GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 157, No. 9 ( 2022-10-06), p. 172-179
    Abstract: Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả thực trạng công việc và khả năng sẵn sàng ứng phó với dịch Covid-19 của nhân viên y tế. Nghiên cứu được tiến hành trên 225 nhân viên y tế làm việc tại Bệnh viện Đống Đa, Hà Nội có tuổi nghề tối thiểu 2 năm, thời gian nghiên cứ từ tháng 5/2021 đến tháng 5/2022. Kết quả cho thấy phần lớn đối tượng phải làm thêm giờ (56%), tăng khối lượng công việc (55,1%), căng thẳng khi làm việc (56,4%), hầu hết đối tượng tham gia nghiên cứu sẵn sàng và tự tin tham gia chăm sóc và điều trị bệnh nhân Covid-19 (lần lượt là: 92,0% và 93,3%) và đa số mong muốn được hỗ trợ trang thiết bị bảo hộ cá nhân (85,3%), tài chính (84,0%) và chuyên môn (76,4%).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2022
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 151, No. 3 ( 2022-03-01), p. 1-8
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 151, No. 3 ( 2022-03-01), p. 1-8
    Abstract:  Hội chứng Brugada là nguyên nhân dẫn tới khoảng 4 - 12% tổng số ca tử vong bất ngờ và khoảng 20%tổng số ca tử vong ở những bệnh nhân tim mạch bình thường. Nguyên nhân được cho là do bất thường vềdi truyền ở các gen mã hóa protein Nav1.5, trong đó gen SCN5A chiếm tỉ lệ cao nhất (khoảng 20 - 25%).Mục tiêu: xác định đột biến trên một số exon của gen SCN5A ở bệnh nhân mắc hội chứng Brugada. Đốitượng và phương pháp: 25 bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng Brugada tại tại Viện Tim mạch ViệtNam được tiến hành xác định đột biến gen trên một số exon của gen SCN5A bằng kỹ thuật giải trình tự gen.Kết quả: nghiên cứu đã xác định được 7/25 bệnh nhân có đột biến gen SCN5A với 7 loại đột biến trên exon9, 16, 17, 23, 28, trong đó exon 28 có tỷ lệ đột biến cao nhất chiếm 42,8% (3/7), các exon còn lại chiếm tỷlệ ngang nhau là 14,3% (1/7). Tỷ lệ đột biến thay thế nucleotid là 85,7%, đột biến mất đoạn ngắn là 14,3%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 147, No. 11 ( 2021-12-01), p. 219-227
    Abstract: Áp dụng gây tê mặt phẳng cơ dựng sống giúp giảm đau và không cần sử dụng opioid sau phẫu thuật tim hở. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá khả năng giảm đau sau mổ của phương pháp gây tê mặt phẳng cơ dựng sống cho phẫu thuật tim hở. Thiết kế nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng được thực hiện từ tháng 6/2020 đến tháng 6/2021 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. 54 bệnh nhân tuổi từ 18 đến 80, có chỉ định mổ tim hở theo kế hoạch, được đặt catheter ESPB hai bên ngay trước khi khởi mê, liều ropivacain tính theo cân nặng bệnh nhân, phối hợp thêm paracetamol truyền tĩnh mạch sau mổ. Điểm visual analogue scale, huyết áp trung bình khi nghỉ và khi vận động được đánh giá tại các thời điểm ngay sau rút nội khí quản và sau rút là 6, 12, 18, 24, 36, 48 giờ; đánh giá khí máu động mạch mỗi 24 và 48 giờ. Kết quả cho thấy điểm VAS trung bình khi nghỉ 〈 3 và khi vận động ≤ 4. Có 7,4% bệnh nhân phải chuẩn độ morphin; 3,7% bệnh nhân phải phối hợp PCA morphin. ESPB (Erector spinae plane block) không làm tụt huyết áp và các chỉ số khí máu động mạch trong giới hạn bình thường ở các thời điểm nghiên cứu; không có biến chứng sau phẫu thuật. Gây tê mặt phẳng cơ dựng sống là phương pháp an toàn hiệu quả trong giảm đau sau phẫu thuật tim hở.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 151, No. 3 ( 2022-03-01), p. 188-199
    Abstract:  Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại các bệnh viện tư nhân tại Việt Nam với cỡ mẫu 29.005 nhân viên y tế nhằmmô tả mức độ hài lòng và một số yếu tố liên quan của nhân viên y tế đang làm việc tại các cơ sở y tế (CSYT)tư nhân trên toàn quốc. Kết quả nghiên cứu cho thấy nữ giới chiếm chủ yếu (69,35%), tuổi trung bình 32,82 ±9,57 tuổi. Điều dưỡng, hộ sinh chiếm tỷ lệ cao nhất với 44,35%. Sự hài lòng chung về bệnh viện và về lãnh đạo,đồng nghiệp có điểm trung bình cao nhất, lần lượt 4,25 và 4,23 điểm. Sự hài lòng về thu nhập thấp nhất với 4,11điểm. Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng gồm nữ giới có mức độ hài lòng với công việc thấp hơn nam giới;các nhà quản lý, lãnh đạo bệnh viện có hài lòng cao hơn so với những vị trí công việc khác; nhân viên làm trongkhối hành chính có sự hài lòng cao hơn so với các khoa khác; người có kiêm nhiệm từ hai công việc trở lên vàsố buổi trực trong một tháng nhiều hơn thì mức độ hài lòng càng giảm. Cần có các nghiên cứu sâu hơn để tìmhiểu lý do về mức độ hài lòng khác nhau và cải thiện chất lượng khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế tư nhân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 144, No. 8 ( 2021-08-26), p. 68-76
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang với hai mục tiêu (1) mô tả kiến thức về cơ hội rửa tay với xà phòng và một số yếu tố liên quan; và (2) khảo sát điều kiện rửa tay của người dân tại 5 tỉnh: Sơn La, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lào Cai và Ninh Thuận năm 2020. Có 1000 đối tượng đại diện cho hộ gia đình tham gia khảo sát bằng bộ câu hỏi và bảng kiểm được sử dụng để quan sát điểm rửa tay. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thời điểm rửa tay người dân biết đến là sau khi đi vệ sinh/sử dụng nhà tiêu (69,5%), trước khi ăn (47,5%) và sau khi đi làm đồng về (32,5%). Khảo sát nơi rửa tay tại hộ gia đình, hầu hết đều có nước (96,8%) hoặc có cả nước và xà phòng (89,4%). Các yếu tố liên quan đến kiến thức về cơ hội vệ sinh tay với xà phòng gồm dân tộc khác có kiến thức tốt hơn so với dân tộc Kinh (OR=1,87; 95%CI: 1,17 – 3,01); trình độ học vấn trung học phổ thông trở lên có kiến thức tốt hơn so với không đi học (OR=2,79; 95%CI: 1,35 – 5,79); nghề nghiệp khác có kiến thức không bằng so với làm ruộng/nương rẫy (OR=0,43; 95%CI: 0,26 – 0,71). Hoạt động truyền thông cần được tiếp tục thực hiện và duy trì để cải thiện kiến thức của người dân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 138, No. 2 ( 2021-05-12), p. 63-68
    Abstract: Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng hạ acid uric máu của viên nang VitaGout ở các mức liều 1,2 g dược liệu/kg và 3,6 g dược liệu/kg trên chuột nhắt trắng chủng Swiss. Gây mô hình tăng acid uric máu trên chuột nhắt bằng cách tiêm màng bụng một lần duy nhất hỗn dịch kali oxonat liều 500 mg/kg. Thuốc thử được uống liên tục 5 ngày trước khi gây mô hình. VitaGout ở cả hai mức liều nghiên cứu đều có xu hướng làm giảm nồng độ acid uric máu so với lô chứng bệnh, mức giảm có ý nghĩa thống kê được quan sát thấy ở lô uống VitaGout liều 3,6 g dược liệu/kg. Nồng độ acid uric trong nước tiểu và phân suất bài tiết acid uric trong các lô uống VitaGout đều thấp hơn đáng kể so với lô chứng bệnh. Kết quả nghiên cứu này đã chỉ ra tác dụng hạ acid uric máu của VitaGout ở mức liều 3,6 g dược liệu/kg, và tác dụng này dường như không liên quan đến cơ chế tăng thải acid uric qua nước tiểu.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 160, No. 12V2 ( 2023-01-30), p. 335-338
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 160, No. 12V2 ( 2023-01-30), p. 335-338
    Abstract: Nang đường tiêu hóa đôi là một dị dạng bẩm sinh hiếm gặp, thường có một lớp niêm mạc phủ trung lòng nang. Nang dạ dày đôi chiếm khoảng từ 2 - 9% trong tổng số nang đường tiêu hóa đôi. Biểu hiện lâm sàng đặc trưng là đau vùng thượng vị, nôn và sờ thấy khối ổ bụng. Chẩn đoán xác định dựa vào siêu âm và chụp cắt lớp ổ bụng. Phương pháp điều trị là phẫu thuật cắt bỏ nang. Chúng tôi báo cáo trường hợp của 1 bé trai 8 tháng tuổi có biểu hiện nôn, chậm lên cân, được chẩn đoán trào ngược dạ dày thực quản tại tuyến trước không kết quả và được chuyển Bệnh viện Nhi Trung ương. Được làm siêu âm và chụp CT ổ bụng với hình ảnh nang dạ dày đôi. Bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt nang. Sau phẫu thuật trẻ diễn biến ổn định được bú sữa mẹ sau 24h sau mổ và xuất viện sau ngày thứ 3 sau phẫu thuật. Nang dạ dày đôi dễ nhầm với luồng trào ngược dạ dày thực quản, hẹp phì đại cơ môn vị. Do vậy, khám lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh giúp xác định chẩn đoán chính xác nhất. Phẫu thuật cắt bỏ nang là phương pháp điều trị duy nhất.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...