GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Can Tho University of Medicine and Pharmacy ; 2022
    In:  Tạp chí Y Dược học Cần Thơ , No. 49 ( 2022-08-25), p. 61-68
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 49 ( 2022-08-25), p. 61-68
    Abstract: Đặt vấn đề: Hội chứng vành cấp (HCVC) là một nhóm bệnh không đồng nhất, cần phân tầng nguy cơ, đặc biệt trong 24-48 giờ đầu nhập viện để có phương thức điều trị thích hợp. Do vậy, các quan sát lâm sàng là rất cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân HCVC tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 121 bệnh nhân được chẩn đoán HCVC từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2020. Kết quả: Bệnh nhân HCVC có triệu chứng đau ngực (80,3%) và khó thở (65,8%), 35,3% bệnh nhân có nhịp tim nhanh (≥ 100 lần/phút), và 26,1% có rale ẩm ở phổi. Hơn 40% bệnh nhân có độ Killip III, IV. Phần lớn bệnh nhân có phân tầng nguy cơ cao theo thang điểm GRACE:  90,1%; 7,9% có nguy cơ trung bình và 2,0% có nguy cơ thấp. Nhồi máu cơ tim không ST chênh chiếm tỉ lệ cao hơn so với nhồi máu cơ tim ST chênh lên 62,8% so với 37,2%. Trong đó nhiều nhất là tổn thương ở vùng trước rộng có tỉ lệ 44,6%. Có 83,5% bệnh nhân có tăng Troponin I. Kết quả siêu âm tim ghi nhận 18,2% bệnh nhân có rối loạn vận động vùng, 9,1% suy tim với phân suất tống máu giảm, 32,7% hở 2 lá cấp sau nhồi máu và 32,7% có rối loạn chức năng tâm trương. Kết luận: Đa số bệnh nhân HCVC có triệu chứng đau ngực và phân tầng nguy cơ cao theo thang điểm GRACE, bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh chiếm tỉ lệ cao hơn so với nhồi máu cơ tim ST chênh lên.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 71 ( 2024-02-26), p. 195-202
    Abstract: Đặt vấn đề: Trong những năm gần đây, các trực khuẩn Gram âm gây bệnh viêm phổi với mức độ đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem ngày càng cao do sự gia tăng khả năng sản sinh men metallo-β-lactamase (MBL). Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ nhiễm và tỷ lệ mang gen kháng thuốc MBL, gồm 3 kiểu gen imipenemase (IMP), Verona integron-encoded MBLs (VIM), New Delhi metallo-β-lactamase (NDM) trên các trực khuẩn gram âm Acinetobacter baumannii, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và Klebsiella pneumoniae, phân lập từ mẫu bệnh phẩm đường hô hấp dưới ở bệnh nhân viêm phổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 92 bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi với tác nhân gây bệnh là A. baumannii, E. coli,  P. aeruginosa và K. pneumoniae từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Thực hiện nuôi cấy phân lập và định danh vi khuẩn từ mẫu bệnh phẩm đường hô hấp dưới bằng hệ thống tự động, và kỹ thuật real-time PCR phát hiện gen kháng thuốc MBL bao gồm 3 kiểu gen VIM, IMP, NDM. Kết quả: Trong 92 trực khuẩn Gram âm phân lập được, tỷ lệ nhiễm của K. pneumoniae, A. baumannii, E. coli và P. aeruginosa lần lượt là 34,4%, 29,2%, 20,8% và 11,5%. Trong đó, có 62 (67,4%) trực khuẩn Gram âm mang gen MBL, bao gồm 3 kiểu gen NDM, IMP và VIM với tỷ lệ lần lượt là 96,8%, 32,3% và 1,6%. Kết luận: K. pneumoniae và A. baumannii thường gặp nhất ở bệnh nhân viêm phổi với tác nhân là trực khuẩn Gram âm. Khoảng 70% số trực khuẩn Gram âm trong nghiên cứu này có mang gen kháng thuốc MBL và kiểu gen NDM xuất hiện ở hầu hết các trực khuẩn Gram âm này. Xuất hiện chủng K. pneumoniae mang tổ hợp cả ba gen MBL, và P. aeruginosa trong nghiên cứu này luôn mang ít nhất một kiểu gen MBL.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Can Tho University of Medicine and Pharmacy ; 2023
    In:  Tạp chí Y Dược học Cần Thơ , No. 5 ( 2023-03-30), p. 126-131
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 5 ( 2023-03-30), p. 126-131
    Abstract: Background: Viral hepatitis is an inflammatory condition that causes liver damage. It is a major public health problem globally, especially in developing countries. Patients with viral hepatitis have torse physical and psychological health status, and hepatitis is also a burden on family finance and the healthcare system. Effective nursing care is essential to decrease complications, re-hospitalization, mortality rate, and treatment costs and improve the quality of life for hepatitis patients. However, there was inadequate research quality of nursing care for viral hepatitis patients. Thus, it is important to conduct a study regarding caring outcomes which might be useful in developing nursing interventions to provide high-quality care for patients diagnosed with viral hepatitis. Objectives: This study aims to examine the caring outcomes and indicates its related factors among viral hepatitis patients. Methods: A descriptive cross-sectional design was applied for this study to conduct 160 inpatients in Can Tho General Hospital. The self-report questionnaires assessed caring outcomes, including 5 domains and 21 items. Results: The findings indicated that patients' good caring outcomes rate was 87.5%. In detail, health education showed the highest scores, while direct care and observation were the lowest. The study found that comorbidity significantly correlated with outcomes of provided care among viral hepatitis patients. There was no relationship between patients’ caring outcomes and their demographic characteristics. A negative correlation was presented between patients’ comorbid condition of diabetes type 2 and their caring outcomes. Conclusion: The incidence of satisfied caring outcomes among viral hepatitis patients was high. Patients’ comorbid condition was associated with their caring outcomes. Health education should be focused on order better care for patients who are diagnosed with viral hepatitis.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 59 ( 2023-05-31), p. 25-32
    Abstract: Đặt vấn đề: Lỗ mở thông đường tiêu hoá gây ra những thay đổi về thể chất và tâm lý đòi hỏi sự thích nghi đáng kể của người bệnh. Người bệnh có lỗ mở thông đường tiêu hoá sẽ phải thay đổi lối sống và học các kỹ năng chăm sóc lỗ mở thông. Việc chăm sóc lỗ mở thông đòi hỏi phải có thực hành đúng nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến chất lượng cuộc sống và phòng tránh những biến chứng. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ người bệnh thực hành đúng tự chăm sóc lỗ mở thông đường tiêu hoá; Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến việc thực hành đúng chăm sóc lỗ mở thông đường tiêu hoá. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 74 người bệnh có lỗ mở thông đường tiêu hoá đang điều trị tại Khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ bằng phương pháp phỏng vấn và quan sát dựa trên bộ câu hỏi có sẵn. Kết quả: 45,9% người bệnh thực hành đúng chăm sóc lỗ mở thông đường tiêu hoá. Trình độ học vấn, nghề nghiệp và sự hướng dẫn của điều dưỡng là các yếu tố được tìm thấy có liên quan đến việc thực hành đúng của người bệnh. Kết luận: Tỉ lệ người bệnh thực hành đúng chăm sóc lỗ mở thông đường tiêu hoá còn hạn chế. Do đó, các nhà quản lý và chăm sóc điều dưỡng cần quan tâm đến thực trạng này cùng các yếu tố liên quan để có giải pháp can thiệp thích hợp.  
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 52 ( 2022-10-18), p. 93-99
    Abstract: Đặt vấn đề: Nhiễm HBV ở phụ nữ mang thai tại Việt Nam vẫn còn ở mức cao so với các nước trong khu vực và lây truyền từ mẹ sang con là nguyên nhân chính với khoảng 90% trẻ bị nhiễm HBV từ mẹ sẽ trở thành mạn tính và 20% trẻ sẽ tử vong với các biến chứng xơ gan hay ung thư gan. Việc sàng lọc nhiễm HBV ở phụ nữ mang thai góp phần giảm tỷ lệ mắc và hậu quả nghiêm trọng do HBV gây ra. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ nhiễm HBV và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ mang thai đến khám tại bệnh viện Sản Nhi An Giang năm 2021-2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1725 phụ nữ mang thai đến khám và có sàng lọc nhiễm HBV bằng kỹ thuật test nhanh HBsAg, những phụ nữ mang thai được xác định nhiễm HBV khi HBsAg (+), các yếu tố liên quan được thu thập với bảng câu hỏi soạn sẵn. Kết quả: Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nhiễm HBV ở phụ nữ mang thai là 7%. Các yếu tố có liên quan đến tỷ lệ nhiễm HBV là số lần mang thai lần 2 ( p=0,02) và người thân nhiễm HBV (p=0,042). Kết luận: Tỷ lệ nhiễm HBV ở phụ nữ mang thai đến khám tại bệnh viện Sản nhi An Giang vẫn còn cao so với một số nước trong khu vực, cần tầm soát những thai phụ có số lần mang thai từ lần 2 và có người thân nhiễm HBV để giảm gánh nặng bệnh tật về gan do lây truyền từ mẹ sang con.   
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 5 ( 2023-03-30), p. 120-125
    Abstract: Background: Healthcare-associated infections are major causes of morbidity and mortality associated with clinical, diagnostic, and therapeutic procedures in healthcare organizations. Enhancement of hand hygiene practices among healthcare workers is responsible for decreasing 30 to 50% of healthcare-associated infections. However, previous studies have indicated inadequate adherence to hand hygiene procedures in healthcare institutions. Therefore, increasing knowledge, attitude, and practices of hand hygiene among nursing students who participate in caring for patients is essential to improve the quality of care and patient safety. Objectives: This study aimed to examine knowledge, attitude, the practice of hand hygiene, and their associations among nursing students at Can Tho University of Medicine and Pharmacy. Materials and methods: A descriptive correlational study was conducted with 104 nursing students as study participants. Knowledge and attitude were examined by using a self-structured questionnaire, while practice was evaluated by observation based on the hand hygiene checklist of the Vietnamese Ministry of Health. Results: The findings showed that 44.2% and 66.3% of participants had good knowledge and positive hand hygiene attitudes, respectively. Poor adherence of 5 moments of hand hygiene and 6 steps of the hand hygiene procedure were revealed. Half of the respondents showed low to moderate compliance with the hand hygiene procedure. There were significant associations between knowledge, attitude, and hand hygiene practices among nursing students. Conclusion: among nursing students, poor knowledge, attitude, and hand hygiene practices were reported.  The study findings supported previous literature and found that respondents emphasized the importance of training programs and hand hygiene monitoring in improving hand hygiene practices.  
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Can Tho University of Medicine and Pharmacy ; 2023
    In:  Tạp chí Y Dược học Cần Thơ , No. 5 ( 2023-03-30), p. 49-56
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 5 ( 2023-03-30), p. 49-56
    Abstract: Background: Viet Nam was one of the countries with the highest abortion rate in the world, of which about 70% were of the adolescents. Nowadays, students at Can Tho University of Medicine and Pharmacy are facing many problems related to reproductive health such as unwanted pregnancy, abortion, sexually transmitted diseases, homosexuality... Objectives: To determine the proportion of medical students at Can Tho University of Medicine and Pharmacy have correct knowledge about contraceptive methods and safe sex and its related factors. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study with analysis was carried out on 370 first-year, second-year and third-year general medicine students who were studying at Can Tho University of Medicine and Pharmacy at the age of 18-24. Results: The results showed that the rates of students had a high knowlege of contraception and practicing safe sex were 8.38% and 28.65% respectively. The statistically significant factors include: For students with high knowledge about contraception: having already taken a Reproductive Health module, learning from internet by themselves and  joining Union/Association activities; For students with high knowledge about safe sex: having a hometown in an urban area; learning from newspaper and books, home schooling, friends and general knowledges. Conclusion: Students’ knowledge about contraceptive methods was not good. Students' knowledge about safe sex was quite good. Related factors to high knowledge about contraception and safe sex of students: having already taken a Reproductive Health module, having a hometown in an urban area, joining Union/Association activities, learning from internet, newspaper and books, home schooling, friends and general knowledges.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 61 ( 2023-07-17), p. 286-292
    Abstract:   Đặt vấn đề: Rửa tay thường quy là một hành động đơn giản và dễ thực hiện đối với cả người dân lẫn nhân viên y tế. Đây là một trong những biện pháp quan trọng nhất trong việc phòng ngừa nhiễm khuẩn nói chung và đặc biệt trong bối cảnh đại dịch COVID - 19 nói riêng, rửa tay thường quy đã chứng minh vai trò chủ chốt trong giảm thiểu mức độ lây nhiễm bệnh và bảo vệ sức khỏe con người. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát kiến thức – thái độ về rửa tay thường quy của sinh viên ngành Y đa khoa năm thứ ba hệ chính quy tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang dựa trên bảng câu hỏi tự thực hiện trên sinh viên đồng ý tham gia nghiên cứu. Dựa trên kết quả trả lời, kiến thức đạt khi ≥15/20 điểm (≥75%) và thái độ tích cực khi ≥75đ. Kết quả: Tuổi trung bình của sinh viên là 21 tuổi, nữ giới chiếm 64,9%, nam giới chiếm 35,1%. Nguồn tiếp cận thông tin về rửa tay thường quy nhiều nhất là từ Internet (63,3%) và trường học (63,2%). Tỷ lệ sinh viên có kiến thức chung về rửa tay thường quy ở mức đạt là 40,1%. Sinh viên có thái độ tích cực về rửa tay thường quy là 57,9%. Đa phần sinh viên thỉnh thoảng chủ động tìm hiểu kiến thức về rửa tay thường quy (55,8%). Kết luận: Về rửa tay thường quy của sinh viên y khoa có kiến thức tương đối tốt và đồng đều ở các nhóm và thái độ của sinh viên ở mức tích cực.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 4 ( 2022-10-05), p. 21-28
    Abstract: Background: Obesity is a global health issue caused by consuming too much energy compared to the body's needs, which negatively impacts almost every organ of the body. As a result, generating an experimental obesity model is critical for researching new drugs to improve obesity and its consequences. Objectives: Generating obesity model of male mice over a 6-week period of feeding by a high-fat diet. Materials and methods: In this experimental research, 24 male mice (Swiss albino) of 3,5 weeks old were divided into 2 groups, each containing 12 mice: control group fed by a normal-fat diet (NFD) and obesity group fed by a high-fat diet (HFD) in a period of 6 weeks. Evaluation was conducted at the beginning of research, every 7 days and at the end of the study. Results: The mean of body weight, weight gain, body length, body mass index (BMI), chest and waist circumference of HFD group had a statistically significant difference from the end of week 2. The morphological difference was more remarkable at week 3 (p 〈 0.001).  After 6 weeks of study, the weight gain rate of HFD group was 131.32% higher than the NFD group. It was also noticeable that the weight of omental fat and renal fat (both sides) in the HFD group was significantly higher than that of the NFD group (p 〈 0,001). Conclusions: Research has successfully generated an obesity model in male mice after a period of 6 weeks by a HFD (640Kcal/100g, 52-53% lipid).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Can Tho University of Medicine and Pharmacy ; 2022
    In:  Tạp chí Y Dược học Cần Thơ , No. 49 ( 2022-08-25), p. 105-112
    In: Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, Can Tho University of Medicine and Pharmacy, , No. 49 ( 2022-08-25), p. 105-112
    Abstract:   Đặt vấn đề: Chất lượng cuộc sống được xem như là một trong những tiêu chí đánh giá hiệu quả của điều trị. Tuy nhiên, việc đo lường và xác định các yếu tố liên quan đến chất lượng cuốc sống ở người bệnh ung thư sau hóa trị liệu vẫn còn nhiều hạn chế. Mục tiêu nghiên cứu: Đo lường chất lượng cuộc sống và xác định một số yếu tố liên quan ở người bệnh ung thư sau hóa trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 43 người bệnh ung thư đang hóa trị liệu tại Khoa Ung bướu Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Chất lượng cuộc sống được đánh giá dựa vào thang đo chất lượng cuộc sống phiên bản 3.0 của tổ chức nghiên cứu và điều trị ung thư Châu Âu (EORTC QLQ-30). Kết quả: Điểm trung bình chất lượng cuộc sống về sức khỏe tổng quát, chức năng và triệu chứng lần lượt là 6,8; 69,5 và 7,84. Nghiên cứu cho thấy điểm trung bình chất lượng cuộc sống về mặt chức năng thể chất ở nhóm nghề nghiệp công nhân viên cao hơn các nhóm nghề khác, giai đoạn bệnh càng muộn thì chất lượng cuộc sống về mặt chức năng hoạt động và chức năng xã hội càng giảm. Điểm trung bình triệu chứng nôn và buồn nôn ở nữ cao hơn nam, ở đối tượng hưu trí cao hơn nhóm nghề khác và ở giai đoạn IV cao hơn giai đoạn II, III. Tuổi càng cao chất lượng cuộc sống càng giảm và BMI càng thấp thì chất lượng cuộc sống càng giảm. Kết luận: Tuổi, giới, nghề nghiệp, giai đoạn bệnh và BMI được xác định là yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người bệnh ung thư sau hóa trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2354-1210
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...