GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 164, No. 3 ( 2023-03-31), p. 117-124
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 164, No. 3 ( 2023-03-31), p. 117-124
    Abstract: Các yếu tố tiên lượng liên quan đến kết cục lâm sàng tốt sau điều trị tái tưới máu ở nhóm bệnh nhân ≥ 80 tuổi hiện chưa được đánh giá nhiều ở Việt Nam. Bởi vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang, thu tuyển 83 bệnh nhân ≥ 80 tuổi được điều trị tái tưới máu tại Trung tâm Đột Quỵ - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11/2020 đến tháng 5/2022 nhằm xác định tỷ lệ kết cục lâm sàng tốt (mRS 0 - 2) và các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến kết cục lâm sàng ở nhóm bệnh nhân này. Đặc điểm mẫu gồm 40 nam (48,2%) và 43 nữ (51,8%); trung vị tuổi là 83 (IQR, 81 - 86); điểm NIHSS ban đầu là 13 (IQR, 9 - 16). Kết cục lâm sàng phục hồi tốt (mRS 0 - 2) là 37,3%. Chúng tôi thực hiện phân tích hồi quy đơn biến và đa biến cho thấy chỉ có giảm điểm NIHSS từ 4 điểm trở lên sau 24 giờ điều trị (OR = 6,71; 95%KTC: 1,99 - 22,69; p = 0,002) là yếu tố tiên lượng độc lập cho kết cục lâm sàng tốt của bệnh nhân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 166, No. 5E12 ( 2023-05-18), p. 177-183
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 166, No. 5E12 ( 2023-05-18), p. 177-183
    Abstract: Non-vitamin K antagonist oral anticoagulants are used more and more popularly because they are more effective than vitamin K antagonists. Dabigatran is the only non–vitamin K antagonist oral anticoagulant with an antidote, idarucizumab, in Vietnam. The rate of ischemic stroke while using Dabigatran annually is very rare, only 1.75%. We present the first clinical case in Vietnam using Dabigatran with acute ischemic stroke; patient is a 58 years old female, with history of atrial fibrillation, pacemaker, hypertension, old ischemic stroke, using Dabigatran 150mg, 2 tablets/day. The patient was admitted to the Bach Mai Hospital because of weakness on the right side of the body at the 3rd hour, NIHSS of 10 points, CT scans confirmed acute ischemic stroke due to occlusion of the left M3 segment, the last dose of dabigatran was taken 6 hours prior. The patient was given 2 jars of idarucizumab 2.5g, then rt-PA at a dose of 0.6 mg/kg. The patient improved, the NIHSS score was 3 points, and there was no bleeding in the control CT scan. The patient was discharged after 4 days of treatment, with an mRS score of 1.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 165, No. 4 ( 2023-04-27), p. 120-128
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 165, No. 4 ( 2023-04-27), p. 120-128
    Abstract: Tăng huyết áp là nguyên nhân hàng đầu gây chảy máu não ở người trẻ. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang từ tháng 11/2020 đến tháng 5/2022 trên nhóm bệnh nhân trẻ dưới 45 tuổi được chẩn đoán chảy máu não do tăng huyết áp nhập viện vào Trung tâm Đột quỵ Bạch Mai nhằm đánh giá kết quả điều trị ngày thứ 90 và một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Nghiên cứu đã thu tuyển được 82 bệnh nhân trẻ bị chảy máu não do tăng huyết áp, nam giới chiếm 90,2%. Tỷ lệ đạt kết quả lâm sàng tốt, mRS 0-2, là 39/82 (47,6%) bênh nhân, kết quả lâm sàng xấu (mRS 3-6) là 43/82 (52,4%). Các yếu tố liên quan tới kết quả lâm sàng xấu theo phân tích hồi qui logistic là Glasgow (OR = 0,54; 95%CI: 0,39 - 0,75), NIHSS (OR = 1,23; 95%CI: 1,12 - 1,35), huyết áp tâm thu (với mỗi 10mmHg tăng thêm OR = 1,19; 95%CI: 1,00 - 1,40) và thể tích khối máu tụ (với mỗi 10ml thể tích tăng thêm OR = 1,4; 95%CI: 1,16 - 1,71).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 168, No. 7 ( 2023-08-22), p. 153-160
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 168, No. 7 ( 2023-08-22), p. 153-160
    Abstract: Mục tiêu của nghiên cứu nhằm nhận xét kết quả điều trị và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến mRS 0-2 và tử vong sau 90 ngày điều trị tại 8 trung tâm/đơnvị/khoa đột quỵ ở miền Bắc Việt Nam. Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 1303 bệnh nhân nhồi máu não từ 1/8/2022 đến 31/8/2022. Số bệnh nhân nhập viện tại Trung tâm Đột quỵ, Bệnh viện Bạch Mai chiếm tỉ lệ lớn nhất với 42,9%, NIHSS trung vị (tứ phân vị) 7 (4 – 11), trong đó tỉ lệ nhóm NIHSS trung bình và nặng lần lượt là 59,7% và 12,3%. Điểm ASPECTS dưới 6 chiếm tỉ lệ cao với 46,8%. Số ca tiêu sợi huyết chiếm 8,4% trên tổng số 1301 bệnh nhân vào viện, thời gian cửa kim trung vị (tứ phân vị) theo phút là 35,0 (26,5 – 45,0). Bệnh nhân không có tiền sử rung nhĩ, rối loạn mỡ máu, điểm NIHSS và ASPECTS thấp là các yếu tố ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê với mRS 0-2 sau 90 ngày. Điểm NIHSS và ASPECTS cao là những yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với tử vong sau 90 ngày điều trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 169, No. 8 ( 2023-09-20), p. 35-42
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 169, No. 8 ( 2023-09-20), p. 35-42
    Abstract: Mục tiêu của nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, kết quả điều trị và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến mRS 0-2 và tử vong sau 90 ngày điều trị ở các bệnh nhân chảy máu não tại các trung tâm/đơn vị/khoa đột quỵ ở miền Bắc và Bắc Trung bộ, Việt Nam. Nghiên cứu mô tả tiến cứu đa trung tâm trên 433 bệnh nhân từ 01/08/2022 đến 31/08/2022 được chẩn đoán chảy máu não tại 8 trung tâm điều trị đột quỵ. Kết quả nghiên cứu cho thấy độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 60,71 ± 15,41. Số lượng bệnh nhân từ 45 tuổi trở xuống chiếm 13,8%, trong đó nam giới chiếm 66,1%. Số lượng bệnh nhân nhập viện tại trung tâm đột quỵ Bệnh viện Bạch Mai chiếm tỉ lệ lớn nhất với 56,4%. Sau 90 ngày điều trị, tỉ lệ bệnh nhân đột quỵ chảy máu não tử vong là 21%, tỉ lệ bệnh nhân mRS 0-2 là 46%. Điểm NIHSS và vị trí chảy máu là những yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong và mRS 0-2 sau 90 ngày điều trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 137, No. 1 ( 2021-02-26), p. 146-157
    Abstract: Nghiên cứu đánh giá kết quảlâm sàng và chức năng thông khí sau điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bằng tế bào gốc tự thân từ mô mỡ. Nghiên cứu can thiệp thử nghiệm lâm sàng ở 20 bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính trên 40 tuổi với FEV1 〈 60% vàcó ít nhất 2đợt cấp hoặc 1đợt cấp nhập viện trởlên trong 12 tháng trước được điều trị bằng tếbào gốc tự thân từ mô mỡ từ 1/2018 đến 8/2020, Trong nghiên cứu 100% nam giới với tuổi trung bình 66,25 ± 6,65. 100% bệnh nhân thuộc GOLD D. Nghiên cứu cho thấy sựcải thiện cóý nghĩa về điểm CAT, mMRC, SGRQ, BDI, chỉ sốBODE, khoảng cách đi bộ 6 phút tại thời điểm 3 tháng, 6 tháng sau truyền TBG tựthân từmô mỡlần 1 và lần 2 so với trước điều trị(P 〈 0,05). Chỉ sốFVC, FEV1 tăng so với trước điều trị. Trung bình FEV1 (%) tăng từ41,35 ± 12,283 (trước điều trị) lên 47,2 ± 10,63 (ở 6 tháng sau truyền TBG lần 2) (p 〉 0,05).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 163, No. 2 ( 2023-02-28), p. 30-36
    Abstract: Tế bào gốc tạo máu là tế bào hứa hẹn nhiều tiềm năng ứng dụng lâm sàng cho điều trị các bệnh về máu cũng như một số bệnh lý ung thư, tự miễn nói chung. Thu thập, chỉnh sửa gen ở tế bào gốc, nuôi cấy, tăng sinh tế bào gốc làm tiền đề cho các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng còn là thách thức của y học. Hệ thống Clustered Regularly Interspaced Short Palindromic Repeats và CRISPR-associated protein là công cụ đem lại hiệu quả chỉnh sửa gen cao và có triển vọng trong ứng dụng lâm sàng nhằm kiểm soát các gen quan tâm. Các tế bào gốc từ tế bào máu cuống rốn được thu thập với marker bề mặt CD34+CD38- bằng hệ thống máy đếm dòng chảy tế bào, gây đột biến gen đích bằng hệ thống trên, chỉnh sửa gen theo mục tiêu, nuôi cấy tăng sinh dòng tế bào đột biến. Kết quả thu được tỷ lệ tế bào gốc tạo máu từ máu cuống rốn là 0,3%. Khả năng gây đột biến trên gen Spred1 của hệ thống CRISPR/Cas9 xảy ra ở cả mức độ DNA và protein. Các tế bào gốc sau chỉnh sửa có khả năng tăng sinh và biệt hóa thành các dòng tế bào. Nghiên cứu đã thành công trong việc thu thập tế bào gốc, các tế bào gốc sau khi được chỉnh sửa gen đích tăng sinh, biệt hóa thành các dòng tế bào độc lập và trở thành tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 169, No. 8 ( 2023-09-20), p. 1-7
    Abstract: U nguyên bào võng mạc (Retinoblastoma - UNBVM) là bệnh ung thư ác tính ở mắt thường gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi, gây ra bởi đột biến trên gen RB1. Bệnh xảy ra ở hai dạng: dạng ngẫu nhiên và dạng gia đình. Bệnh gây ra những tổn thương nghiêm trọng về mắt, có thể dẫn đến khoét bỏ mắt, di căn và tử vong bởi nhiều kiểu đột biến gen RB1 khác nhau, trong đó khoảng  20% số trường hợp có mất đoạn lớn hơn 1kb và 30% có mất đoạn nhỏ hơn hay lặp đoạn. Hiện nay, kỹ thuật MLPA là phương pháp được ưu tiên chọn lựa trong chẩn đoán đột biến xóa đoạn lớn, lặp đoạn với độ chính xác cao và cho kết quả nhanh chóng. Nghiên cứu được thực hiện trên mẫu máu ngoại vi và mẫu mô của 20 bệnh nhân u nguyên bào võng mạc nhằm phát hiện các đột biến tế bào mầm di truyền và đột biến soma bằng kỹ thuật MLPA. Kết quả đã phát hiện 2/20 bệnh nhân (10%) có đột biến xóa đoạn dị hợp tử toàn bộ gen RB1 trên cả mẫu máu và mẫu mô.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2021
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 148, No. 12 ( 2021-12-31), p. 1-6
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 148, No. 12 ( 2021-12-31), p. 1-6
    Abstract: This study was performed to investigate the effects of An Tri Khang (ATK) hard capsule on scopolamine-induced memory impairment in experimental animals. The effects on memory of oral administration ATK were evaluated on scopolamine-induced memory impairment in experimental animals. The memory improvement effects were conducted on 2 experimental models: the Morris water maze (MWM) and the Multi-T maze (MTM). In the MWM model, ATK significantly reduced the time spent and pathlength to platform, increased the percentage of time swimming in platform’s quadrant. Swiss mice performed the MTM with shorter in both the time spent and the pathlength to the goal box (p 〈 0.01). Both doses of ATK attenuated scopolamine-mediated impairment of memory. ATK has potential effects on memory improvement. It is suggested that further clinical trials should be undertaken to have thorough assessment on human.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...