GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)  (27)
  • 1
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 8 Phụ bản ( 2022-12-20), p. 125-133
    Abstract: Nghiên cứu mô tả kết quả sau 6 tháng triển khai thí điểm chương trình cấp thuốc methadone nhiều ngày cho người bệnh điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại ba tỉnh Lai Châu, Điện Biên và Hải Phòng từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2021. Thiết kế nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp nghiên cứu định lượng (trích lục thông tin từ 922 bệnh án điều trị methadone) và nghiên cứu định tính (6 thảo luận nhóm với 48 người bệnh) trên nhóm người bệnh tham gia chương trình cấp thuốc nhiều ngày. Trong số các bệnh nhân tham gia chương trình cấp thuốc nhiều ngày, tỷ lệ duy trì trong điều trị methadone là 96,7% và duy trì nhận thuốc nhiều ngày là 88,0% sau 6 tháng. Tỷ lệ không tuân thủ điều trị methadone hàng tháng sau khi được cấp thuốc nhiều ngày duy trì ở mức dưới 3%, thấp hơn so với thời gian nhận thuốc hàng ngày (dao động trong khoảng 7 - 10%). Người bệnh đánh giá cao lợi ích chương trình đem lại bao gồm (1) cải thiện tuân thủ điều trị, (2) hiệu quả về kinh tế và (3) cải thiện sức khỏe và quan hệ gia đình. Chương trình cấp thuốc methadone nhiều ngày phù hợp với mong đợi của người bệnh và bước đầu cho thấy kết quả điều trị tốt và lợi ích về kinh tế xã hội cho người bệnh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 8 ( 2023-02-10), p. 116-123
    Abstract: Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một cộng đồng nhất định là những phản ánh về tình hình sức khỏe, tình hình kinh tế - xã hội của quốc gia hay cộng đồng đó. Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng các bệnh thường gặp tại các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện ở các vùng sinh thái Việt Nam, tập trung vào các bệnh nội khoa. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện tại 7 tỉnh/thành phố gồm 7 bệnh viện tuyến tỉnh và 13 bệnh viện tuyến huyện, sử dụng phương pháp hồi cứu số liệu từ phần mềm quản lý ca bệnh tại các bệnh viện. Kết quả trong 3 năm 2018 - 2020 cho thấy số lượt khám và điều trị trung bình của tuyến tỉnh là 50.000 lượt/ BV/năm và tuyến huyện là 15.000 lượt/BV/năm. Số lượt chuyển tuyến của các BV tuyến huyện cao hơn BV tuyến tỉnh (0,3% so với 0,1%). Trong 3 năm, các bệnh nội khoa gặp nhiều nhất thuộc về nhóm bệnh tiêu hoá, hô hấp, các bệnh chuyển hoá và ung thư. Do đó cần chú trọng hơn về chẩn đoán, điều trị và dự phòng cho các nhóm bệnh lý này.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 8 Phụ bản ( 2022-12-20), p. 283-290
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 8 Phụ bản ( 2022-12-20), p. 283-290
    Abstract: Bài viết mô tả tỷ lệ ức chế tải lượng vi rút HIV và một số yếu tố liên quan trên nhóm bệnh nhân điều trị ARV và điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (CDTP) bằng Suboxone (buprenorphine/nlaoxone). Nghiên cứu sử dụng thiết kế theo dõi dọc trên 136 người tham gia tại 4 cơ sở điều trị HIV ngoại trú ở Hà Nội từ năm 2016 - 2019. Xét nghiệm tải lượng vi rút thực hiện tại Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương. Phân tích hỗn hợp (mixed-effect model) để xác định các yếu tố liên quan đến ức chế tải lượng vi rút HIV. Kết quả 96,3% là nam giới, tuổi trung bình 38 ± 5,8 tuổi, 43% có việc làm, 53,7% sử dụng ma túy trên 10 năm và CD4 trung bình là 411 ± 216 TB/mm3. Tỷ lệ ức chế tải lượng vi rút tại thời điểm 6 tháng và 12 tháng là 81,8%. Người bệnh có mức CD4 ≥ 500 TB/mm3 có khả năng đạt ức chế tải lượng vi rút HIV 〈 200 bản sao/mL cao hơn so với người bệnh có mức CD4 〈 500 TB/mm3 (OR = 0,24; 95% KTC: 0,09 – 0,64). Kết luận có sự cải thiện tỷ lệ ức chế tải lượng vi rút ( 〈 200 bản sao/mL) tại thời điểm theo dõi 12 tháng. Cần tăng cường thêm các can thiệp tâm lý hành vi hỗ trợ tăng cường tuân thủ điều trị nhằm đạt hiệu quả điều trị tối ưu.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 8 Phụ bản ( 2022-12-20), p. 20-28
    Abstract: Hành vi quan hệ tình dục không an toàn là một trong những hành vi nguy cơ cao có thể dẫn tới lây truyền HIV/AIDS đặc biệt ở các quần thể có nguy cơ cao. Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 318 đối tượng tiêm chích ma tuý tại thành phố Thái Nguyên nhằm mô tả thực trạng sử dụng bao cao su trong hoạt động quan hệ tình dục và một số yếu tố liên quan đến hành vi không sử dụng bao cao su ở nhóm đối tượng này. Trong lần quan hệ tình dục gần đây nhất tỷ lệ không sử dụng bao cao su chiếm tỷ lệ cao (59,7%). Chỉ có 14,6% tỷ lệ người sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục với vợ/người yêu ở tất cả các lần. Những người chưa lập gia đình có nguy cơ không sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục thấp hơn 60% so với những người có gia đình (KTC 95% 0,22 - 0,76). Những người tiêm chích ma tuý được điều trị ARV và khám STI trong vòng 3 tháng qua có nguy cơ không sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục thấp hơn. Có thể giảm nguy cơ quan hệ tình dục không sử dụng bao cao su thông qua tư vấn tại các phòng khám cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho các đối tượng tiêm chích ma tuý
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 31, No. 8 ( 2021-11-01), p. 150-158
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 8 ( 2021-11-01), p. 150-158
    Abstract: Nghiên cứu nhằm mô tả thực hành quản lý vệ sinh kinh nguyệt của các em gái từ lớp 5 tới lớp 12 tại 7 trường ở Hà Nội và Quảng Bình. Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp định lượng với 494 học sinh nữ bằng bảng hỏi tự điền. Nghiên cứu định tính với 8 thảo luận nhóm với học sinh và 24 phỏng vấn sâu, thầy cô và các cán bộ y tế trường học năm 2021. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thực hành chưa đạt chiếm 20,9%.  Học sinh tiểu học có thực hành không đạt cao hơn so với học sinh khối lớn. Không có sự khác biệt về thực hành theo dân tộc. Học sinh tại 6/s trường nghiên cứu có xu hướng nhịn vào nhà vệ sinh do quá tải và không sạch. Nghiên cứu khuyến nghị nhà trường, thầy cô và phụ huynh thường xuyên trao đổi về các khó khăn của học sinh nữ, chú trọng xây dựng và cải tạo nhà vệ sinh, tạo môi trường thân thiện cho vệ sinh kinh nguyệt tại trường.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 4 ( 2022-08-01), p. 12-23
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 4 ( 2022-08-01), p. 12-23
    Abstract: The COVID-19 pandemic has affected both physical health and mental health of Health Care Workers (HCWs), which should be prioritized to analyze to better understand the associated factors that could affect their mental health and to help improve the working conditions and tailor suitable interventions of the multi - variant coronavirus. The scoping review method is used to describe existing literature and other sources of information, commonly includes findings from different study designs and methods, following PRISMA-ScR. All 39 reviewed studies indicated the prevalence of popular mental health problems as consequences of COVID-19 on HCWs, including depression, insomnia, post-traumatic stress disorders, stress and anxiety. Main associated factors are ranged from low - to high - risk, including fears of getting infected, long working hours and intensive night shifts, insufficient personal protective equipment, isolation from family and friends, lack of social supports, reading COVID-19 related news. A small portion of HCWs reported with positive health outcomes thanks to their good self-coping strategies to fight off bad influence of COVID-19. Mental health of HCWs is important in COVID-19 pandemic. This review provides evidence for researchers and policy makers to develop guidelines, evidence-based intervention, and policies to back up healthy working conditions and a work-life balance of HCWs.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 8 Phụ bản ( 2022-12-20), p. 29-37
    Abstract: Những người tiêm chích mà túy là quần thể có nguy cơ cao nhiễm HIV, đặc biệt những người có hành vi dùng chung bơm kim tiêm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mô tả đặc điểm nhóm đối tượng tiêm chích ma túy và một số yếu tố liên quan đến tình trạng sử dụng chung bơm kim tiêm tại Thái Nguyên năm 2019. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 318 đối tượng tiêm chích ma túy (TCMT) tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên từ tháng 04/2019 đến tháng 06/2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ đối tượng tham gia chủ yếu là nam giới (99,7%), tập trung chủ yếu ở nhóm tuổi từ 35 - 49 tuổi; đa số đối tượng có trình độ văn hóa từ trung học cơ sở trở lên. Loại ma túy được sử dụng nhiều nhất là heroin (96,2%), 310 người tiêm chích ma tuý có thời gian sử dụng ma túy trên 3 năm. Tỷ lệ người tiêm chích ma túy đã từng dùng chung bơm kim tiêm tại Thái Nguyên khá cao (43,4%). Các yếu tố tình trạng hôn nhân, xét nghiệm HIV, điều trị ARV, nhận được bơm kim tiêm sạch có liên quan tới hành vi dùng chung bơm kim tiêm của những người tiêm chích ma tuý. Do đó cần tăng cường cung cấp và tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho các nhóm tiêm chích ma tuý nói riêng và các đối tượng nguy cơ cao nói chung.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 4 ( 2022-08-01), p. 24-31
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 4 ( 2022-08-01), p. 24-31
    Abstract: Non - communicable diseases (NCDs) are the leading causes of death and disability globally. In Vietnam, NCDs account for 77% of all deaths. The purpose of this systematic review is to describe the patterns of mortality associated with NCDs in Vietnam from 2006 to 2016. We included 25 studies that reported on health impacts especially on mortality NCDs in Vietnam. From 2008 to 2012, NCDs deaths decreased by 2% (75% vs 73%) and from 2012 to 2016, it increased by 4% (73% vs 77%). The probability of premature deaths of NCDs in 2010, 2012 and 2016 were at 17.5%, 17.4% and 17.0%, respectively. Though the mortality patterns seem to decline over the years, it is not significant enough to conclude, and the probability of dying prematurely is still very high in the country. The percentage of deaths for male was 26.4% (2008), 54.3% (2012), 23.0% (2016) higher than those for female 19.4% (2008), 30.0% (2012), 11.0% (2016). Worldwide, 41 millions people die from non-communicable diseases each year with 15 millions people die between 30 - 69. Cardiovascular diseases remained the main leading cause of NCDs deaths, cancer was the second leading cause of NCDs deaths and projected to increase further in subsequent reports.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 33, No. 1 ( 2023-05-16), p. 39-47
    Abstract: Bạch hầu là bệnh truyền nhiễm gây dịch và có thể gây tử vong bởi độc tố vi khuẩn. Trong những năm gần đây dịch bạch hầu đã xuất hiện ở một số tỉnh tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Nghiên cứu này nhằm mô tả thực trạng tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu ở người dân từ 5 - 40 tuổi tại tỉnh Khánh Hòa và đề xuất các biện pháp dự phòng dịch bệnh. Nghiên cứu trên 1.195 người ở 08 huyện/thị từ tháng 09/2021 đến tháng 02/2023. Thu thập mẫu huyết thanh để xác định nồng độ kháng thể (NĐKT) kháng bạch hầu bằng kỹ thuật ELISA. Kết quả cho thấy tỷ lệ đối tượng có NĐKT kháng độc tố bạch hầu ở mức đầy đủ hoặc lâu dài khá thấp (26,69%). Nhóm tuổi 5 - 10 có NĐKT trung bình cao nhất - ở mức bảo vệ đầy đủ 0,14IU/ml (trừ nhóm 5 - 10 tuổi tại huyện Khánh Sơn). NĐKT trung bình giảm xuống mức bảo vệ một phần ( 〈 0,1IU/ml) ở hầu hết các nhóm tuổi 〉 10 ở tất cả các địa bàn nghiên cứu. Cần tổ chức chiến dịch tiêm chủng bổ sung cho nhóm tuổi và địa bàn nguy cơ; duy trì tỷ lệ cao tiêm chủng thường xuyên theo lịch của tiêm chủng mở rộng Quốc gia, tiêm nhắc lại cho nhóm tuổi trên 10 khi có nguy cơ bùng phát dịch, tăng cường truyền thông phòng bệnh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 4 ( 2021-06-18), p. 61-70
    Abstract: Type 2 diabetes (T2D) is caused by a combination of lifestyle and genetic factors. Physical activity (PA) is a key element in improving the HbA1c index and reducing the risk of complications in a patient with T2D. A descriptive crosssectional study was conducted on 629 outpatients with T2D at Hue Transportation Hospital to describe patients’ PA levels and some related factors. The results showed that there were 48% of participants achieved the WHO recommended level of PA. The multivariate logistic regression model identifed some factors associated with PA among the T2D patients, including age group (group aged 45-64 with OR = 1.55; 95% CI: 1.10 – 2.18), academic level (≥ high school level with OR = 1.79; 95%CI: 1.15 – 2.78), sleeping time (6 - 9 hours with OR = 1.86; 95% CI: 1.20 – 2.87), blood pressure (normal blood pressure with OR = 1.42; 95% CI: 1.02 – 1.99) and HbA1c ( 〈 7% with OR = 1.43; 95%CI: 1.03 – 1.99). The proportion of patients meeting the recommended PA level was low, making it crucial to strengthen education about the health benefts of doing PAs for diabetic patients.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...