GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)  (31)
  • 1
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 33, No. 2 ( 2023-08-17), p. 95-103
    Abstract: Việt Nam là một quốc gia thuộc tiểu vùng sông Mekong lớn (GMS), nơi dịch bệnh sốt rét và sốt xuất huyết dengue là vấn đề y tế cộng đồng lớn. Tại Khánh Hòa và Bình Phước, có nhiều khu vực mà bệnh sốt rét và sốt xuất huyết dengue đồng lưu hành. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu mô tả sự đa dạng và tập tính hút máu của các loài muỗi tại hai tỉnh Khánh Hòa và Bình Phước, 2020 – 2022. Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang có kết hợp với phân tích trong phòng thí nghiệm để tìm hiểu thời gian tìm kiếm vật chủ của các loài muỗi trong 24 giờ liên tục trong ngày. Tại Khánh Hoà và Bình Phước, 74 loài và phân loài thuộc tám chi được thu thập. Một số số cá thể thuộc 5 loài An. barbirotris s.l, An. maculatus, An.peditaenitus, An. dirus, An.minimus được ghi nhận hoạt động ở khung giờ 06 – 09 giờ sáng bằng phương pháp bẫy mồi bò (CBT) ở Khánh Hòa. Điều này khác hẳn so với các nghiên cứu trước đây chỉ thu thập được muỗi Anopheles ở khung giờ từ 18h chiều - 6h sáng. Có sự khác biệt về số lượng loài muỗi cũng như số lượng cá thể mỗi loài giữa mùa khô và mùa mưa, sinh cảnh rừng và sinh cảnh làng. Từ kết quả này, các nhà dịch tễ và côn trùng học có thể áp dụng trong xử lý và giám sát các chỉ số muỗi truyền bệnh tại thực địa vào các khung giờ cụ thể hiệu quả hơn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 202-209
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 202-209
    Abstract: Nghiên cứu điều tra cắt ngang thu thập muỗi Aedes hàng tuần bằng bẫy Gravid Aedes Trap (GAT) và máy hút cầm tay (MHCT) tại 180 hộ gia đình thuộc 6 xã, phường ở Thành phố Hà Nội và tỉnh Nam Định từ tháng 7/2018 - 5/2019 nhằm đánh giá hiệu quả việc sử dụng bẫy GAT trong giám sát véc tơ tại Hà Nội và Nam Định. Tổng số muỗi bắt được bởi cả hai phương pháp là 4930, trong đó số muỗi Ae. aegypti bắt bằng bẫy GAT là 1357 cao hơn 3,69 lần bắt bằng MHCT. Tổng số muỗi Ae. albopictus bắt bằng bẫy GAT là 3072, cao hơn 22,9 lần bắt bằng MHCT. Tại Hà Nội và Nam Định đều ghi nhận số lượng muỗi bắt bằng bẫy GAT nhiều hơn so với bắt bằng MHCT ở cả hai loài. Các chỉ số mật độ muỗi, chỉ số nhà có muỗi bằng bẫy GAT cao hơn so với MHCT. Độ nhậy và độ đặc hiệu của bẫy GAT cũng cao hơn phương pháp bắt bằng MHCT. Bắt muỗi bằng bẫy GAT không phụ thuộc vào người điều tra, tính ổn định cao và dễ sử dụng, nên bẫy GAT có thể xem xét áp dụng rộng rãi trong giám sát muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue ở Việt Nam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 99-106
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 99-106
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại 3 quận/huyện trọng điểm dịch bệnh sốt xuất huyết dengue (SXHD) của Hà Nội (đặc trưng cho khu vực nội thành, ngoại thành và vùng tiếp giáp) nhằm xác định sự phân bố và ổ bọ gậy nguồn (BGN) của muỗi truyền bệnh SXHD vào tháng 5 và tháng 10/2019. Kết quả cho thấy cả 3 khu vực đều có mặt cả 2 loài bọ gậy (BG) Aedes aegypti và Aedes albopictus trong hơn 8 chủng loại dụng cụ chứa nước (DCCN). Khu vực nội thành và giáp ranh, mật độ BG của muỗi Aedes aegypti cao hơn muỗi Aedes albopictus, ngược lại tại khu vực ngoại thành mật độ BG của muỗi Aedes albopictus cao hơn muỗi Aedes aegypti. Ổ BGN Aedes aegypti tại Hà Nội không thay đổi vào đầu và cuối mùa mưa đều là bể 〉 500 lít (chiếm tỷ lệ 38 và 39,1%), chậu cảnh (24,5 và 14,4%) và xô thùng chậu (20 và 20,9%). Ổ BGN Aedes albopictus tháng 5/2019 là bể 〉 500 lít (chiếm tỷ lệ 48%), xô thùng chậu (22%) và phế thải, chậu cảnh (lần lượt 12,8% và 12,6%); tháng 10/2019 là chậu cảnh (28,9%), xô thùng chậu (24,5%) và bể 〉 500 lít, phế thải (lần lượt 20,6% và 18,7%). Thông điệp cho người dân về biện pháp diệt BG Aedes thích hợp nhất tại thành phố Hà Nội là thả cá ăn bọ gậy hoặc đậy nắp kín DCCN, thau cọ và thu gom phế thải.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 16-24
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 16-24
    Abstract: Giám sát bệnh sốt xuất huyết dengue (SXHD) là một công việc thường xuyên rất quan trọng trong dịch tễ học nhằm đánh giá tình hình bệnh dịch cũng như giúp các nhà chuyên môn đưa ra các chiến lược phòng chống dịch kịp thời, hiệu quả. Sử dụng phương pháp nghiên cứu dịch tễ học mô tả, hồi cứu số liệu của hệ thống giám sát thường xuyên tại miền Bắc, Việt Nam giai đoạn 1998 - 2020 nhằm mô tả đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết dengue. Kết quả cho thấy SXHD là bệnh truyền nhiễm lưu hành tại miền Bắc, Việt Nam. Trong giai đoạn từ 1998 - 2020 tại miền Bắc Việt Nam, trung bình mỗi năm ghi nhận 8.683 trường hợp mắc, trong đó chỉ có từ 1 - 2 trường hợp tử vong. Năm 2017 có số mắc cao nhất trong lịch sử ghi nhận của hệ thống giám sát với 55.531 trường hợp mắc, 7 trường hợp tử vong. Số mắc và tử vong do SXHD chủ yếu tại khu vực Đồng bằng sông Hồng (chiếm 72,6% ca mắc toàn khu vực). Lứa tuổi mắc nhiều nhất là người trưởng thành 〉 15 tuổi. Số ca mắc SXHD đang gia tăng theo từng năm và có chu kỳ khoảng 10 năm lại có một năm ghi nhận số mắc tăng cao. Số ca mắc SXHD gia tăng vào các tháng 6 đến tháng 11 tuy nhiên vẫn xuất hiện rải rác tại tất cả các tháng trong năm.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 36-45
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 36-45
    Abstract: Xây dựng mô hình cảnh báo sớm sốt xuất huyết dengue (SXHD) sẽ mang lại hiệu quả tích cực trong công tác phòng bệnh. Nghiên cứu này nhằm xây dựng và hoàn thiện một mô hình dự báo sớm bệnh SXHD (gọi là D-MOSS) dựa trên sự tích hợp dữ liệu quan trắc từ vệ tinh và dữ liệu về thời tiết, sự sẵn có nước bề mặt, lịch sử ca bệnh để đưa ra dự báo sớm. Kết quả mô hình cho thấy khả năng rất cao từ 80% - 100% số ca bệnh sẽ vượt ngưỡng phân vị 75% như tại Quảng Ninh, Bắc Giang; 60% - 80% số ca bệnh sẽ vượt ngưỡng phân vị 75% tại Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An trong thời gian từ tháng 8 đến tháng 10, 2021. Với mức cảnh báo trước 1 tháng, 2 tháng mô hình có độ chính xác cao, lên đến khoảng 80% và khi dự báo trước 6 tháng thì độ chính xác của mô hình giảm xuống chỉ còn dưới 40%. Nhìn chung, mô hình D-MOSS đã dự báo được xu hướng của dịch bệnh SXHD, có thể nói đây là một kênh tham khảo quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch đáp ứng, phòng chống bệnh SXHD cho tuyến tỉnh hiện nay và kiến nghị xây dựng mô hình dự báo sớm đến tuyến quận/huyện trên toàn quốc.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 8 ( 2023-02-10), p. 109-115
    Abstract: Nghiên cứu nhằm xác định tính ổn định của môi trường Lactabumine Hydrolysate (LH), Soybean casein digest broth (SCD), môi trường M199 trong đệm Earle không có đỏ phenol (M199/PR(-)), môi trường M199 trong đệm Earle có đỏ phenol (M199/PR (+)), môi trường bảo quản vắc xin với 3 lô sản xuất liên tiếp/loại môi trường để xác định hạn sử dụng của môi trường với cách lấy mẫu định kỳ và bảo quản mẫu ở 2 - 8oC. Sử dụng các thử nghiệm kiểm tra vô trùng, đo pH và tính năng phát triển của một số dòng tế bào trong môi trường tại các thời điểm lấy mẫu sau thời gian sản xuất: 0 tháng, 12 tháng, 15 tháng và 18 tháng. Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả các mẫu môi trường tại thời điểm bảo quản 0 tháng, 12 tháng, 15 tháng và 18 tháng đều đạt tiêu chí chất lượng theo tiêu chuẩn đưa ra. Đây là cơ sở để ứng dụng kết quả nghiên cứu này cho sản xuất và kiểm định vắc xin sởi, vắc xin rubella, vắc xin phối hợp sởi – Rubella tại Polyvac.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 33, No. 3 Phụ bản ( 2023-09-11), p. 60-67
    Abstract: Nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá sự hài lòng của người dân sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh BHYT sau can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại TYT xã huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình (2018 - 2019). Nghiên cứu can thiệp cộng đồng xây dựng và thực hiện quy trình cải tiến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm tại trạm y tế xã cũng như đào tạo nâng cao năng lực của cán bộ được triển khai tại các trạm y tế xã thuộc huyện can thiệp Mai Châu và huyện đối chứng Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình trong năm 2018 - 2019. Bằng phương pháp phân tích khác biệt trong khác biệt, nghiên cứu đã chứng minh can thiệp có hiệu quả rõ rệt, tỷ lệ hài lòng về dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế của người dân sau can thiệp đã tăng lên 8,59%, chỉ số DD (difference in differences) là 6,23% (p 〈 0,05). Người dân tại các xã nhận can thiệp có điểm đánh giá sự hài lòng của họ tăng lên có ý nghĩa thống kê, trong đó về cơ sở vật chất tăng 6,92 điểm, về niềm tin với trạm y tế xã tăng 6,2 điểm, về trình độ chuyên môn của cán bộ trạm y tế xã tăng 6 điểm, về thủ tục, quy trình khám bệnh, chữa bệnh tăng 5,84 điểm, về truyền thông và tư vấn của trạm y tế xã tăng 6,39 điểm. Điểm số hài lòng chung cả 5 nhóm yếu tố tăng lên 6,08 điểm so với người dân tại các xã không được nhận can thiệp (p 〈 0,01).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 3 Phụ bản ( 2022-06-27), p. 151-159
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của 471người dân có thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) và đã đến khám, chữa bệnh (KCB) tại trạm y tế xã (TYTX) của 2huyện Mai Châu và Tân Lạc tỉnh Hòa Bình năm 2018. Kết quả cho thấy, tỷ lệ người dân hài lòng về chấtlượng KCB BHYT là 76,9%. Với các nhóm yếu tố đánh giá chất lượng cụ thể, tỷ lệ hài lòng trong khoảng58% đến 81%, trong đó yếu tố “độ đảm bảo” (đánh giá trình độ chuyên môn, thái độ của nhân viên y tế) có tỷ lệ hài lòng cao nhất và thấp nhất là yếu tố “phương tiện hữu hình” (đánh giá cơ sở vật chất, kỹ thuật của TYTX). Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người dân là TYTX có bác sĩ làm việc (aOR = 3,7; KTC 95%: 1,8 - 7,6); ứng dụng công nghệ thông tin (aOR = 2,6; KTC 95%: 1,4 - 4,5); cơ sở vật chất, kỹ thuật đầy đủ (aOR = 7,5; KTC 95%: 3,2 - 17,6) và phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội huyện (aOR = 8,7; KTC 95%: 3,9 - 19,2). Những kết quả này là cơ sở để ngành y tế tỉnh Hòa Bình có các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng KCB tại tuyến cơ sở, đặc biệt KCB BHYT
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 30, No. 5 ( 2021-04-27), p. 58-64
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 30, No. 5 ( 2021-04-27), p. 58-64
    Abstract: Nhằm ước tính tỷ lệ nhiễm Human Papillomavirus (HPV) và mô tả hành vi nguy cơ lây nhiễm HPV của nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM), 400 MSM ở Hà Nội đã được chọn tham gia nghiên cứu cắt ngang theo phương pháp chọn mẫu “dây chuyền có kiểm soát” (RDS). Đối tượng tham gia nghiên cứu được phỏng vấn trực tiếp và thu thập mẫu dịch hậu môn. Kỹ thuật PCR được sử dụng để phát hiện và định típ các chủng HPV nguy cơ cao. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nhiễm HPV chung và nhiễm các típ HPV nguy cơ cao trong nhóm MSM ở Hà Nội cao (tương ứng là 26,5% và 19,0%). Tỷ lệ có hành vi nguy cơ lây nhiễm HPV trong nhóm MSM cao: Có uống rượu bia (71,5%), quan hệ tình dục lần đầu từ 18 tuổi trở xuống (64,7%), số bạn tình thường xuyên là 2 người (35,3%) và từ 3 người trở lên (20,2%), quan hệ tình dục tập thể (7,3%).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 9 ( 2023-03-10), p. 94-104
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 9 ( 2023-03-10), p. 94-104
    Abstract: 11
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...