GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences  (17)
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2021
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 16, No. 6 ( 2021-09-20)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. 6 ( 2021-09-20)
    Abstract: Rung nhĩ mới khởi phát là rối loạn nhịp hay gặp sau phẫu thuật cầu nối chủ vành. Vẫn chưa rõ yếu tố nào có sự tác động đáng kể đến sự xuất hiện rung nhĩ sau phẫu thuật. Các nghiên cứu cho kết quả khác nhau về sự liên quan giữa giảm biến thiên nhịp tim với rung nhĩ sau phẫu thuật. Mục tiêu: Đánh giá các yếu tố dự báo nguy cơ rung nhĩ sau phẫu thuật cầu nối chủ vành. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu mô tả theo dõi dọc 119 bệnh nhân phẫu thuật cầu nối chủ vành có nhịp xoang tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ 6/2016 đến 8/2018. Đánh giá biến thiên nhịp tim và rung nhĩ bằng holter điện tim 24 giờ tại thời điểm 2 ngày trước phẫu thuật và sau phẫu thuật tại các thời điểm 7 ngày, 3 tháng và 6 tháng. Kết quả: Tỷ lệ giảm biến thiên nhịp tim trước phẫu thuật là 28,6% (34/119), sau phẫu thuật lần lượt là 51,8% sau 7 ngày (57/110), 19,6% sau 3 tháng (20/102) và 12,7% sau 6 tháng (13/102). Tỷ lệ rung nhĩ sau phẫu thuật là 13,7% (16/117) sau 7 ngày, 13,8% (16/116) sau 3 tháng và 17,2% (20/116) sau 6 tháng. Giảm biến thiên nhịp tim trước phẫu thuật có nguy cơ xuất hiện rung nhĩ sau phẫu thuật gấp 3,04 - 4,3 lần (p 〈 0,05). Phân tích hồi quy logistic đa biến các yếu tố dự báo rung nhĩ sau phẫu thuật: Đái tháo đường týp 2 (RR = 0,16, 95%CI: 0,03 - 0,76, p 〈 0,05), giảm biến thiên nhịp tim trước phẫu thuật (RR = 3,02, 95%CI: 1,01 - 8,96, p 〈 0,05). Kết luận: Giảm biến thiên nhịp tim trước phẫu thuật là một yếu tố nguy cơ độc lập với sự xuất hiện rung nhĩ sau phẫu thuật cầu nối chủ vành.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2021
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 16, No. 2 ( 2021-03-08)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. 2 ( 2021-03-08)
    Abstract: Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm thay đổi biến thiên nhịp tim trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành bằng Holter điện tim để làm cơ sở đánh giá, theo dõi biến cố tim mạch sau phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu mô tả theo dõi dọc 119 bệnh nhân được phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn ngoài cơ thể tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 6/2016 đến tháng 8/2018. Theo dõi biến thiên nhịp tim bằng Holter điện tim tại các thời điểm trước phẫu thuật, sau phẫu thuật 7 ngày, 3 tháng và 6 tháng. Kết quả: Tất cả các chỉ số biến thiên nhịp tim theo thời gian và theo phổ tần số đều giảm sau phẫu thuật, hầu hết phục hồi sau 3 tháng. Đặc điểm biến thiên nhịp tim giảm trước phẫu thuật có tỷ lệ là 28,6%, sau 7 ngày 51,8%, sau 3 tháng 19,6% và sau 6 tháng là 12,7%. Trong đó, chỉ số ASDNN và SDNN trước và sau phẫu thuật có tỷ lệ thay đổi nhiều nhất. Kết luận: Đặc điểm các chỉ số biến thiên nhịp tim theo phổ tần số và theo thời gian thay đổi giảm thấp nhất ở giai đoạn sớm sau phẫu thuật. Các chỉ số này hồi phục sau 3 tháng, tăng lên sau 6 tháng so với trước phẫu thuật.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2021
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 16, No. 2 ( 2021-03-08)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. 2 ( 2021-03-08)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm các rối loạn nhịp tim trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành bằng Holter điện tim 24 giờ để đưa ra các biện pháp dự phòng và điều trị phù hợp. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu mô tả theo dõi dọc 119 bệnh nhân phẫu thuật cầu nối chủ vành tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ 6/2016 đến 8/2018. Theo dõi rối loạn nhịp tim bằng Holter điện tim 24 giờ tại các thời điểm trước phẫu thuật, sau phẫu thuật 7 ngày, sau 3 tháng và sau 6 tháng. Kết quả: Trước phẫu thuật, rối loạn nhịp trên thất 89,9%, rối loạn nhịp thất 60,5%. Sau phẫu thuật rối loạn nhịp thất 82,9% (sau 7 ngày), sau 3 tháng 67,2% và sau 6 tháng 62,1%. Rối loạn nhịp thất nặng (Lown ≥ 3) có tỷ lệ cao nhất (35,9%) sau 7 ngày phẫu thuật, tỷ lệ này giảm dần theo thời gian, giảm thấp sau phẫu thuật 6 tháng. Tỷ lệ rung nhĩ mới xuất hiện và tăng dần sau phẫu thuật, lần lượt sau phẫu thuật 7 ngày là 13,7%, sau 3 tháng là 13,8% và sau 6 tháng là 17,2%. Kết luận: Rối loạn nhịp tim thường gặp trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành, sau phẫu thuật số lượng và mức độ rối loạn nhịp thất tăng do ảnh hưởng cấp tính của cuộc phẫu thuật. Rối loạn nhịp trên thất ít bị ảnh hưởng của cuộc phẫu thuật, rung nhĩ mới xuất hiện sau phẫu thuật tăng theo thời gian.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. DB4 ( 2021-04-01)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả 4 năm phương pháp đặt stent graft tại Khoa Phẫu thuật Tim mạch - Viện Tim mạch- Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 12 năm 2020, Khoa Phẫu thuật Tim mạch - Viện Tim mạch - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã điều trị 57 bệnh nhân mắc bệnh lý động mạch chủ bằng phương pháp đặt stent graft. Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp theo dõi dọc. Kết quả: Tỷ lệ thành công về mặt kỹ thuật 57 (100%), tỷ lệ sống sót: 54 (94,7%), tỷ lệ thông mạch: 55 (96,5%), tỷ lệ can thiệp lại: 0 (0%). Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày: 3 (5,3%), rò stent graft: 2 (3,5%), thiếu máu tuỷ: 2 (3,5%), đột quỵ não: 1 (1,8%), nhiễm trùng: 1 (1,8%). Kết luận: Trong điều trị bệnh lý động mạch chủ, phương pháp đặt stent graft là phương pháp an toàn và hiệu quả cao. Để điều trị triệt để bệnh lý động mạch chủ bằng phương pháp đặt stent graft, phẫu thuật nên được thực hiện trên bàn hybrid và do các bác sĩ ngoại khoa tim mạch thực hiện.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2021
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 16, No. TA ( 2021-12-13)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. TA ( 2021-12-13)
    Abstract: Objective: To evaluate the results of endovascular surgery to treat aortic disease at 108 Military Central Hospital. Subject and method: We conducted a prospective descriptive study of 69 patients undergoing stent graft at 108 Military Central Hospital from 12/2016 to 03/2021. Result: Endpoints: Technical success rate 100% (n = 69); Survival: n = 65 (94.2%); Target vessel patency: n = 67 (97.1%); Re-intervention n = 0 (0%); 30-day in-hospital mortality: n = 3 (4.3%), Endoleak: n = 2 (2.8%), spinal cord ischemia: n = 2 (2.8%), Stroke: n = 2 (2.8%), Infection: n = 1 (1.4%). Conclusion: Endovascular repair to treat aortic disease is a safe and highly effective method. The procedure should be considered in the Hybrid operation room and performed by cardiovascular surgeon- interventional cardiologist.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2023
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy ( 2023-09-29)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2023-09-29)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả xạ trị điều biến liều ở bệnh nhân bệnh nhân ung thư tuyến giáp (UTTG) thể biệt hóa kháng I-131 tái phát, di căn vùng cổ-ngực. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 32 bệnh nhân UTTG thể biệt hóa kháng I-131 được xạ trị điều trị biến liều (IMRT) các tổn thương tái phát, di căn vùng cổ-ngực tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Sử dụng đường cong Kaplan-Meier để ước lượng tỷ lệ kiểm soát tại chỗ tại vùng và thời gian sống còn toàn bộ. Đánh giá độc tính cấp và độc tính muộn của xạ trị theo tiêu chuẩn độc tính của RTOG. Kết quả: Với trung vị thời gian theo dõi là 45,8 tháng, tỉ lệ kiểm soát tại chỗ, tại vùng ở thời điểm 1 năm, 3 năm và 5 năm lần lượt là 93,4%, 82,8% và 82,8%;  thời gian sống còn toàn bộ sau 1 năm, 3 năm và 5 năm lần lượt là 96,8%, 82% và 82%. Độc tính cấp tính của xạ trị hay gặp nhất là khô miệng, viêm niêm mạc độ 1-2; độc tính muộn hay gặp nhất là khô miệng, viêm da độ 1. Kết luận: Xạ trị điều biến liều ở nhóm bệnh nhân UTTG thể biệt hóa kháng I-131 cho tỷ lệ kiểm soát tại chỗ tại vùng và thời gian sống còn toàn bộ khả quan với độc tính chấp nhận được
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. 6 ( 2021-09-15)
    Abstract: Dược chất phóng xạ 18F-fluoromethylcholine (18F-FCH) sử dụng trong ghi hình bức xạ positron để chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt và ung thư biểu mô tế bào gan. Tuy nhiên hiện tại dược chất phóng xạ này chưa sẵn có tại Việt Nam. Mục tiêu: Điều chế được dược chất phóng xạ 18F-FCH sử dụng modun tổng hợp tự thiết kế và chế tạo. Đối tượng và phương pháp: Dược chất phóng xạ 18F-FCH được tạo thành thông qua phản ứng thế của 18F-fluorobromomethane (FBM) với tiền chất dimethylethanolamine (DMEA). Quá trình hóa phóng xạ này được thực hiện hoàn toàn tự động trên modun tổng hợp chế tạo trong nước. Kết quả: Nhóm nghiên cứu đã điều chế được dược chất phóng xạ 18F-FCH đạt độ tinh khiết hóa phóng xạ 〉 99,9% và có lượng tồn dư ethanol là 〈 5000µg/ml, acetonitrile là 〈 400µg/ml, DMEA là 〈 100µg/ml. Thời gian thực hiện tổng hợp 1 mẻ 18F-FCH là 38 ± 1 phút; hiệu suất tổng hợp 18F-FCH là 40,4 ± 0,4%. Kết luận: Dược chất phóng xạ 18F-FCH đã được tổng hợp thành công trên modun chế tạo trong nước. Sản phẩm 18F-FCH có độ pH, thời gian bán phân rã, độ tinh khiết hóa phóng xạ, và có lương tồn dư ethanol, ACN, DMEA đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo Dược điển châu Âu 2017.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 17, No. 1 ( 2022-01-26)
    Abstract: Dụng cụ cố định Heli-FX là một trong những dụng cụ tiên tiến nhất để áp dụng trong can thiệp điều trị phình động mạch chủ bụng cũng như xử lý biến chứng endoleak type IA. Báo cáo của chúng tôi về một ca lâm sàng điều trị thành công biến chứng endoleak type IA sau can thiệp phình động mạch chủ bụng bằng dụng cụ cố định Heli-FX. Ca lâm sàng: Bệnh nhân nam 59 tuổi nhập viện vì đau bụng, đã được chẩn đoán phình động mạch chủ bụng đoạn dưới thận, hình thái tổn thương tương đối khó khăn với góc cổ dưới thận là 73,8 độ và độ dài cổ phình mạch là 15mm, đã được điều trị can thiệp nội mạch đặt stent graft, sau can thiệp một tháng kiểm tra lại bằng chụp CT mạch máu phát hiện endoleak type I phía trung tâm, và di chuyển stent chính khỏi vị trí ban đầu 5mm. Bệnh nhân có chỉ đinh can thiệp bổ sung thì hai phương án đặt thêm stent trung tâm và cố định stent bằng dụng cụ Heli-FX của hãng Medtronic. Can thiệp thành công, sau can thiệp hai tháng kiểm tra lại bằng chụp CT mạch máu không phát hiện endoleak, không phát hiện di chuyển stent. Kết luận: Dụng cụ cố định Heli-FX có thể được sử dụng an toàn trong phòng ngừa chủ động và điều trị biến chứng endoleak type IA cho các bệnh nhân có giải phẫu mạch máu không thuận lợi và đem lại hiệu quả điều trị tốt.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2021-04-01)
    Abstract: Mục tiêu: Xác định tỉ lệ phần trăm u lympho lan tỏa (ULLT) tế bào B lớn típ tâm mầm và không tâm mầm. Đánh giá sự bộc lộ của các dấu ấn hóa mô CD10, BCL6, MUM1 trong ULLT tế bào B lớn. Đối tượng và phương pháp: 44 bệnh nhân được xác định là ULLT tế bào B lớn  bằng sự bộc lộ của dấu ấn CD20 hoặc CD79a và được nhuộm đủ 03 dấu ấn CD10, BCL6, MUM1 tại Bệnh viện TWQĐ 108. Kết quả: Tuổi trung bình mắc bệnh là 58,9 ± 12,4 năm; hay gặp nhất là nhóm tuổi 〉 50. Tỷ lệ ULLT tế bào B lớn típ tâm mầm là 31,8% và không tâm mầm là 68,2%. Tỉ lệ bộc lộ dương tính của các dấu ấn CD10, BCL6, MUM1 lần lượt là 4,5%; 90,9% và 38,2%. Kết luận: Sự bộc lộ của các dấu ấn CD10, BCL6, MUM1 có ý nghĩa trong việc phân típ mô bệnh học của ULLT tế bào B lớn để xác định chính xác típ mô bệnh học giúp cho các nhà lâm sàng lựa chọn chính xác phác đồ điều trị và tiên lượng cho bệnh nhân.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2022-08-08)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm, cận lâm sàng, hình ảnh PET/CT của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không thể phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp, không đối chứng, theo dõi dọc. Bệnh nhân được sử dụng PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn, lập kế hoạch xạ trị trong hóa xạ trị đồng thời và đánh giá kết quả điều trị, phác đồ hóa chất là paclitaxel/carboplatin, xạ điều biến liều IMRT với liều xạ mục tiêu 60Gy. Kết quả: Tuổi trung bình 58,23 tuổi, nam giới chiếm 83,33%, có tiền sử hút thuốc lá 86,67%, 70% bệnh nhân sút cân, 76,67% đau ngực, 60% ho kéo dài, tăng nồng độ Cyfra 21-1 huyết thanh 70,0% và tăng CEA 56,67%, ung thư biểu mô tuyến chiếm 73,33%, ung thư biểu mô vảy 26,67%. PET/CT phát hiện thêm hạch di căn 33,33% và làm thay đổi giai đoạn T, N đáng kể so với CT ngực. Kết luận: PET/CT giúp chẩn đoán chính xác hơn giai đoạn so với CT ngực, giúp lập kế hoạch xạ trị trong hóa xạ trị đồng thời giúp cải thiện thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không thể phẫu thuật.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...