GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)  (58)
  • 1
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 4 Phụ bản ( 2022-06-27), p. 167-174
    Abstract: Nghiên cứu nhằm xác định sự hiện diện, đặc điểm kiểu huyết thanh (serovar), tính nhạy cảm kháng sinhcủa Salmonella enterica trong môi trường nước tại An Giang năm 2020. Nghiên cứu cắt ngang trên 126mẫu nước sông, nước rạch, nước sinh hoạt và nước đá thu thập tại tỉnh An Giang trong năm 2020. Kếtquả nuôi cấy phát hiện có sự nhiễm Salmonella enterica sub. enterica (không thương hàn) trên nhómmẫu nước sông rạch, nước sinh hoạt và nước đá với tỷ lệ tương ứng là 15,7% (11/70), 25,0% (7/28) và14,3% (4/28). Bằng kỹ thuật ngưng kết kháng huyết thanh kết hợp PCR xác định kháng nguyên H đã xácđịnh trong 22 chủng Salmonella phân lập được phân bố gồm 9 serovar, phổ biến là các serovar Blockley(45,5%, 10/22), Mim và Infantis (mỗi serovar 13,6%, 3/22). Sử dụng kỹ thuật đĩa khuếch tán (riêng sử dụngEtest cho ciprofloxacin) với 14 loại kháng sinh đã xác định được các chủng kháng với ciprofloxacin (13,6%,3/22) và ceftriaxone (23,3%, 6/22), là các kháng sinh đang được khuyến cáo sử dụng điều trị nhiễm trùngSalmonella. Các chủng đa kháng kháng sinh chiếm 31,8% (7/22). Sự hiện diện của các chủng Salmonellaenterica sub. enterica trong môi trường nước và tính kháng kháng sinh của chúng là vấn đề cần được quantâm để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 8 ( 2023-02-10), p. 169-178
    Abstract: Mục tiêu của nghiên cứu là xác đinh hàm lượng IgE toàn phần, IgE đặc hiệu và mô tả mối liên quan giữaIgE toàn phần và IgE đặc hiệu trên những bệnh nhân dị ứng tại Khoa LAM, Viện Pasteur Thành phố HồChí Minh từ tháng 11 năm 2020 đến tháng 01 năm 2021 và thực hiện bằng phương pháp hóa phát quangtrên máy MAST-CLA. 384 kết quả phân tích chỉ số IgE toàn phần và IgE đặc hiệu 35 dị nguyên ghi nhận:62,2% có nồng độ IgE toàn phần trong huyết thanh tăng cao (hơn mức độ 2) và tỷ lệ dương tính theo thứtự giảm dần: mạt nhà D. farinae 37,7%, mạt nhà D. pteronyssinus 28,5%, mạt nhà Blomia tropicalis 24,7%,cua 17,6%, gián và bụi nhà 17,1%, cỏ Bermuda 16,7%, lạc 15,9%, sò và cỏ Timothy 12,6%, đậu tương11,7% và tôm 11,4%. Có mối liên quan (r = 0,2 - 0,3; p 〈 0,001) giữa IgE toàn phần và IgE đặc hiệu vớimột số các dị nguyên như lúa mì, đậu tương, thịt gà, cá ngừ, cỏ Bermuda, gián, lạc, sò, cua, tôm, bụi nhà,mạt Faninae, mạt Pteronyssinus và mạt Blomia tropicalis. Dữ liệu của nghiên cứu có ý nghĩa phát hiệnIgE toàn phần và IgE đặc hiệu chất gây dị ứng trong huyết thanh bệnh nhân nhằm hướng tới cũng như bổsung cho các nguyên nhân gây dị ứng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 8 ( 2023-02-10), p. 154-160
    Abstract: Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng ô nhiễm S.pneumoniae, S.aureus và vi nấm trên dụng cụ giảng dạy – micro tại cơ sở 2 trường Đại học Văn Lang. Tiến hành khảo sát 81 mẫu micro ở các phòng học, nuôi cấy, định danh S.pneumoniae, S. aureus trên môi trường thạch máu và định lượng các loại vi nấm trên môi trường dichloran glycerol agar thu được 64/81 (79,01%) mẫu nhiễm vi khuẩn; 47/81(58,02%) mẫu nhiễm nấm mốc. Trong các mẫu bị nhiễm vi khuẩn, có 3/64 (4,70%) mẫu nhiễm S.aureus. Không có mẫu nào nhiễm S.pneumoniae và nấm men gây bệnh. Ba chủng S.aureus phân lập được cho thấy có khả năng đề kháng đồng thời với 4 loại kháng sinh Azithromycin, Erythromycin, Penicillin, Tetracycline và có 1 chủng còn đề kháng thêm với Clindamycin, Gentamicin, Trimethoprim/Sulfamethoxazole trong tổng số 13 kháng sinh thử nghiệm. Với số liệu trong nghiên cứu này hy vọng sẽ cung cấp thông tin cho việc lưu ý khi sử dụng micro trong hoạt động giảng dạy, truyền thông, giải trí… góp phần hạn chế được sự lây truyền bệnh nhiễm trùng qua đường hô hấp.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 30, No. 3 ( 2021-04-28), p. 87-94
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 30, No. 3 ( 2021-04-28), p. 87-94
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 200 hộ gia đình được thực hiện tại thành phố Bà Rịa nhằm mô tả kiếnMthức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan về bệnh tay chân miệng của phụ huynh. Qua phân tích cho thấy, phụ huynh có kiến thức khá tốt về đối tượng dễ mắc bệnh tay chân miệng nhưng lại chưa có kiến thức đầy đủ về đường lây truyền, triệu chứng bệnh và các biện pháp phòng chống bệnh tay chân miệng (TCM). Kết quả của nghiên cứu cũng cho thấy nhóm tuổi của phụ huynh càng lớn thì tỷ lệ mắc bệnh TCM càng thấp, cụ thể nhóm trẻ sinh ra từ nhóm phụ huynh trên 50 tuổi có khả năng mắc TCM bằng ½ nhóm trẻ sinh ra từ phụ huynh nhóm tuổi từ 20-34 tuổi có ý nghĩa thống kê (p 〈 0,05). Vì thế cần có các hoạt động can thiệp nâng cao kiến thức về dịch tễ đặc biệt đối tượng phụ huynh trẻ tuổi và tiếp tục duy trì các chương trình khác nhằm khống chế tốt nhất tình hình bệnh TCM tại cộng đồng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 31, No. 10 ( 2022-02-18), p. 68-76
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 10 ( 2022-02-18), p. 68-76
    Abstract: Nội dung bài 9
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 30, No. 9 ( 2021-04-25), p. 51-58
    Abstract: Health literacy refers to the degree to which people can access and understand health information, as well as communicate their health needs to service providers. The scale has been standardized and divided into 3 groups: Health care, prevention of disease, health promotion. Children under 3 years have immature immunological system, which can affect their development in the future. However, the health management, diseases treatment, and diseases prevention of children younger than 3 years of age depend signifcantly on the health literacy of their mothers. This study aims to describe the health literacy of mothers who have children under 3 years and some factors affecting their health literacy. Data were collected on 389 mothers of children younger than 3 years who take their children to the vaccination clinics at Hanoi Medical University and latent analysis was conducted to identify class of health literacy within the sample. Three health literacy classes were identifed. The lowest mean health literacy index was within the disease prevention dimension, where the largest number of respondents showed limited health literacy. Three distinct health literacy level were identifed and termed low (n = 35.9%), moderate (n = 243, 62.5%) and high health literacy (n = 111, 28.5%). We found that higher scores of Health Literacy Scores (HLS) closely correlated with higher educational levels, the job of mothers, the age of children and the frequency of searching for health information using the internet. There were signifcant better overall scores in HLS among parents with higher education levels (university degree or higher with more than under high school graduated).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 31, No. 3 ( 2021-06-12), p. 154-160
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 3 ( 2021-06-12), p. 154-160
    Abstract: Một nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp định tính và định lượng để mô tả thực trạng cung cấp dịch vụ điều trị methadone tại cơ sở tư nhân ở tỉnh Nam Định năm 2018. Kết quả cho thấy cơ sở tư nhân đáp ứng các tiêu chuẩn của cơ sở điều trị methadone theo quy định của Bộ Y tế về các mặt cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và tính pháp lý. “Tính sẵn có của dịch vụ” và “năng lực và thái độ của cán bộ tại cơ sở” được bệnh nhân đánh giá cao (trên 8/10 điểm), tiêu chí “cung cấp dịch vụ khác ngoài methadone và chuyển gửi dịch vụ” được đánh giá chưa cao (dưới 5/10 điểm). Hầu hết bệnh nhân được hô trợ trong quá trình điều trị (85,6% từ người thân và 49,7% từ cán bộ y tế tại cơ sở). Thách thức chủ yếu của cán bộ y tế trong quá trình cung cấp dịch vụ điều trị methadone là “ức chế về tâm lý”, “bị đe dọa về mặt tâm lý và an toàn” và “tiếp xúc với đa dạng đối tượng”. Cơ sở methadone tư nhân cần có kế hoạch cung cấp, chuyển gửi các dịch vụ khác ngoài methadone để thuận tiện hơn cho bệnh nhân; hô trợ cán bộ y tế về mặt tâm lý trong quá trình cung cấp dịch vụ.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 33, No. 8 ( 2024-03-20), p. 49-56
    Abstract: The study describes a sentinel diarrhea surveillance system at the Vietnam National Children’s Hospital from 2018 - 2022, characterizing the epidemiology of acute diarrhea (AD) due to rotavirus (RV) and identifying circulating RV strains. Of 4,765 AD cases, 861 were positive for RV, accounting for 18.07%. The disease appeared in all months, peaking in the winter-spring months (from October to March of the following year). The groups of children aged 6 - 11 months, 12 - 23 months, and 6 weeks-6 months had the highest number of cases, but the highest positive rate is 24 - 47 months old. About 24% of RV patients under 2 years of age have already been vaccinated, while this proportion among 3 - 5 years of age patients is 41%. Dehydration and no dehydration account for 96,7%, while severe dehydration only accounts for 3.3%, the prevalent RV types identified were G3P[8], G8P[8] , G1P[8], G9P[8] , which account for 50.7%, 20.6%, 11.4%, and 9%, respectively and changed annually. It is necessary to implement RV vaccines in the Expanded Program on Immunization. Meanwhile maintaining an RV sentinel surveillance system and continuing research on the effectiveness of RV vaccines in Viet Nam are also critical for controlling RV in Vietnam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 4 ( 2022-08-01), p. 74-81
    Abstract: Rotavirus (RV), Norovirus (NV), Sapovirus (SaV) and Astrovirus (Ast) are the leading causes of gastroenteritis and mortality in children worldwide. RV vaccines help to reduce the burden of diarrhea while the importance of other viruses is increasing. Therefore, we conducted a cross-sectional descriptive study to determine prevalence of these viruses in hospitalized children under 5 years old in Nam Dinh province with approximately 80% of RV vaccine coverage. We randomly selected 579 (25%) among diarrheal samples collected in 4 district hospitals from Dec. 2017 to Nov. 2019. An ELISA kit was employed to detect RV and the multiplex real-time RT-PCR with specific primers to detect NV, SaV and Ast. These viruses were found among 64.3% of hospitalized children, of which NV and RV were present in 28.5% and 21.4%, respectively, while SaV and Ast were detected in 3.3% and 2.6%, respectively. Co-infections accounted for 8.5%, mainly among RV and 3 other viruses. There is a significant difference in RV and NV positive rates between vaccinated and unvaccinated groups (p 〈 0.001 and p = 0.008, respectively). This study contributed to the understanding of the potential impact of rotavirus vaccine on other diarheal pathogens and emphasize the need for further epidemiological studies when the nationwide RV vaccination in Vietnam is implementing.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 8 ( 2021-11-01), p. 80-86
    Abstract: Nghiên cứu này đánh giá tính sinh miễn dịch và khả năng bảo vệ trên chuột nhắt trắng của vắc xin phòng bệnh tay chân miệng do EV71 toàn phần bất hoạt được phát triển từ chủng EV71/B5 gây dịch độc tính cao tại Việt Nam trên tế bào Vero. Các nhóm thử nghiệm gồm các hàm lượng kháng nguyên của vắc xin 2,5µg; 5µg; 10µg có hoặc không có tá chất nhôm và nhóm đối chứng được gây miễn dịch trên chuột Balb/c 6 - 8 tuần tuổi bằng đường tiêm bắp, với 2 mũi tiêm cách nhau 28 ngày. Kết quả phân tích hiệu giá kháng thể trung hoà cho thấy nhóm chuột được tiêm kháng nguyên kết hợp tá chất nhôm cho đáp ứng miễn dịch cao hơn nhóm kháng nguyên không tá chất; đáp ứng miễn dịch được ghi nhận ở tất cả các nhóm và đạt hiệu giá cao sau mũi 2. Không có sự khác biệt đáng kể về hiệu giá kháng thể trung hoà giữa 2 hàm lượng kháng nguyên 5µg và 10µg. Đánh giá hiệu quả vệ được thực hiện trên chuột sơ sinh 1 ngày tuổi có mẹ được gây miễn dịch trước đó bởi 2 mũi tiêm cách nhau 28 ngày với các hàm lượng kháng nguyên 2,5 µg; 5µg và 10µg cho hiệu quả bảo vệ tương ứng là 70%, 90% và 100%. Như vậy các hàm lượng kháng nguyên vắc xin khác nhau cho thấy khả năng tạo đáp ứng miễn dịch cũng như chứng minh được hiệu quả bảo vệ trên chuột nhắt trắng Balb/c.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...