma...). Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về tỷ lệ nhiễm EBV ở bệnh nhân UTDD và các bệnh lý dạ dày khác. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định tình trạng nhiễm EBV và mối liên quan của EBV với đặc điểm UTDD. Đối tượng & phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 623 bệnh nhân, trong đó có: UTDD (n=154), LDD (n=129), LTT (n = 161) và VDDM (n=179). Chẩn đoán UTDD và VDDM dựa mô bệnh học. Tình trạng nhiễm EBV được xác định bằng kỹ thuật realtime-PCR. Đọc kết quả về EBV: (+) & (-). Kết quả: Tỷ lệ EBV dương tính ở bệnh nhân UTDD (76,6%), LDD (72,1%) và LTT (75,8%) đều tăng cao hơn có ý nghĩa (p 〈 0,05) so với tỷ lệ EBV dương tính ở bệnh nhân VDDM. Nhóm bệnh nhân Borrmann týp III có tỷ lệ nhiễm EBV (85,6%) cao hơn so với nhóm Borrmann týp I-II (56,8%), (p 〈 0,05). Nhóm bệnh nhân UTDD thể lan tỏa/hỗn hợp nhiễm EBV (88,2%) cao hơn so với nhóm UTDD thể ruột (67,4%), (p 〈 0,05). Kết luận: Nhiễm EBV có thể là nguy cơ UTDD tại Việt nam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 524, No. 2 ( 2023-03-30)
    Abstract: Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả kiến thức và thực hành của điều dưỡng về phòng ngừa ngã cho người bệnh theo thang điểm Morse tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2021. Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 164 điều dưỡng thông qua bộ câu hỏi tự trả lời về kiến thức và thực hành phòng ngừa ngã. Đa số điều dưỡng là nữ (72,0), có trình độ đại học (76,2%), có dưới 10 năm kinh nghiệm (72,6%) và chăm sóc trên 10 người bệnh/ngày (61%). Tỷ lệ ĐD tham gia vào nghiên cứu được tập huấn về phòng ngừa ngã dao động từ 50,6% đến 75% và trên 90% ĐD báo cáo có quy trình sàng lọc nguy cơ ngã tại khoa và có hướng dẫn xử trí, phòng ngừa ngã tại BV. Tỷ lệ điều dưỡng có kiến thức tốt về phòng ngừa ngã là 45,7% và thực hành tốt là 39,6%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 526, No. 1A ( 2023-05-16)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả kỹ năng thực hành khám vú lâm sàng và phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức về khám vú lâm sàng của nữ công nhân ở một số doanh nghiệp dệt may tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến hành trên đối tượng là 1036 phụ nữ tại 4 doanh nghiệp may tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Kết quả: tỷ lệ thực hành đạt về biện pháp KVLS tại CSYT chuyên khoa của nữ công nhân thấp (22,8%), trong đó 22,4% đã từng đi khám tại CSYT chuyên khoa và 20,2% đi khám vú thường xuyên tại CSYT chuyên khoa. Những yếu tố như: đối tượng không có tiền sử bản thân mắc các bệnh về vú; nhóm không nhận được những nguồn thông tin về phòng và phát hiện sớm UTV; và nhóm không có kiến thức về định kỳ khám vú tại cơ sở y tế chuyên khoa có liên quan đến thực hành khám vú với OR lần lượt là (2,30); (2,04) và (1,65) và p 〈 0,05. Kết luận: tỷ lệ thực hành khám vú lâm sàng tại cơ sở y tế của nữ công nhân thấp, cần cung cấp thông tin để nâng cao kiến thức, kỹ năng biện pháp sàng lọcKVLS của nữ công nhân trong phòng UTV.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 506, No. 2 ( 2021-10-24)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu và độc tính của kỹ thuật xạ trị lập thể định vị thân trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển có huyết khối tĩnh mạch cửa (HKTMC). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc trên 31 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có huyết khối thân hoặc nhánh chính tĩnh mạch cửa, được điều trị bằng kỹ thuật xạ trị lập thể định vị thân, theo dõi từ 07/2018 đến 06/2021 tại Bệnh viện Trung Ương Quân đội 108. Đánh giá tỷ lệ đáp ứng huyết khối, thời gian sống thêm toàn bộvà các tác dụng phụ. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng huyết khối sau 3 tháng, 6 tháng lần lượt là 67,7%; 37,9%. Trung vị thời gian sống thêm toàn bộ là 13 tháng. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 6 tháng, 1 năm lần lượt là 93,5%; 54,8%. Các độc tính chủ yếu độ 1-2 bao gồm giảm tiểu cầu, tăng enzyme gan, đau hạ sườn phải.Không có tử vong liên quan đến điều trị. Kết luận: Xạ trị lập thể định vị thân là phương pháp an toàn và có hiệu quả trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan có HKTMC.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...