GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 508, No. 2 ( 2022-01-08)
    Abstract: Mục tiêu: Phân tích tình hình sức khỏe tâm sinh lý của lực lượng bộ đội đặc thù. Phương pháp: Thuần tập hồi cứu. Kết quả: Các lực lượng bộ đội đặc thù có đặc điểm chung về điều kiện môi trường làm việc như: Tiếng ồn lớn, nhiệt độ cao, công việc vất vả, căng thẳng. Ngoài yếu tố chung về đặc điểm chung về môi trường làm việc, thì mỗi đơn vị riêng biệt có những yếu tố ảnh hưởng đặc trưng tác động lên sức khỏe của bộ đội đặc thù như sau: Bộ đội radar: chịu ảnh hưởng rõ rệt của sóng radar; Phi công quân sự: yếu tố ảnh hưởng lớn nhất là âm thanh lớn; Thủy thủ tàu ngầm: không gian làm việc ngột ngạt, thiếu ánh sáng, có hơi khí độc và công việc căng thẳng. Kết luận: Đặc điểm chung của Bộ đội đặc thù có điều kiện làm việc: khó khăn, vất vả và trách nhiệm cao. Cácđơn vị bộ đội cũng có đặc điểm môi trường hoạt động riêng biệt, điều này dẫn đến mỗi đơn vị có đặc điểm về cơ cấu bệnh tật cũng như đặc điểm sức khỏe tâm sinh lý khác nhau.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 516, No. 2 ( 2022-07-31)
    Abstract: Mỗi năm, khoảng 3,7 triệu người có nguy cơ phải đối mặt với sự kiệt quệ kinh tế nếu họ phải phẫu thuật và 22% số người được tiếp cận điều trị bệnh tật gặp khó khăn tài chính trong việc chi trả các chi phí phẫu thuật. Do đó, nghiên cứu phân tích chi phí phẫu thuật tại Việt Nam là cần thiết, tạo cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu gánh nặng kinh tế trong điều trị phẫu thuật cho cả người bệnh và hệ thống y tế. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, đa trung tâm khảo sát chi phí trực tiếp và gián tiếp trong điều trị phẫu thuật bụng tại 5 bệnh viện tại Việt Nam trong thời gian từ tháng 3 – tháng 9 năm 2020 dựa trên phiếu khảo sát thông tin ca phẫu thuật và hồ sơ bệnh án. Dữ liệu được thống kê và xử lí bằng phần mềm SPSS 20.0 với độ tin cậy 95% và các phép kiểm thống kê phù hợp. Mẫu nghiên cứu bao gồm 361 người bệnh với độ tuổi trung bình 53,6 ± 17,7; tỉ lệ nam:nữ là 1,11:1 và thu nhập trung bình hàng tháng là 6.814.792 ± 362.608 VNĐ. Chi phí phẫu thuật toàn bộ có giá trị 13.627.112 ± 11.999.413 VNĐ chiếm 39,6% tổng chi phí điều trị. Trong đó, chi phí thuốc gây mê có giá trị 703.039 ± 340.901 VNĐ, chiếm 5,2% chi phí ca phẫu thuật và chiếm 2,0% chi phí toàn đợt điều trị. Chi phí thuốc gây mê sevoflurane theo phiếu thanh toán là 548.806 ± 312.921 VNĐ, chiếm 4,0% chi phí phẫu thuật và chiếm 1,6% chi phí toàn đợt điều trị. Chi phí thuốc sevoflurane thực tế sử dụng trong ca phẫu thuật có giá trị 371.383 ± 209.307 VNĐ.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 529, No. 1B ( 2023-08-30)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến EGFR bằng Afatinib. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu  chùm ca bệnh trên 48 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV, có đột biến EGFR được điều trị bước 1 bằng thuốc Afatinib tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ  tháng 01/2019 đến hết tháng 06/2022. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng: Đáp ứng hoàn toàn đạt 2,1%. Đáp ứng một phần đạt 72,9%; tỷ lệ kiểm soát bệnh 95,8% và có mối liên quan giữa chỉ số toàn trạng ECOG và tỷ lệ đáp ứng (p 〈 0,05); Trung vị thời gian sống thêm không bệnh tiến triển (PFS) là 12,0 tháng. Kết luận: Điều trị bước 1 trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến EGFR bằng Afatinib cho tỷ lệ đáp ứng cao, cải thiện thời gian sống thêm bệnh không tiến triển
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 523, No. 2 ( 2023-03-07)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 523, No. 2 ( 2023-03-07)
    Abstract: Mục tiêu: Xác định tỷ lệ do dự vắc xin phòng COVID-19 các mũi tiếp theo (miễn cưỡng hoặc từ chối tiêm vắc-xin dù có sẵn) và lý do do dự vắc xin phòng COVID-19 từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao tỷ lệ tiêm chủng các mũi nhắc lại. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang triển khai trên 579 người đang sinh sống trên địa bàn huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam năm 2022. Kết quả: 33,8% người dân do dự tiêm vắc xin phòng COVID-19 các mũi tiếp theo với những lý do chính là lo ngại tác dụng phụ của vắc xin (45,6%) và tình trạng sức khỏe của bản thân hiện tại không tốt (18,6%). Kết luận: Người dân do dự vắc xin phòng COVID-19 các mũi tiếp theo chiếm tỷ lệ khá cao, trong đó hầu hết lý do lại đến từ nỗi lo của họ về độ an toàn của vắc xin phòng COVID-19 và do bản thân họ tự cảm thấy sức khỏe hiện tại không được tốt để tiêm vắc xin phòng COVID-19.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 524, No. 1A ( 2023-03-17)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 524, No. 1A ( 2023-03-17)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả sự thay đổi nồng độ kháng thể kháng vi rút SARS-CoV-2 ở người trên 60 tuổi sau tiêm vắc-xin AstraZeneca và Pfizer tại Hà Nội và Hưng Yên năm 2021-2022. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu theo dõi dọc. Kết quả chính: Nồng độ kháng thể kháng SARS-CoV-2 đạt đỉnh tại thời điểm 14 ngày sau tiêm vắc-xin mũi 2, trung vị 14,8 U/ml (IQR: 6,5-25,3) đối với đối tượng tiêm vắc-xin AstraZeneca và 118,2 U/ml (IQR: 70,3 – 168,6) đối với đối tượng tiêm vắc-xin Pfizer. Trong nhóm tiêm vắc-xin AstraZeneca, nồng độ kháng thể của nữ cao hơn nam, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Cả 2 nhóm tiêm AstraZeneca và Pfizer đều không có sự khác biệt về nồng độ kháng thể giữa các nhóm tuổi, tình trạng bệnh nền. Tuy nhiên, nồng độ kháng thể ở nhóm tiêm vắc-xin Pfizer cao hơn so với nhóm tiêm vắc-xin AstraZeneca. Kết luận: Tiêm vắc-xin phòng COVID-19 giúp cơ thể sản sinh ra kháng thể chống lại vi rút SARS-CoV-2. Tuy nhiên, lượng kháng thể này khác nhau giữa các đối tượng, loại vắc-xin và thay đổi theo thời gian sau khi tiêm phòng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 519, No. 2 ( 2022-11-13)
    Abstract: Ngày nay, thương hiệu của một cơ sở giáo dục phụ thuộc vào chất lượng dịch vụ đào tạo và nổ lực của nhà trường nhằm nâng cao sự hài lòng của người học. Đối với các trường đại học và cao đẳng, thông tin về sự hài lòng của sinh viên giúp nhà trường có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Đề tài được thực hiện với mục đích xây dựng thang đo sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Y tế Bình Định. Đề tài sử dụng phương pháp định tính (tổng quan lý thuyết và mô hình SERVQUAL để xây dựng thang đo ban đầu và thảo luận nhóm để xây dựng thang đo sơ bộ) và định lượng (bao gồm kiểm định Cronbach’s Alpha và EFA) để hiệu chỉnh thang đo sơ bộ, từ đó đánh giá sơ bộ độ tin cậy, tính giá trị của thang đo và hoàn thiện thang đo. Đề tài đã xây dựng thang đo chính thức khảo sát sự hài lòng của sinh viên bao gồm 6 nhân tố: mức độ đáp ứng, mức độ đồng cảm, mức độ đảm bảo, mức độ tin cậy, phương tiện vật chất hữu hình, năng lực quản lý đào tạo và sự hài lòng với 31 biến quan sát. Thang đo đạt độ tin cậy với hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,7 và tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Phân tích EFA cho kết quả đạt yêu cầu một thang đo tốt.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 523, No. 2 ( 2023-03-07)
    Abstract: Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả thực trạng sử dụng bộ kít test OraQuick HIV qua ứng dụng website và kết nối dịch vụ điều trị, dự phòng HIV. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 838 đối tượng sử dụng dịch vụ, đang sinh sống tại Hà Nội khi đăng ký nhận bộ kít test HIV qua website. Kết quả cho thấy, phần lớn đối tượng sử dụng ở độ tuổi 21–30 (70,4%), đa số đối tượng là nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới (89,4%). Hơn 1/3 đối tượng chưa từng xét nghiệm HIV, chỉ có 8,6% đối tượng sử dụng dịch vụ dự phòng trước phơi nhiễm HIV bằng PrEP. Trong 838 đối tượng đăng ký đặt bộ kít test OraQuick, có 84,1% đối tượng đã xác nhận sử dụng, 66% đối tượng phản hồi kết quả xét nghiệm. Dịch vụ đã phát hiện 5,4% đối tượng tham gia có nhiễm HIV, 84% số này được làm khẳng định và 76% đối tượng nhiễm HIV đã tham gia điều trị ARV. Trong số không bị nhiễm HIV, 14,3% đối tượng đã đăng ký sự dụng dịch vụ dự phòng trước phơi nhiễm HIV bằng PrEP.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 518, No. 2 ( 2022-10-09)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 518, No. 2 ( 2022-10-09)
    Abstract: Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả phác đồ điều trị phối hợp hóa xạ trị đồng thời bệnh ung thư vòm mũi họng giai đoạn IIB-III bằng phác đồ cisplatin liều hàng tuần và xạ trị điều biến liều. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 68 bệnh nhân ung thư vòm họng giai đoạn IIB-III, các bệnh nhân này được xạ trị điều biến liều kết hợp với cisplatin 40mg/m2 da cơ thể hàng tuần trong 6 tuần xạ trị, có hoặc không có hóa trị bổ trợ. Thời gian điều trị từ 1-2018 đến tháng 4-2022 tại Bệnh viện K. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng điều trị hoàn toàn và một phần tại thời điểm 1 tháng và 3 tháng sau khi kết thúc hóa xạ trị lần lượt là 86,7%; 95% và 13,3; 5%, không có trường hợp nào bệnh không đáp ứng hoặc tiến triển. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình: 34,41 ± 9,15 tháng. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ: 12 tháng là 97%, 24 tháng 89,7% và 36 tháng là 84,1%. Thời gian sống thêm trung bình không bệnh là 33,04  ± 10,74 tháng, sống thêm không bệnh: 12 tháng là 91,2%, 24 tháng là 85,3% và 36 tháng là 82,3%. Kết luận: Đáp ứng điều trị hóa xạ trị cisplatin hàng tuần và xạ trị điều biến liều đạt được khá tốt, tỷ lệ sống thêm toàn bộ và sống thêm không bệnh đều cao hơn so với các phác đồ điều trị truyền thống.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 1B ( 2023-04-20)
    Abstract: Mục tiêu: (1) Xác định tính đa hình của gen IFNA17 rs9290014 trong bệnh lý giảm tiểu cầu miễn dịch (2) xác định mối liên quan giữa SNP rs9298814 IFNA17 với độ nặng và khả năng giảm tiểu cầu miễn dịch tiến triển mạn tính ở trẻ tại bệnh viện Nhi Đồng 1, TPHCM. Phương pháp ngiên cứu: nghiên cứu mô tả kết hợp tiến cứu, xác định kiểu gen bằng phương pháp Sanger. Đối tượng nghiên cứu: 30 trẻ khỏe mạnh và 205 trẻ giảm tiểu cầu miễn dịch tại khoa Sốt Xuất Huyết – Huyết Học, bệnh viện Nhi Đồng 1, TPHCM từ 01/20219 đến 01/2020. Kết quả và kết luận: Tần suất các kiểu gen TT, TG và GG ở nhóm trẻ khỏe mạnh và nhóm trẻ mắc ITP lần lượt là 70,0%, 20,0%, và 10,0% so với 31,7%, 49,3%, và 19,0% lần lượt ở hai nhóm trẻ. Tỉ lệ của allel T/G ở nhóm trẻ khỏe mạnh là 48/12và 231/179 ở trẻ ITP, p 〈 0,05. Trong 205 ca mắc ITP, ITP mạn tính chiếm 23,4% (48 ca) và 76,6% trẻ không diễn tiến mạn tính (157 ca). Có sự khác biệt có ý nghĩa trong phân bố kiểu gen (TT,TG và GG) ở nhóm mạn tính và nhóm không diễn tiến mạn tính (p 〈 0,05) lần lượt là 15,9%, 60,5% và 23,6% cho nhóm không diễn tiến mạn so với 83,3%, 12,5% and 4,2%  ở nhóm ITP mạn. Số lượng tiểu cầu sau 3 tuần ở bệnh nhân ITP theo từng kiểu gen (TT và TG+GG) lần lượt là 18,4± 6,9/uL cho TT, 21,5 ± 8,4/uL cho TG+GG. Đột biến allele G được ghi nhận xảy ra ở các trường hợp diễn tiến không mạn tính của GTCMD. Có mối tương quan nghịch (p 〈 0,05) giữa tỉ lê đột biến gen IFNA17 rs9298814 từ T sang G với GTCMD mạn
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 510, No. 1 ( 2022-02-25)
    Abstract: Remdesivir là thuốc kháng virus đã được chấp thuận trong điều trị bệnh nhân COVID-19 nhập viện ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu nào về remdesivir được công bố tại Việt Nam. Chính vì thế, nghiên cứu được thực hiện để phân tích kết quả điều trị và độ an toàn của remdesivir trên bệnh nhân COVID-19 tại Việt Nam. Nghiên cứu hồi cứu, mô tả thực hiện trên bệnh nhân COVID-19 từ 12 tuổi trở lên có chỉ định nhập viện và được điều trị với ít nhất một liều remdesivir từ ngày 10/08/2021 đến ngày 10/09/2021 tại Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Central Park. Kết quả điều trị được đánh giá theo thang WHO 6 điểm, biến cố thở máy ngày 14 và tử vong tại thời điểm ngày 28. Độ an toàn của remdesivir được đánh giá dựa trên tỷ lệ biến cố không mong muốn ghi nhận theo thang AIDS 2017.Kết quả: Nghiên cứu thu thập được 152 bệnh nhân COVID -19 được điều trị bằng remdesivir, trong đó hơn 50% có ít nhất 1 bệnh lý nền, chủ yếu là bệnh lý tim mạch hoặc đái tháo đường. Các bệnh nhân được dùng thuốc remdesivir trong vòng trung vị 6 ngày đầu khởi phát. Có 55,7% người bệnh cải thiện lâm sàng rõ rệt tại ngày thứ 11 so với trước khi dùng remdesivir. Chỉ có 14,6% bệnh nhân tiến triển nặng phải thở máy xâm nhập tính đến ngày thứ 14. Tỷ lệ tử vong ở ngày thứ 28 là 12,5%. Các biến cố bất lợi được ghi nhận ở bệnh nhân dùng thuốc bao gồm tăng men gan (29,6%), hạ kali (26,3%), giảm độ lọc cầu thận (17,8%), chậm nhịp tim (11,2%) và kéo dài thời gian prothrombin (15,1%). Các yếu tố tiên lượng nặng lâm sàng bao gồm tuổi cao; mắc ít nhất một bệnh lý nền (COPD, tim mạch, đái tháo đường); người cần hỗ trợ thở oxy dòng cao HFNC, thở máy không xâm nhập hoặc thở máy xâm nhập;chỉ số ROX, tăng chỉ số viêm PCT, D-Dimer, ferritin; giảm số lượng bạch cầu lympho trước khi điều trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...