GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 143, No. 7 ( 2021-11-01), p. 15-23
    Abstract: Đột biến rtA194T trên vùng gen mã hóa cho enzym RTase của HBV được chứng minh có liên quan đến tình trạng kháng thuốc Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) trong điều trị viêm gan B mạn tính. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã xây dựng thành công kỹ thuật real-time COLD-PCR sử dụng TaqMan LNA probe có với tỷ lệ 0,1% đột biến/thể dại (mt/wt) để phát hiện sớm đột biến rtA194T ở bệnh nhân viêm gan B điều trị TDF. Kỹ thuật sau đó đã được thử nghiệm để phát hiện đột biến rtA194T trên 75 mẫu huyết thanh bệnh nhân viêm gan B mạn tính đã và đang điều trị với TDF, và kết quả là chúng tôi không ghi nhận trường hợp bệnh nhân nào mang đột biến rtA194T. Kết luận lại, kỹ thuật real-time COLD-PCR sử dụng TaqMan LNA probe có độ nhạy cao (0,1% mt/wt) với thời gian thực hiện nhanh trong vòng 3 giờ có tiềm năng ứng dụng trong việc sàng lọc sớm đột biến rtA194T liên quan tới kháng thuốc TDF để tư vấn và theo dõi hiệu quả việc điều trị thuốc TDF cho bệnh nhân viêm gan B trong tương lai.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 160, No. 12V2 ( 2023-01-30), p. 291-299
    Abstract: Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành (KAP) chăm sóc sức khỏe răng miệng (CSSKRM) học sinh trường THCS Hoài Thanh, Bình Định. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 760 học sinh vào tháng 11/2019. Dữ liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn gián tiếp thông qua bộ câu hỏi. Trong 760 học sinh, có 43,6% có kiến thức CSSRKM tốt, 70,8% có thái độ tốt và 31,3% có thực hành tốt. So với học sinh nam, học sinh nữ thực hành CSSKRM kém hơn (OR = 0,16; p 〈 0,001). So với khối lớp 6, khối lớp 8 và 9 có kiến thức tốt hơn (OR lần lượt = 1,55; 1,71; p 〈 0,05), tuy nhiên khối lớp 9 thực hành kém hơn (OR = 0,61; p 〈 0,05). Trong số học sinh có kiến thức tốt, học sinh có thái độ tốt gấp 2,5 lần thái độ không tốt và thực hành tốt gấp 1,78 lần thực hành không tốt (p 〈 0,001). Phần lớn học sinh có thái độ tốt, tuy nhiên tỷ lệ học sinh có kiến thức, thực hành CSSKRM tốt chưa cao. Gia đình, nhà trường và các bên liên quan cần có những biện pháp can thiệp cải thiện kiến thức, thực hành CSSKRM của học sinh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2022
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 157, No. 9 ( 2022-10-06), p. 239-246
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 157, No. 9 ( 2022-10-06), p. 239-246
    Abstract: Rối loạn nhân dạng phân ly là rối loạn nặng nhất và hiếm gặp nhất trong số các rối loạn phân ly, thường xuất hiện ở các nước Châu Âu, Mỹ hơn khu vực Châu Á. Chúng tôi báo cáo một ca bệnh rối loạn nhân dạng phân ly, điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần. Chẩn đoán được xác định qua quá trình thăm khám và theo dõi, loại trừ các yếu tố liên quan đến dùng chất và bệnh lý cơ thể, lợi ích thứ phát. Quá trình điều trị, quản lý cần sát sao với người bệnh mắc rối loạn này.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 150, No. 2 ( 2022-02-22), p. 88-95
    Abstract: Enterococcus kháng vancomycin (VRE) là mối đe dọa toàn cầu về kháng kháng sinh không chỉ trong bệnh viện mà ở cả cộng đồng. Sự xuất hiện VRE có thể liên quan đến sử dụng avopacin - một yếu tố kích thích sự tăng trưởng trong chăn nuôi ở động vật. Các VRE có thể lan truyền sang người, thực phẩm, nước thải và xa hơn thông qua các sinh vật trung gian như ruồi. 709 chủng E. faecalis đã được phân lập từ người, vật nuôi, ruồi, nước thải trong các trang trại chăn nuôi và từ thực phẩm ở các chợ lận cận. Bằng kỹ thuật PCR xác định các gen liên quan đến tính kháng vancomycin bao gồm van A, van B, van C1, van C2, van D, van M và van N. Có 24 chủng dương tính với van C (3,4%) trong đó 15 chủng mang gen van C1, 9 chủng mang gen van C2. Không phát hiện thấy các gen van còn lại trên bất kỳ chủng nào. Sử dụng kỹ thuật MIC thử nghiệm tính nhạy cảm với vancomycin cho thấy, chỉ có 3/709 chủng (chiếm 0,4%) biểu hiện kiểu hình kháng vancomycin với MIC = 32µg/ml (theo CLSI 2020) được phân lập từ phân người và ở ruồi. Tỷ lệ E. faecalis kháng vancomycin trong cộng đồng còn thấp, tuy nhiên vẫn là mối đe dọa tiềm ẩn đối với sức khỏe con người.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2021
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 139, No. 3 ( 2021-04-28), p. 126-135
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 139, No. 3 ( 2021-04-28), p. 126-135
    Abstract: Mô tả thực trạng bệnh răng miệng và phân tích một số yếu tố liên quan ở cán bộ chiến sĩ của Công an tỉnh Nam Định năm 2019-2020. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện với 843 cán bộ chiến sĩ của Công an tỉnh Nam Định. Chọn chủ đích 03 vùng miền và chọn ngẫu nhiên mỗi vùng miền của tỉnh Nam Định là 2 đơn vị, trong mỗi đơn vị đã chọn, chọn mẫu toàn bộ cán bộ chiến sĩ công an của mỗi đơn vị. Thông tin được thu thập bằng bộ câu hỏi, thông qua hỏi trực tiếp và khám lâm sàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Có 803 người (chiếm 95,2%) mắc bệnh răng miệng, trong đó 766 (chiếm 90,8%) bị sâu răng và 797 người (chiếm 94,5%) bị bệnh quanh răng. Các yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng bao gồm trình độ học vấn, kiến thức về chăm sóc sức khỏe răng miệng, làm việc theo ca, vị trí công tác và đảm nhiệm công việc. Kiến thức về chăm sóc sức khỏe răng miệng còn khá hạn chế, nên cần đưa chương trình giáo dục truyền thông và hướng dẫn vệ sinh răng miệng, biện pháp dự phòng bệnh răng miệng cũng như khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ chiến sĩ công an.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...