GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • National Institute of Malariology Parasitology and Entomology  (6)
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    National Institute of Malariology Parasitology and Entomology ; 2023
    In:  TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Vol. 134, No. 2 ( 2023-07-02), p. 56-68
    In: TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG, National Institute of Malariology Parasitology and Entomology, Vol. 134, No. 2 ( 2023-07-02), p. 56-68
    Abstract: Bệnh ấu trùng giun Gnathostoma spp. ở người, một bệnh lây truyền từ động vậtsang người qua đường thực phẩm nhiễm ấu trùng giai đoạn 3 (L3) của Gnathostoma spp.Người nhiễm ấu trùng giun tròn này do ăn cá, ếch, rắn và gia cầm còn sống hoặc nấuchưa chín. Nghiên cứu này tiến hành nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàngtrên các bệnh nhân nhiễm ấu trùng Gnathostoma spp. Thiết kế nghiên cứu điều tra cắtngang với cỡ mẫu 132 bệnh nhân đưa vào dựa vào điều kiện bệnh viện. Về lâm sàng,bệnh nhân nhiễm Gnathostoma spp. có tổng trang chung bình thường 118 ca (89,4%),ngứa, mày đay với 91 ca (68,9%), lằn đỏ da từng đợt 39 ca (29,5%); đau thượng vị 29ca (22%), đầy hơi 16 ca (12,1%), rối loạn tiêu hóa 7 ca (5,3%); ho khan, không đờm,hoặc khò khè 5 ca (3,8%); nhìn mờ 11 ca (8,3%), sưng và đau cơ mi mắt 3 ca (2,3%),song thị 6 ca (4,6%); đau đầu kèm chóng mặt 28 ca (21,2%), rối loạn giấc ngủ 8 ca(6,1%). Về cận lâm sàng, haemoglobine (Hb) phần lớn trong (≥11- 〈 12) với 79 ca(59,8%), haematocrit trong (≥34- 〈 40%) với 108 ca (81,8%); bạch cầu phần lớn trongngưỡng bình thường (≥4-≤10 G/L) với 99 ca (75%); tỷ lệ bạch cầu ái toan BCAT tăng( 〉 6%) là 82 ca (62,2%); hiệu giá kháng thể IgG anti-Gnathostoma spp. từ (≥1- 〈 1,1)chiếm chủ yếu với 108 ca (81,8%), enzyme AST(SGOT) và ALT(SGPT) hầu hết trongngưỡng bình thường, lần lượt AST 〈 31 IU/L là 108 ca (81,8%), ALT 〈 34 IU/L là 114ca (86,4%). Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ấu trùng giun đầu gai haygặp là ấu trùng di chuyển từng đợt, ngứa, mày đay, tăng bạch cầu ái toan trong máu,các triệu chứng trên đường tiêu hóa, hô hấp, thị giác, thần kinh thấp
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2815-6161
    Language: Unknown
    Publisher: National Institute of Malariology Parasitology and Entomology
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    National Institute of Malariology Parasitology and Entomology ; 2023
    In:  TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Vol. 133, No. 1 ( 2023-07-02), p. 86-95
    In: TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG, National Institute of Malariology Parasitology and Entomology, Vol. 133, No. 1 ( 2023-07-02), p. 86-95
    Abstract: Gnathostoma spinigerum la căn nguyên gây bênh âu trung giun đâu gai phổ biênnhât tại châu Á. Chân đoan bênh dưa trên các dư liêu lâm sàng, cân lâm sàng, dich têvà chân đoan miên dich và trong trương hơp hiên diên âu trùng bắt đươc xem như“chuân vang”. Đặc biêt, khi thu thâp đươc âu trùng, viêc đinh loài Gnathostoma spp.có thê thông qua phan ưng chuôi trùng hơp cua second internal transcription spacer(ITS-2). Nghiên cưu này nhăm thưc hiên khuêch đại PCR cua vùng ITS-2 và giai trìnhtư băng hê thông Beckman Coulter, toàn bô dư liêu đươc phân tích trên phân mêm sinhtin Geneous 8-Mega 6.0 đê xac đinh loài Gnathostoma tư các mâu sinh thiêt da trên 2bênh nhân tại miên Trung, Viêt Nam. Đinh loài Gnathostoma băng sinh học phân tửtrên ca hai mâu âu trung dươi da cua gen ITS-2 co đô dài 647bp, đặc hiêu băng G.spinigerum. Giai trình tư gen ITS-2 cua âu trùng Gnathostoma spp. và kiêm tra trênchương trinh GenBank BLAST va xac đinh răng gen ITS-2 là G. spinigerum. Kêt quaphát hiên hai mâu âu trùng Gnathostoma spp. di chuyên dươi da trên bênh nan tại miênTrung, Viêt Nam là loài G. spinigerum.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2815-6161
    Language: Unknown
    Publisher: National Institute of Malariology Parasitology and Entomology
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    National Institute of Malariology Parasitology and Entomology ; 2023
    In:  TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Vol. 134, No. 2 ( 2023-07-02), p. 38-55
    In: TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG, National Institute of Malariology Parasitology and Entomology, Vol. 134, No. 2 ( 2023-07-02), p. 38-55
    Abstract: Bệnh ấu trùng giun đầu gai là bệnh giun tròn truyền qua thức ăn do nhiễm ấu trùngGnathostoma spp. giai đoạn 3. Khuyến cáo điều trị hiện nay bằng các thuốcalbendazole, thiabendazole, ivermectine. Một thử nghiệm lâm sàng đánh giá hiệu quảphác đồ albendazole (liều 800 mg/ngàyx 14 ngày) và ivermectin (liều duy nhất 200μg/kg) trong điều trị bệnh do Gnathostoma spp. Vào thời điểm sau 2 tháng (D60) điềutrị, tỷ lệ khỏi triệu chứng lần lượt trên hai nhóm thử nghiệm ALB hoặc IVM trên daniêm mạc gồm ngứa, mày đay là 89,1% và 86,3%; vệt đỏ da sưng phồng 92,7% và94,1%; ban đỏ từng vùng 94,5% và 96,1%; ấu trùng di chuyển 94,5% và 100%; trên hệtiêu hóa, giảm đau thượng vị 96,4% và 96,1%, đau bụng và đầy hơi 100% và 96,1%, rốiloạn tiêu hóa 100% và 98,1%; triệu chứng hô hấp gồm ho khan 100% và 98,1%, đaungực 100%, khò khè 100% and 98.1%; nhìn mờ giảm 100% và 98,1%, giảm sưng mimắt một bên, song thị 98,2% và 98,1%; giảm nhức đầu, chóng mặt 96,4% và 92,2%; rốiloạn giấc ngủ 98,2% và 96,1%; bạch cầu ái toan và hiệu giá kháng thể IgG trở về trịsố bình thường sau 2 tháng. Về biến cố bất lợi của nhóm dùng ALB: nhức đầu, chóngmặt 4 ca (6,1%), đau bụng, buồn nôn 6 ca (9,1%), mệt mỏi toàn thân 2 ca (3%), ngứa,ban đỏ da 3 ca (4,5%), rối loạn đại tiện, sốt nhẹ, tăng men gan ALT/AST đều 1 ca (1,5%),không có ca nào giảm bạch cầu, trên nhóm dùng IVM có 1 ca buồn nôn, đau bụng (1,5%)và 2 ca ngứa, ban đỏ da (3%); sự thay đổi bạch cầu, haematocrit, haemoglobin, mengan trước và sau điều trị 1-2 tháng không có ý nghĩa thống kê. Cả hai thuốc albendazoleva ivermectin có hiệu lực tương đối cao, không có biến cố bất lợi nghiên trọng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2815-6161
    Language: Unknown
    Publisher: National Institute of Malariology Parasitology and Entomology
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG, National Institute of Malariology Parasitology and Entomology, ( 2021-02-25), p. 10-16
    Abstract: Nghiên cứu được tiến hành tại xã Pa Ủ, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu nhằm xácđịnh thành phần, mật độ và mức độ nhạy cảm của muỗi Anopheles với một số hóa chất diệtcôn trùng nhóm Pyrethroid. Kết quả nghiên cứu cho thấy đã thu thập được 2.529 cá thể của7 loài muỗi Anopheles qua 2 đợt điều tra tháng 5 và tháng 10 năm 2020. Trong đó, véc tơchính là An. minimus thu thập được bằng phương pháp soi chuồng gia súc đêm và bẫy đèntrong nhà với mật độ thấp tương ứng là 0,03 con/giờ/người và 0,07con/đèn/đêm. An.maculatus thu thập được bằng tất cả các phương pháp điều tra, trong đó mật độ thu thậpcao nhất bằng phương pháp soi chuồng gia súc đêm. An. maculatus hoạt động đốt người từ18 giờ-24 giờ trong và ngoài nhà, trong đó hoạt động đốt người ngoài nhà chiếm tỷ lệ caohơn so với trong nhà. Muỗi An. maculatus tại Pa Ủ còn nhạy cảm với các hóa chất diệt côntrùng thử nghiệm với tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ trong thử sinh học là 99-100%
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2815-6161
    Language: Unknown
    Publisher: National Institute of Malariology Parasitology and Entomology
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG, National Institute of Malariology Parasitology and Entomology, ( 2021-02-25), p. 3-9
    Abstract: Nghiên cứu được tiến hành tại Vườn quốc gia Bù Gia Mập, năm 2020 với mục tiêu xácđịnh thành phần loài, phân bố muỗi Anopheles và hoạt động đốt mồi của muỗi An. dirus. Kếtquả cho thấy tại điểm nghiên cứu đã thu thập được 11 loài muỗi Anopheles tại 2 sinh cảnhbìa rừng và trong rừng. Tại bìa rừng đã thu thập được 11 loài, thành phần các loài muỗi chủyếu bắt được bằng phương pháp soi chuồng gia súc ban đêm. Trong rừng thu thập được 03loài. Véc tơ chính An. minimus chỉ bắt được tại khu vực bìa rừng bằng soi chuồng gia súc vớimật độ 0,06 con/giờ/người. Véc tơ chính An. dirus phân bố cả bìa rừng và trong rừng. An.dirus bắt được trong rừng của Vườn quốc gia Bù Gia Mập có mật độ 2,66 con/giờ/người caohơn 4,9 và 9,5 lần so với ngoài nhà ở bìa rừng (0,54 con/giờ/người) và trong nhà ở bìa rừng(0,28 con/giờ/người). Hoạt động đốt mồi của An. dirus trong suốt thời gian điều tra từ 18-24giờ và thời gian đối mồi mạnh nhất từ 20 – 21 giờ ở cả trong và ngoài nhà ở bìa rừng, trongrừng có đỉnh đốt mồi từ 21 – 22 giờ
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2815-6161
    Language: Unknown
    Publisher: National Institute of Malariology Parasitology and Entomology
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    National Institute of Malariology Parasitology and Entomology ; 2022
    In:  TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG ( 2022-02-05), p. 3-
    In: TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG, National Institute of Malariology Parasitology and Entomology, ( 2022-02-05), p. 3-
    Abstract: Nghiên cứu được tiến hành tại xã Pa Ủ, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu nhằm đánh giá hiệu lực phòng chống muỗi đốt trong và ngoài nhà của hương xua diệt muỗi NIMPE. Đồng thời đánh giá tính an toàn và sự chấp nhận của cộng đồng dân cư tại điểm nghiên cứu với hương xua diệt muỗi NIMPE. Kết quả cho thấy số lượng muỗi thu thập ở nhóm thử nghiệm có đốt hương thấp hơn số lượng muỗi thu thập được ở điểm đối chúng không đốt hương bằng phương pháp mồi người, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p 〈 0,05). Hiệu lực phòng chống muỗi được đánh giá với muỗi An. maculatus véc tơ truyền sốt rét có với mật độ cao tại điểm nghiên cứu. Hiệu lực phòng chống muỗi An. maculatus trung bình 6 giờ của hương xua với trong nhà là 90,91% và ngoài nhà là 93,86 %. Tất cả người dân sử dung hương được phỏng vấn cho thấy không có tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng hương và 100% người dân được hỏi thích sử dụng hương xua diệt muỗi NIMPE.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2815-6161
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: National Institute of Malariology Parasitology and Entomology
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...