GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    VNU University of Economics and Business ; 2023
    In:  VNU University of Economics and Business Vol. 3, No. 4 ( 2023-08-25)
    In: VNU University of Economics and Business, VNU University of Economics and Business, Vol. 3, No. 4 ( 2023-08-25)
    Abstract: Geopolitical events are expected to affect all countries, asset classes, and sectors. Vietnam is a large open economy, actively participating in a vast network of free trade agreements. Therefore, political conflicts in some regions will have both positive and negative impacts on the Vietnamese economy. Aiming to explore the dependency structure between the geopolitical risk index and stock market returns, this study has evaluated quite in-depth using the TVP-VAR method combining the wavelet coherence phase between February 2012 and April 2022. The results show that geopolitical risk has a heterogeneous effect on the return of financial assets, and the market does not respond to geopolitical tensions in a uniform manner. Our research uncovers new and interesting implications for policymakers and investors involved in the Vietnamese stock market.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2815-5858 , 2815-5858
    Language: Unknown
    Publisher: VNU University of Economics and Business
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Institute of Community Health ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Cộng đồng Vol. 64, No. 3 ( 2023-04-24)
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 64, No. 3 ( 2023-04-24)
    Abstract: Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá tính an toàn, hiệu quả chống viêm, diệt khuẩn tại vết thươngcủa tia plasma được tạo ra từ máy PlasmaMed do Việt Nam sản xuất.Phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng; đối tượng gồm 31 bệnh nhân có vếtthương nhiễm khuẩn, trong đó có 20 bệnh nhân có 2 vùng vết thương tương đồng (chia ra 01 vùngnghiên cứu được chiếu tia plasma, 01 vùng đối chứng thay băng thường quy), 11 bệnh nhân chỉ có 1vùng vết thương (vùng nghiên cứu được chiếu tia plasma). Các chỉ số đánh giá hiệu quả gồm: CRP,PCT, nồng độ vi khuẩn tại vết thương.Kết quả: Nghiên cứu cho thấy các chỉ số CRP, PCT ở bệnh nhân có vết thương giảm rõ rệt ngaysau khi chiếu plasma lạnh ở ngày thứ 1 và ngày thứ 5. Qua lần chiếu thứ nhất, nồng độ vi khuẩn tồntại trên bề mặt nền vết thương đã giảm rất rõ rệt so với trước khi chiếu. Tại thời điểm ngày thứ 5 đasố bệnh nhân vết thương đã sạch khuẩn hoàn toàn. Đánh giá bằng hình ảnh cho thấy, vết thương đãchuyển biến tích cực: nhanh se, giảm tiết dịch, bờ mép vết thương đã liền, các mô phát triển khiếntổng thể bề mặt vết thương đồng màu.Kết luận: Plamsma lạnh có hiệu quả chống viêm và diệt khuẩn, phòng nhiễm khuẩn ở vết thươngphần mềm ngay từ lần chiếu đầu tiên, cũng như sau 5 ngày.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 529, No. 1 ( 2023-08-25)
    Abstract: Mở đầu: Liền vết thương là quá trình phức tạp với sự tham gia của nhiều loại tế bào, trong đó nguyên bào sợi (NBS) đóng vai trò quan trọng nhất trong liền vết thương. Mục tiêu: Đánh giá hình thái, khả năng phân lập, tăng sinh và di cư của NBS nuôi cấy có nguồn gốc từ người bệnh đái tháo đường (ĐTĐ). Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 45 mẫu da từ 3 vị trí khác nhau của 15 người bệnh có vết loét đái tháo đường (DFUs). Các mẫu da được nuôi cấy theo quy trình của Freshney RI 2003 để đánh giá thời gian mọc NBS, thời gian phân lập qua các thế hệ, tốc độ tăng sinh và di cư giữa các vị trí khác nhau của hai nhóm và so sánh với NBS da khỏe mạnh. Kết quả: Các mẫu da tại các vị trí khác nhau đều mọc NBS, tuy nhiên vị trí nền vết thương (vị trí 1) có hiện tượng già hóa, không giữ được hình thái và chết nổi trên bề mặt đĩa nuôi cấy, không thể phân lập đến thế hệ P3. NBS ở vị trí mép vết thương (vị trí 2) và da lành cạnh vết thương (vị trí 3) có thể phân lập đến thế hệ P3, P4, P5 và không bị thay đổi hình thái. Các NBS từ vết loét ĐTĐ ở vị trí 2, 3 có tốc độ tăng sinh, di cư liền vết thương thực nghiệm chậm hơn khi so sánh với NBS da khỏe mạnh. Kết luận: Vết loét ĐTĐ có thể phân lập được NBS ở vị trí mép vết thương và da lành cạnh vết thương mà không thay đổi hình thái khi nuôi cấy. Tuy nhiên tốc độ tăng sinh, di cư liền vết thương thực nghiệm của NBS vết thương mạn tính chậm hơn khi so sánh với NBS da khỏe mạnh
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 1A ( 2023-04-12)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của việc quản lý tương tác thuốc tim mạch – bệnh trên bệnh nhân điều trị nội trú thông qua phối hợp hoạt động dược lâm sàng và hệ thống cảnh báo trên phần mềm kê đơn (HIS), nhằm nâng cao hiệu quả phòng tránh các tương tác thuốc tim mạch - bệnh trên lâm sàng. Phương pháp và kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp có so sánh trước sau dựa trên rà soát dữ liệu kê đơn thuốc nội trú điện tử tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn từ tháng 8/2021 - 10/2021 và tháng 1/2022 - 3/2022. Kết quả cho thấy bệnh nhân có tương tác thuốc tim mạch – bệnh trong mẫu nghiên cứu đều là bệnh nhân cao tuổi (trước can thiệp là 67,2 ± 14,4 và sau can thiệp là 53,0 ± 8,6) và sử dụng nhiều thuốc (trước can thiệp 7,6 ± 2,0 và sau can thiệp 6,2 ± 1,3). Tổng số tương tác thuốc tim mạch - bệnh trước khi can thiệp là 71 lượt tương tác (1,055%) giảm còn 7 lượt (0,101%) sau can thiệp. Các cặp tương tác còn xuất hiện sau can thiệp là: clopidogrel - loét đường tiêu hóa có kèm chảy máu, lợi tiểu thiazid - suy thận nặng vàaspirin - loét dạ dày/tá tràng không kèm chảy máu. Các cặp tương tác này đã được các dược sĩ lâm sàng trao đổi với bác sĩ điều trị để đồng thuận xử trí. Kết luận: Với mô hình triển khai quản lý tương tác thuốc tim mạch - bệnh thông qua hệ thống cảnh báo trên phần mềm kê đơn (HIS) và hoạt động của dược sĩ đã phòng tránh được các cặp tương tác thuốc tim mạch - bệnh xảy ra trên lâm sàng tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2023
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 52 ( 2023-09-25), p. 56-66
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 52 ( 2023-09-25), p. 56-66
    Abstract: Mục tiêu: đánh giá hiệu quả ban đầu của tiêm Ozone đĩa đệm qua da và phong bế rễ bằng Ozone kết hợp corticoid dưới hướng dẫn của CLVT trong giảm đau CSTL do TVĐĐ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 100 BN đau CSTL hoặc đau thần kinh toạ đã được chẩn đoán phình hoặc thoát vị đĩa đệm mức độ nhẹ/ trung bình trên cộng hưởng từ tương ứng với các triệu chứng lâm sàng. Các BN được tiêm Ozone trong đĩa đệm và phong bế rễ bằng Ozone kết hợp corticoid dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính. Hiệu quả giảm đau về lâm sàng và hình ảnh CHT được đánh giá ở thời điểm 3 tháng và 6 tháng sau can thiệp. Kết quả: Hiệu quả giảm đau và cải thiện triệu chứng lâm sàng có ý nghĩa thống kê ở thời điểm trước và sau can thiệp 3 tháng, 6 tháng với điểm VAS giảm trung bình 4,7 điểm và điểm ODI giảm 14 điểm. Tỷ lệ thành công kỹ thuật của thủ thuật là 100% và không có trường hợp nào gặp tai biến, biến chứng. Kết luận: Tiêm Ozone đĩa đệm là phương pháp dễ thực hiện, chi phí không cao, thời gian điều trị ngắn, hiệu quả điều trị tốt, ít tai biến và tác dụng phụ.  
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2023
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 52 ( 2023-08-31), p. 56-66
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 52 ( 2023-08-31), p. 56-66
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả ban đầu của tiêm Ozone qua da trong điều trị thoát vị đĩa đệm và giảm đau cột sống dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân đau CSTL hoặc đau thần kinh toạ đã điều trị nội khoa nhưng ít đáp ứng, đã được chẩn đoán phình hoặc thoát vị đĩa đệm mức độ nhẹ/ trung bình trên cộng hưởng từ tương ứng với các triệu chứng lâm sàng. Các bệnh nhân được tiêm Ozone trong đĩa đệm và quanh rễ dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính. Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Xanh Pôn, trong thời gian từ 10/2020 đến 06/2022 Kết quả: 100 bệnh nhân lựa chọn trong nhóm nghiên cứu được tiêm Ozone đĩa đệm, hiệu quả giảm đau và cải thiện triệu chứng lâm sàng có sự cải thiện có ý nghĩa thống kê ở thời điểm trước và sau can thiệp 3 tháng, 6 tháng với điểm VAS giảm trung bình 4,7 điểm và điểm ODI giảm 14 điểm. Tỷ lệ thành công kỹ thuật của thủ thuật là 100% và không có trường hợp nào gặp tai biến, biến chứng. Kết luận: tiêm Ozone đĩa đệm là phương pháp dễ thực hiện, chi phí không cao, thời gian điều trị ngắn, hiệu quả điều trị tốt, ít tai biến và tác dụng phụ và đồng thời có thể phối hợp song song với các phương pháp điều trị khác.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 525, No. 1A ( 2023-04-12)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 525, No. 1A ( 2023-04-12)
    Abstract: Nghiên cứu được tiến hành trên 390 bệnh nhân được chẩn đoán đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 đang điều trị ngoại trú tại Bệnh Viện Tuệ Tĩnh. Trong đó có 225 bệnh nhân là nữ (chiếm tỷ lệ 57,69%) và 165 bệnh nhân là nam (chiếm tỷ lệ 42,31%). Tuổi trung bình 63,01±10,44 (từ 30 đến 90 tuổi), có trình độ học vấn từ tiểu học đến đại học và sau đại học, không có ai mù chữ. Kết quả kiểm soát đường máu dựa trên tiêu chuẩn của ADA-2018 có 58,21 % đạt yêu cầu (dựa theo tiêu chí Glucose máu) và 50,26% đạt yêu cầu (dựa theo tiêu chí HbA1C). TC đạt yêu cầu chiếm tỷ lệ 75,13%, TG là  47,44%. Mức độ kiểm soát HA tốt là 331 bệnh nhân (chiếm 84,87%), HA chưa đạt yêu câu là 15,13%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2023
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy ( 2023-03-22)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2023-03-22)
    Abstract: Mục tiêu: Đưa ra số liệu về đặc điểm lâm sàng và hành vi lối sống của các đối tượng có yếu tố nguy cơ, so sánh giữa 2 khu vực khác nhau của tỉnh Ninh Bình. Đối tượng và phương pháp: Sử dụng phương pháp sàng lọc, mô tả cắt ngang 6.878 đối tượng có yếu tố nguy cơ đái tháo đường của Thành phố Ninh Bình và Thành phố Tam Điệp và phân tích sự khác nhau của 2 địa điểm này. Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng có yếu tố nguy cơ là 53,74 ± 9,29 tuổi; tỷ lệ nữ gấp 1,8 lần nam giới. Chỉ số trung bình BMI, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, đường huyết lúc đói và đường huyết sau 2 giờ của các đối tượng ở Thành phố Ninh Bình cao hơn ở Thành phố Tam Điệp, p 〈 0,05. Tỷ lệ thừa cân/béo phì, tăng vòng eo, chỉ số eo/hông cao của các đối tượng ở Thành phố Ninh Bình cao hơn ở Thành phố Tam Điệp, p 〈 0,05. Tỷ lệ đối tượng có các yếu tố nguy cơ về tiền sử gia đình, về hành vi lối sống như gia đình có người mắc đái tháo đường, ăn nhiều dầu mỡ, hút thuốc lá, uống rượu bia và ít hoạt động thể lực ở Thành phố Ninh Bình cao hơn ở Thành phố Tam Điệp, có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Có khác biệt chỉ số BMI, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, đường huyết lúc đói và đường huyết sau 2 giờ, tỷ lệ thừa cân/béo phì, tăng vòng eo, chỉ số eo/hông, tiền sử gia đình và hành vi lối sống của nhóm người có yếu tố nguy cơ sống trong cùng 1 tỉnh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Institute of Community Health ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Cộng đồng Vol. 64, No. 3 ( 2023-04-24)
    In: Tạp chí Y học Cộng đồng, Institute of Community Health, Vol. 64, No. 3 ( 2023-04-24)
    Abstract: Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các yếu tố nguy cơ, tỉ lệ đái tháo đường, rối loạn dung nạp glucose ở nhữngđối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh để quản lý và điều trị.Phương pháp: Nghiên cứu được tiến hành với 1333 đối tượng đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu,tuổi từ 30 đến 64.Kết quả: Số đối tượng có duy nhất 1 yếu tố nguy cơ rất thấp chiếm 8,9%, 2 yếu tố nguy cơ chiếm22,9%, 3 yếu tố nguy cơ chiếm 29,9%, 4 yếu tố nguy cơ trở lên có tỷ lệ cao nhất là 37,4%. Trong mẫunghiên cứu này thì BMI ≥ 23 là yếu tố nguy cơ phổ biến nhất. Tiếp đến là tăng huyết áp, ít hoạt độngthể lực và tiền sử gia đình mắc đái tháo đường. Phân bố bệnh đái tháo đường và rối loạn dung nạpglucose theo tuổi. Tỷ lệ chung mắc đái tháo đường và rối loạn dung nạp glucose ở nhóm đối tượng cóyếu tố nguy cơ tương ứng là 10,5% và 13,8%. Tỉ lệ mắc đái tháo đường, rối loạn dung nạp glucosetăng dần ở các đối tượng có nhiều yếu tố nguy cơ và ở nhóm đối tượng cao tuổi.Kết luận: Đái tháo đường ở đối tượng 30 đến 64 tuổi có yếu tố nguy cơ cao chiếm tỷ lệ 10,5%. Tỷ lệmắc đái tháo đường, tiền đái tháo đường tăng dần theo tuổi. Tỷ lệ mắc đái tháo đường, rối loạn dungnạp glucose cao ở các nhóm có nhiều yếu tố nguy cơ.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-0613
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Institute of Community Health
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Journal of Biomolecular Structure and Dynamics, Informa UK Limited
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0739-1102 , 1538-0254
    Language: English
    Publisher: Informa UK Limited
    Publication Date: 2023
    detail.hit.zdb_id: 2085732-9
    SSG: 12
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...