GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)  (10)
  • 1
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 30, No. 4 Phụ bản ( 2021-04-28), p. 74-82
    Abstract: Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu trên thế giới đánh giá ảnh hưởng ô nhiễm chì trong môi trường đến sự phát triển của trẻ em, phơi nhiễm chì và mối liên quan đến các chất oxy hóa, chống oxy hóa. Mục đích của nghiên cứu này là bước đầu xác định các chỉ số oxy hóa và mối liên quan với phơi nhiễm chì ở trẻ em một số khu công nghiệp khai khoáng và làng nghề tại Việt Nam. Nhóm nghiên cứu bao gồm 110 trẻ em sống tại vùng ô nhiễm và nhóm đối chứng 42 trẻ em có hàm lượng chì máu 〈 10µg/dL. Kết quả phân tích cho thấy, hàm lượng Malondialdehyde (MDA) trung bình huyết tương, hoạt độ Total Antioxidant Status (TAS) trung bình nhóm trẻ nghiên cứu cao hơn nhóm đối chứng, hàm lượng - SH trung bình huyết tương nhóm trẻ nghiên cứu thấp hơn nhóm đối chứng. Hàm lượng MDA, SH, hoạt độ TAS giữa hai nhóm khác biệt có ý nghĩa thống kê tương ứng với p 〈 0,01; p 〈 0,05; p 〈 0,01. Có mối tương quan nghịch giữa hàm lượng Glutathione Peroxidase (GPX) hồng cầu, hàm lượng SH huyết tương với hàm lượng chì máu, tương quan thuận giữa hoạt độ TAS huyết tương với hàm lượng chì trong máu với p 〈 0,05. Đây là nghiên cứu đầu tiên đánh giá phơi nhiễm chì có liên quan đến các chỉ số oxy hóa, chống oxy hóa trẻ em Việt Nam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 33, No. 2 ( 2023-08-17), p. 148-155
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 33, No. 2 ( 2023-08-17), p. 148-155
    Abstract: Năng lực sức khỏe là một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe và khả năng sử dụng thông tin về sức khỏe của cá nhân và cộng đồng. Nghiên cứu cắt ngang trực tuyến bằng bảng câu hỏi có cấu trúc ở 1.272 sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng vào tháng 3 năm 2022 nhằm mô tả năng lực sức khỏe của sinh viên và phân tích các yếu tố liên quan. Kết quả ghi nhận điểm trung bình năng lực sức khỏe chung: 2,92 ± 0,43 điểm. Trong đó, tìm thông tin: 3,03 ± 0,51 điểm, soạn thông tin: 2,82 ± 0,56 điểm, nhận định thông tin: 2,87 ± 0,53 điểm, sử dụng thông tin: 2,96 ± 0,49 điểm và bảo mật thông tin: 3,04 ± 0,69 điểm. Hồi quy đa biến ghi nhận năng lực sức khỏe của nam cao hơn nữ (OR = 1,08; KTC95%: 1,02 - 1,14), sinh viên ngoài TP. HCM thấp hơn ở tại TP. HCM (OR = 0,94; KTC95%: 0,89 - 1,00), sinh viên ngành ngoài khối sức khỏe cao hơn khối sức khỏe (OR = 1,13; KTC95%: 1,08 - 1,23), hài lòng về nguồn tài chính cao hơn không hài lòng (OR = 1,10; KTC95%: 1,04 - 1,16) và tìm kiếm thông tin bằng tiếng nước ngoài và tiếng Việt cao chỉ tìm tiếng Việt (OR = 1,08; KTC95%: 1,02 - 1,10). Cơ quan chức năng cần nâng cao năng lực sức khỏe cho sinh viên, nhất là trong bối cảnh kinh tế - xã hội có xáo trộn lớn và quan tâm hơn nhóm sinh viên có năng lực sức khỏe thấp hơn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 3 Phụ bản ( 2022-06-27), p. 96-104
    Abstract: Ung thư đại trực tràng là một trong những bệnh lý gây hậu quả nặng nề, đứng sau ung thư vú và ung thư phổi, gây ra nhiều gánh nặng bệnh tật, giảm chất lượng cuộc sống hoặc dẫn đến tử vong. Một nghiên cứu cắt ngang được tiến hành từ 01/01/2021 30/05/2021 trên 340 đối tượng người dân tộc Khmer Nam Bộ tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp mặt đối mặt nhằm mô tả kiến thức, thực hành và các yếu tố liên quan về phòng chống ung thư đại trực tràng của người dân tại đây. Nghiên cứu ghi nhận tỉ lệ kiến thức chung đúng về phòng chống ung thư đại trực tràng là 13,5% và tỉ lệ thực hành  chung đúng là 57,4%. Trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên có kiến thức chung đúng cao hơn so với các nhóm học vấn thấp hơn (p 〈 0,05). Thực hành chung đúng ở nhóm công nhân viên chức và người làm nội trợ cao hơn so với các nhóm nghề nông dân, buôn bán, tự do (p 〈 0,05). Việc nâng cao kiến thức đúng và thực hành đúng là cần thiết đối với cộng đồng người Khmer Nam Bộ tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Các chương trình truyền thông - giáo dục sức khỏe cần chú ý đến các yếu tố liên quan để đạt hiệu quả cao.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 3 ( 2021-06-12), p. 96-102
    Abstract: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, chọn toàn bộ 712 trẻ gái từ 11 - 13 tuổi, tại 6 trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở, hai huyện Văn Yên và Văn Trấn tỉnh Yên Bái, nhằm mô tả tình trạng suy dinh dương thấp còi và một số yếu tố liên quan. Kết quả trung bình chiều cao trẻ gái 141,2 ± 8,38 (cm), cân nặng 33,9 ± 7,14 (kg). Tỉ lệ suy dinh dương thể thấp còi chung 35,6% (mức độ nặng 12,1%, vừa 23,5%). Tỷ lệ thấp còi khác biệt có ý nghĩa thống kê theo phân nhóm về tình trạng dậy thì, dân tộc mẹ, nghề nghiệp bà mẹ và số con trong gia đình (p 〈 0,05). Cần tích cực triển khai can thiệp dinh dương cho nhóm đối tượng này để bù đắp cho thiếu hụt phát triển ở trẻ khi còn nhỏ và hiện tại, tạo tiền đề cho trẻ phát triển tốt khi trưởng thành.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 33, No. 3 Phụ bản ( 2023-09-11), p. 170-178
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 33, No. 3 Phụ bản ( 2023-09-11), p. 170-178
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 230 thai phụ đến khám viêm âm đạo tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương (PSTW) từ 09/2022 - 12/2022 nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thực hành ở thai phụ viêm âm đạo và công tác chăm sóc, tư vấn tại Bệnh viện PSTW năm 2022. Tuổi trung bình của thai phụ là 28,21 ± 4,62, có trình độ học vấn từ trung học phổ thông. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm âm đạo phổ biến là lượng khí hư nhiều (86,1%); khí hư có mùi hôi (86,1%); đau khi giao hợp (77,4%) và bất thường khi đi tiểu là 70,4%. Kết quả soi tươi gồm vi khuẩn (85,2%) và nấm (14,8%). Phụ nữ có tiền sử nạo phá thai mắc viêm âm đạo cao hơn 3,96 lần so với phụ nữ không có tiền sử (OR = 3,96, CI: 1,32 - 11,90). Công tác chăm sóc và tư vấn thai phụ viêm âm đạo ở Bệnh viện Phụ sản Trung ương được bệnh nhân đánh giá tốt chiếm 83,6%; và chưa tốt chiếm 16,4%. Cần tăng cường tư vấn thêm cho thai phụ về điều trị bệnh viêm âm đạo, nhất là cách đặt thuốc.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 9 Phụ bản ( 2021-12-22), p. 274-282
    Abstract: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng có nhóm đối chứng, mù đôi, đánh giá hiệu quả sử dụng viên đa vi chất dinh dưỡng lên tình trạng thiếu vitamin D, thiếu kẽm của nhóm trẻ gái 11 - 13 tuổi (HAZ 〉 -4 đến HAZ 〈 -1) tại một số trường dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái. Phân loại tình trạng thiếu vitamin D và thiếu kẽm theo hướng dẫn của tổ chức quốc tế. 472 trẻ tham gia can thiệp chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm, nhóm can thiệp uống viên đa vi chất bổ sung vitamin D3 (15 mcg), kẽm (6,5 mg) và 18 loại vi chất khác theo khuyến nghị của WHO (2016), nhóm chứng uống viên giả dược, 5ngày/tuần trong 6 tháng. Kết quả sau 6 tháng nồng độ vitamin D huyết thanh trung bình của nhóm can thiệp tăng 10,99 ± 11,25 (nmol/l); nhóm chứng tăng 4,52 ± 10,68 (nmol/l). Nồng độ kẽm huyết thanh trung bình nhóm của can thiệp tăng 0,82 ± 1,04 (μmol/L); nhóm chứng tăng 0,25 ± 1,24 (μmol/L). Sự khác biệt trung bình thời điểm T6, chênh lệch hai nhóm có ý nghĩa thống kê (p 〈 0,01; p 〈 0,001). Các chỉ số hiệu quả (ARR, NNT) can thiệp thay đổi có ý nghĩa thống kê giữa nhóm can thiệp và nhóm chứng (p 〈 0,05). Bổ sung đa vi chất dinh dưỡng cho trẻ gái trong 6 tháng đã cải thiện nồng độ vitamin D, kẽm.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 33, No. 3 Phụ bản ( 2023-09-11), p. 179-186
    Abstract: Một nghiên cứu cắt ngang được thực hiện từ tháng 10/2020 đến tháng 12/ 2020 trên 1843 đối tượng từ 40 tuổi trở lên trên 30 xã được chọn dựa trên phương pháp lấy mẫu cụm nhiều bậc tại tỉnh Trà Vinh, nhằm xác định tỉ lệ ung thư đại trực tràng sàng lọc bằng xét nghiệm máu ẩn trong phân ở đồng bào Khmer Nam Bộ tỉnh Trà Vinh và một số yếu tố liên quan. Kết quả ghi nhận tỉ lệ đối tượng nghiên cứu có xét nghiệm sàng lọc bệnh lý đại trực tràng dương tính là 10,9%. Các yếu tố như tuổi, hoạt động thể lực, chế độ ăn rau quả, tần suất ăn thịt đỏ, tần suất ăn thức ăn chiên/xào và tần suất ăn thịt nướng có mối liên quan và làm gia tăng nguy cơ mắc ung thư đại trực tràng. Việc đánh giá chính xác các hành vi nguy cơ là cần thiết và là tiền đề quan trọng cho các chương trình can thiệp thay đổi hành vi trong cộng đồng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 33, No. 3 Phụ bản ( 2023-09-11), p. 115-122
    Abstract: Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 260 sản phụ sau ra viện có đăng kí dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà của Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2022 - 2023. Mục tiêu nghiên cứu là mô tả thực trạng chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh, các vấn đề sức khỏe và các thông tin cần tư vấn, hỗ trợ. Sức khỏe bà mẹ sau sinh liên quan nhiều đến nhiễm khuẩn hậu sản và bệnh lý tuyến vú bao gồm tắc tia sữa, không có sữa hoặc áp xe vú. Nhiễm khuẩn hậu sản với các triệu chứng đau bụng dưới là phổ biến nhất (15,4%), sốt cao (5%), sản dịch có mùi hôi (4,2%). Các dấu hiệu sức khỏe bất thường phổ biến mà phụ nữ cần lưu ý là mất ngủ: 26,2%, táo bón: 12,7%; trĩ: 10%; tiểu không tự chủ: 10,8%, tiểu buốt/rắt: 9,6%, và đau lưng 8,8%. Chăm sóc trẻ sơ sinh: 36,9% sơ sinh gặp các vấn đề về sức khỏe, thường gặp nhất là không bú mẹ, vàng da, quấy khóc. Các thông tin sản phụ đánh giá cần được tư vấn và hỗ trợ chủ yếu là về chăm sóc con: Vệ sinh, dinh dưỡng, lịch tiêm chủng, xử trí khi con sốt. Các vấn đề cần chú trọng trong chương trình tư vấn, hỗ trợ tại Trung tâm chăm sóc tại nhà: Chăm sóc trẻ sinh non, bệnh lý, đa thai, con thứ 3.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 33, No. 3 Phụ bản ( 2023-09-11), p. 162-169
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 33, No. 3 Phụ bản ( 2023-09-11), p. 162-169
    Abstract: Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ hiện mắc tật khúc xạ và một số yếu tố liên quan của học sinh dân tộc Khmer liên quan đến tật khúc xạ. Thiết kế cắt ngang mô tả được tiến hành trên 1.500 học sinh tiểu học dân tộc Khmer từ tháng 10/2018 đến tháng 12/2018 tại 30 trường tiểu học thuộc 5 tỉnh An Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang. Kết quả cho thấy, tỷ lệ học sinh tiểu học đồng bào dân tộc Khmer mắc tật khúc xạ là 21,2%. Trong đó, tỷ lệ học sinh mắc cận thị là 14,8%, viễn thị là 0,3% và loạn thị là 6,1%. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ ở học sinh tiểu học dân tộc Khmer gồm: Tư thế ngồi viết bài, khoảng cách đọc sách, kích thước bàn ghế, hoạt động ngoài trời giờ giải lao, cho mắt nghỉ sau 30 phút đọc/viết, đọc truyện/sách liên tục, xem tivi liên tục, chơi game liên tục, tham gia hoạt động vui chơi ngoài trời (p 〈 0,05). Cần xây dựng các biện pháp can thiệp thay đổi hành vi nguy cơ liên quan đến tật khúc xạ ở học sinh tiểu học dân tộc Khmer.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 31, No. 9 Phụ bản ( 2021-12-22), p. 235-243
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 9 Phụ bản ( 2021-12-22), p. 235-243
    Abstract: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng có nhóm đối chứng, mù đôi, đánh giá hiệu quả sử dụng viên đa vi chất lên tình trạng nhân trắc của nhóm trẻ gái 11-13 tuổi (HAZ 〉 -4 đến HAZ 〈 -1) tại một số trường dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái, phân loại chỉ số nhân trắc theo WHO (2007). 472 trẻ tham gia can thiệp, chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm theo lớp, nhóm can thiệp uống viên đa vi chất bổ sung vitamin A (400mcg), vitamin D3 (15 mcg), kẽm (6,5 mg) và 17 loại vi chất khác theo khuyến nghị của WHO (2016), nhóm chứng uống viên giả dược, 5 ngày/tuần trong 6 tháng. Kết quả: Cân nặng trung bình, chiều cao trung bình, Z-score CC/T trung bình sau 3, 6 tháng tại nhóm can thiệp cải thiện tốt hơn nhóm chứng. Đánh giá hiệu quả can thiệp, tỉ lệ suy dinh dưỡng thể gầy còm sau 3 và 6 tháng, nhóm can thiệp đã giảm lần lượt 17,5% và 5,8% trẻ so với nhóm chứng. Sự khác biệt cân nặng trung bình hai nhóm sau 3 tháng có ý nghĩa thống kê (p 〈 0,05). Các chỉ số khác chưa có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm sau 3 và 6 tháng can thiệp (p 〉 0,05).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...