GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 164, No. 3 ( 2023-03-31), p. 18-24
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 164, No. 3 ( 2023-03-31), p. 18-24
    Abstract: Pompe là bệnh di truyền hiếm gặp thuộc nhóm các bệnh rối loạn dự trữ trong tiêu thể. Nguyên nhân của bệnh được xác định là do đột biến gen GAA, dẫn đến thiếu hụt enzyme alpha glucosidase A trong tiêu thể tế bào, từ đó gây ứ đọng glycogen trong tế bào. Cho đến nay đã có gần 700 đột biến gen GAA gây bệnh Pompe được báo cáo. Xác định đột biến gen GAA và phát hiện người lành mang gen có ý nghĩa rất lớn trong tư vấn di truyền, hạn chế sinh ra những đứa trẻ bị bệnh. Mục tiêu của nghiên cứu này là phát hiện đột biến gen GAA trên các đối tượng nguy cơ cao và phát hiện người lành mang gen trên các thành viên gia đình có bệnh nhân Pompe. Chúng tôi tiến hành đo hoạt độ enzyme GAA cho 14 bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng gợi ý Pompe, giải trình tự gen GAA cho các bệnh nhân có hoạt độ enzyme thấy và 02 cặp vợ chồng có tiền sử sinh con Pompe tìm đột biến. Sau khi xác định đột biến gen sẽ tiến hành lấy mẫu của các thành viên trong gia đình và giải trình tự gen tại vị trí có đột biến gen để phát hiện người lành mang gen. Sau khi tiến hành nghiên cứu, chúng tôi phát hiện 10 đột biến gen GAA trong đó có 02 đột biến chưa được công bố, phát hiện 50/70 thành viên trong 08 gia đình có bệnh nhân Pompe là người lành mang gen bệnh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 160, No. 12V2 ( 2023-01-30), p. 291-299
    Abstract: Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành (KAP) chăm sóc sức khỏe răng miệng (CSSKRM) học sinh trường THCS Hoài Thanh, Bình Định. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 760 học sinh vào tháng 11/2019. Dữ liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn gián tiếp thông qua bộ câu hỏi. Trong 760 học sinh, có 43,6% có kiến thức CSSRKM tốt, 70,8% có thái độ tốt và 31,3% có thực hành tốt. So với học sinh nam, học sinh nữ thực hành CSSKRM kém hơn (OR = 0,16; p 〈 0,001). So với khối lớp 6, khối lớp 8 và 9 có kiến thức tốt hơn (OR lần lượt = 1,55; 1,71; p 〈 0,05), tuy nhiên khối lớp 9 thực hành kém hơn (OR = 0,61; p 〈 0,05). Trong số học sinh có kiến thức tốt, học sinh có thái độ tốt gấp 2,5 lần thái độ không tốt và thực hành tốt gấp 1,78 lần thực hành không tốt (p 〈 0,001). Phần lớn học sinh có thái độ tốt, tuy nhiên tỷ lệ học sinh có kiến thức, thực hành CSSKRM tốt chưa cao. Gia đình, nhà trường và các bên liên quan cần có những biện pháp can thiệp cải thiện kiến thức, thực hành CSSKRM của học sinh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 159, No. 11 ( 2022-11-29), p. 204-211
    Abstract: Mục tiêu: nhằm đánh giá mô hình bệnh lý viêm đường hô hấp trên tại các tỉnh thuộc khu vực giáp Vịnh Bắc bộ. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang, thống kê các bệnh lý viêm đường hô hấp trên tại 6 bệnh viện tỉnh: Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng, Thanh Hoá, Quảng Ninh. Kết quả: số người bệnh nhập viện do bệnh lý viêm đường hô hấp trên từ năm 2017 - 2021 lần lượt là là 12.265, 18.832, 19.762, 8.102, 6.899; số lượt khám lần lượt là 81.211, 101.902, 105.764, 21.167, 19.675. Số người bệnh đến khám và nhập viện do bệnh viêm đường hô hấp trên của các tỉnh cao nhất vào năm 2019 và thấp nhất vào năm 2021. Tỷ lệ mắc bệnh viêm đường hô hấp trên cao nhất ở Thanh Hoá: 20,5%, thấp nhất ở Ninh Bình: 9,2%. Các huyện, thành phố hay gặp nhất của các tỉnh là những nơi phát triển các khu công nghiệp mà chưa có hệ thống kiểm soát ô nhiễm không khí quy chuẩn. Bệnh hay gặp ở dưới 6 tuổi là viêm tai giữa cấp với tỷ lệ 61%. Các bệnh mạn tính chủ yếu gặp viêm mũi xoang dị ứng chiếm 13% chủ yếu ở nhóm tuổi ≥ 6 - 16 tuổi (38%) và 〉 16 - 60 chiếm 41%. Kết luận: Bằng chứng cho việc hiểu mô hình bệnh lý viêm đường hô hấp trên giúp cho việc dự phòng bệnh tốt hơn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2022
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 154, No. 6 ( 2022-06-07), p. 10-19
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 154, No. 6 ( 2022-06-07), p. 10-19
    Abstract: Bacillus clausii has been used as probiotic bacteria in dietary supplements because of its prominent probiotic activities including its multi-antibiotic resistance, digestive enzyme production, vitamin synthesis, and immunomodulatory effects. In this study, heat and acid-stability, acute and sub-acute toxicity were conducted to evaluate the stability and safety of liquid-suspension probiotics (LiveSpo® Clausy, LiveSpo Pharma) containing ≥ 2 billion spores/5 mL of Bacillus clausii ANA39 strain. The result showed that the B. clausii ANA39 spores were heat- and acid pH-stable with the remaining survival rate of 60% and 40% at treatment conditions of 80oC and pH 2.0 for 20 min, respectively. Acute toxicity data in mice indicated LD50 was not detectable, even at extremely high dosage of 2.4 x 1010 CFU/kg, indicating LiveSpo® Clausy was in unclassified category. The sub-acute toxicity results showed that the rabbits administrated with B. clausii ANA39 at the dosages of 0.93 mL/kg rabbit/day (equivalent to 0.37 x 109 CFU ANA39 spores/kg rabbit/day) and 2.80 mL/kg rabbit/day (equivalent to 1.12 x 109 CFU of B. clausii ANA39 spores/kg rabbit/day) were healthy and steadily gained weight without any abnormal physiology and anatomy. Thus, LiveSpo® Clausy is resistant to high temperatures and low pH acids, stable for at least 24 months at room temperature, and safe for use as food supplements.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 146, No. 10 ( 2021-10-29), p. 55-63
    Abstract: Người bệnh thở máy tại các khoa hồi sức tích cực có nguy cơ cao bị suy dinh dưỡng, tử vong. Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành nhằm đánh giá nguy cơ suy dinh dưỡng cho người bệnh thở máy. Tổng số 40 người từ 42 - 94 tuổi điều trị thở máy tại bệnh viện đa khoa Đống Đa được chọn tham gia nghiên cứu. Các thông số nhân trắc, lâm sàng, cận lâm sàng như hemoglobin, protein và albumin huyết thanh được thu thập. Sử dụng điểm Nutric hiệu chỉnh và các chỉ tiêu cận lâm sàng để đánh giá nguy cơ suy dinh dưỡng. Tỷ lệ nguy cơ theo điểm Nutric hiệu chỉnh là 50%. Tại thời điểm ngày đầu nhập ICU, nồng độ hemoglobin là 118,4 ± 30,2 g/L, nồng độ protein huyết thanh là 61,9 ± 7,5 g/L, albumin huyết thanh là 30,5 ± 5,5. Tỷ lệ thiếu máu là 60%, tỷ lệ suy dinh dưỡng theo protein là 47,5%, theo albumin là 75%. Người bệnh thở máy tại khoa ICU có nguy cơ suy dinh dưỡng cao, cần sàng lọc, đánh giá và can thiệp dinh dưỡng kịp thời.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2023
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 169, No. 8 ( 2023-09-20), p. 106-113
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 169, No. 8 ( 2023-09-20), p. 106-113
    Abstract: Trẻ mắc đái tháo đường typ 1 có nguy cơ thiếu hụt vitamin D và ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát glucose máu. Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang trên 66 trẻ mắc đái tháo đường typ 1 tại Bệnh viện Nhi Trung ương khảo sát nồng độ 25-hydroxyvitamin D và hiệu quả kiểm soát glucose máu. Có 33 trẻ mới được chẩn đoán và 33 trẻ đã được chẩn đoán trước đó theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ đang được theo dõi định kỳ tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Giá trị trung bình nồng độ 25(OH)D là 47,0 ± 16,8 nmo/L, nhóm mới được chẩn đoán là 46,12 ± 17,14 nmol/L và nhóm đã được chẩn đoán trước đó là 48,2 ± 16,2 nmol/L, sự khác biệt giữa hai nhóm không có ý nghĩa thống kê. 15,2% trẻ có tình trạng thiếu vitamin D; 39,4% trẻ không đủ vitamin D và 45,5% đủ vitamin D. Tỷ lệ trẻ thiếu và không đủ vitamin D là 55,5%. Không nhận thấy sự liên quan giữa nồng độ 25(OH)D và hiệu quả kiểm soát glucose máu đánh giá qua chỉ số HbA1c. Tình trạng thiếu vitamin D thường gặp ở trẻ mắc đái tháo đường typ 1.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 137, No. 1 ( 2021-05-07), p. 93-100
    Abstract: Sự thiếu hụt protein sửa chữa ghép cặp sai ADN (MMRP) (gồm MLH1, PMS2, MSH2, MSH6) gây ra sựmất ổn định vi vệ tinh (MSI-H), một trong những yếu tố tiên lượng quan trọng đang được nghiên cứu trong ungthư dạ dày. Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu đầy đủ với thời gian theo dõi kéo dài. Vì vậy chúng tôi tiến hànhnghiên cứu này để xác định tỷ lệ bộc lộ MMRP; mối liên quan giữa bộc lộ MMRP với đặc điểm lâm sàng, môbệnh học, thời gian sống thêm. 67 bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày giai đoạn pT3, N (+), M0 điều trị phẫuthuật và hóa chất bổ trợ phác đồ XELOX; được nhuộm hóa mô miễn dịch để xác định tình trạng MMRP. Khôngbộc lộ ít nhất một protein bất kỳ được xem là thiếu hụt protein sửa chữa ghép cặp sai ADN (dMMR). Tỷ lệdMMR là 14,9% và liên quan đến giới nữ, nhóm tuổi ≤ 60, Không có mối liên quan giữa MMRP với vị trí u, kíchthước u, giai đoạn di căn hạch, thể mô bệnh học. Nhóm bệnh nhân có dMMR cải thiện rõ rệt sống thêm khôngbệnh (p = 0,039) và có xu hướng cải thiện sống thêm toàn bộ (p = 0,073) so với nhóm bộc lộ MMRP (pMMR).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 144, No. 8 ( 2021-08-26), p. 91-99
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 440 người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Đông Anh năm 2020. Kết quả cho thấy, tỷ lệ người bệnh có tình trạng thừa cân là 15,7%, béo phì là 0,9% theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Theo phân loại của văn phòng tổ chức Y tế thế giới khu vực Tây Thái Bình Dương (WPRO) tỷ lệ người bệnh có tình trạng thừa cân, béo phì lần lượt là 28,4% và 16,6%. Chỉ số khối cơ thể (BMI) trung bình là 22,7 ± 2,6. Tỷ lệ vòng eo/vòng mông cao là 87,7%. Tỷ lệ người bệnh đái tháo đường type 2 kiểm soát đạt các chỉ số về glucose máu lúc đói, HbA1c, LDL - C, HDL - C, triglyerid, cholesterol máu lần lượt là 55,7%; 62,5%; 59,1%; 69,1%; 41,1% và 65,2%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Hanoi Medical University ; 2022
    In:  Tạp chí Nghiên cứu Y học Vol. 149, No. 1 ( 2022-01-28), p. 25-35
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 149, No. 1 ( 2022-01-28), p. 25-35
    Abstract: Đa hình đơn nucleotide (SNP) của gen PDCD-1 được cho là có liên quan đến sự thay đổi phiên mã PD-1 là phối tử quan trọng tham gia ức chế điểm kiểm soát miễn dịch tế bào T vì vậy có thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh lý bệnh của bệnh viêm gan B mạn tính. Nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 298 bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mạn tính [133 bệnh nhân viêm gan B mạn tính (CHB), 165 ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)] và 159 người khỏe mạnh (HC) được tiến hành xác định tỉ lệ kiểu gen tại locus SNP rs36084323 của gen PDCD-1 bằng phương pháp giải trình gen Sanger sequencing và xác định mối liên quan giữa SNP rs36084323 với nguy cơ nhiễm vi rút HBV mạn tính và ung thư gan. Kết quả cho thấy tỉ lệ kiểu gen CC, CT, TT lần lượt ở nhóm HC là 31,4%, 49,7%, 18,9%, ở nhóm CHB là 35,3%, 51,9%, 12,8%, ở nhóm HCC là 30,9%, 50,3%, 18,8%. Phân tích mô hình di truyền trội, so sánh tỉ lệ kiểu gen CC và CT với kiểu gen TT giữa các nhóm: nhiễm HBV mạn tính và HC: OR 1,21, 95%CI=0,73-2,00, p 〉 0,05; HCC và CHB: OR=1,58, 95%CI=0,83-3.00, p 〉 0,05. Kết quả này cho thấy, SNP rs36084323 củagen PDCD-1 không liên quan đến nguy cơ mắc viêm gan B và không làm tăng nguy cơ tiến triển viêm gan B mạn tính thành ung thư gan.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hanoi Medical University, Vol. 139, No. 3 ( 2021-04-28), p. 117-125
    Abstract: Hội chứng rối loạn sinh tủy là một nhóm bệnh lý ác tính của tủy xương. Việc chẩn đoán và điều trị bệnh tương đối phức tạp. Những năm gần đây, các thử nghiệm lâm sàng sử dụng các thuốc giảm methyl hóa đã cho kết quả đầy hứa hẹn, mà điển hình trong đó là decitabine. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả điều trị bằng phác đồ decitabine đơn trị trên bệnh nhân hội chứng rối loạn sinh tuỷ ở Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Đối tượng nghiên cứu là 43 bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng rối loạn sinh tủy theo WHO 2016 tại viện Huyết học - Truyền máu Trung ương từ 2018 đến 5/2020. Các bệnh nhân được phân nhóm nguy cơ theo tiêu chuẩn IPSS - R và được điều trị bằng phác đồ decitabin đơn trị. Nghiên cứu đã thu được một số kết quả như sau: tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 60,5%, trong đó 41,9% lui bệnh hoàn toàn và 18,6% lui bệnh một phần. Thời gian sống toàn bộ của bệnh nhân là 25,6 ± 2,9 tháng. Thời gian chuyển cấp trung bình ở 9 bệnh nhân là 21,8 tháng. Các tác dụng không mong muốn ở máu ngoại vi gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm hồng cầu với tỷ lệ lần lượt là: 27,9%, 18,6% và 41,9%. Có 9 tác dụng phụ khác thường gặp với tỷ lệ ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu như sau: chán ăn 46,5%, đau đầu 37,2%, táo bón 32,6%, nôn 27,9%, ho 23,3%, sốt 18,6%, tăng men gan 18,6%, tiêu chảy 16,3% và viêm phổi kẽ 16,3%. Kết quả từ nghiên cứu này cho thấy phác đồ điều trị decitabine đơn trị đã cải thiện rõ tỷ lệ đáp ứng điều trị, kéo dài thời gian sống thêm với một số tác dụng không mong muốn thường gặp.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-080X , 2354-080X
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Hanoi Medical University
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...