GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences  (12)
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2021
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 16, No. DB4 ( 2021-04-01)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. DB4 ( 2021-04-01)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả gần và kết quả xa của phẫu thuật cắt khối tá tụy vét hạch tiêu chuẩn trong điều trị u vùng đầu tụy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, được thực hiện trên những bệnh nhân được chẩn đoán u vùng đầu tụy và được phẫu thuật cắt khối tá tụy vét hạch tiêu chuẩn từ tháng 6/2015 đến tháng 6/2020 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: 173 trường hợp được cắt khối tá tụy vét hạch tiêu chuẩn với độ tuổi trung bình 60,3 ± 8 tuổi. Triệu chứng hay gặp nhất là vàng da (82,7%), tỷ lệ phẫu thuật ở bệnh nhân lành tính là 14,6%, số hạch vét được trung bình là 12,9 ± 5,2 hạch, tỷ lệ di căn hạch là 44,7%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 229,4 ± 42,5 phút, tử vong phẫu thuật 3,5%, thời gian nằm viện sau mổ trung bình 14,9 ± 6,5 ngày. Các biến chứng sau mổ hay gặp bao gồm: Rò tụy (20,8%), chảy máu tiêu hóa (13,9%), chảy máu trong ổ bụng (9,2%) và chậm lưu thông dạ dày ruột (8,1%). Thời gian sống trung bình sau mổ của nhóm bệnh nhân ung thư là 36 tháng, tỷ lệ sống sau mổ 3 năm và 5 năm lần lượt là 42,2% và 38,9%. Kết luận: Cắt khối tá tụy vét hạch tiêu chuẩn là kỹ thuật an toàn tương đối và hiệu quả trong điều trị các bệnh lý vùng đầu tụy.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. DB4 ( 2021-04-01)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả của phẫu thuật ghép gan từ người hiến sống sử dụng mảnh ghép gan phải. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu loạt trường hợp được ghép gan từ người hiến sống sử dụng mảnh ghép gan phải, từ tháng 10/2017 đến tháng 1/2021, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: 60 bệnh nhân được ghép gan từ người hiến sống sử dụng mảnh ghép gan phải. Độ tuổi trung bình là: 48,87 ± 13,49 tuổi (13 - 72 tuổi). Tỷ lệ nam/ nữ là 9/1. Trong nhóm nghiên cứu có 27 bệnh nhân ung thư gan, 18 bệnh nhân xơ gan mất bù và 15 bệnh nhân suy gan cấp với điểm MELD trung bình là: 29,4 ± 8,5 (15 - 40). 100% các trường hợp ghép sử dụng mảnh ghép gan phải. 15 trường hợp được thực hiện với kĩ thuật tạo hình tĩnh mạch trên gan giữa sử dụng đoạn mạch nhân tạo và 45 trường hợp thực hiện với kĩ thuật lấy mảnh ghép gan phải mở rộng kèm theo tĩnh mạch gan giữa. Biến chứng liên quan đến mạch máu là 8,3% bao gồm: Huyết khối động mạch, hẹp động mạch gan và hẹp tĩnh mạch cửa. 7 trường hợp hẹp đường mật, đã được can thiệp đặt stent đường mật qua nội soi mật tuỵ ngược dòng thành công. Thời gian sống thêm 1 năm sau ghép là 86,7%. Kết luận: Phẫu thuật ghép gan từ người hiến sống sử dụng mảnh ghép gan phải đạt kết quả tốt.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2021
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 16, No. 4 ( 2021-08-09)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. 4 ( 2021-08-09)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu các trường hợp được phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư biểu mô tế bào gan kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2021 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Phẫu thuật được thực hiện cho 54 bệnh nhân. Tuổi trung bình: 56,2 ± 12,9 tuổi; 90,7% bệnh nhân là nam giới; tỷ lệ mắc viêm gan B: 75,9%. Chỉ số AFP trung bình: 193,6 ± 490ng/ml. Kích thước khối u trung bình 35,4 ± 15,1mm. Cắt gan lớn 16 (30,8%) bệnh nhân, cắt gan nhỏ 36 (69,2%) bệnh nhân. Tỷ lệ chuyển mổ mở là 3,7%. Thời gian phẫu thuật trung bình: 194,5 ± 66,2 phút, lượng máu mất trung bình: 248,7 ± 171,6ml; tỷ lệ truyền máu trong mổ: 3,8%, thời gian nằm viện trung bình: 8,8 ± 3,8 ngày. Biến chứng gặp ở 3 (5,7%) bệnh nhân. Các biến chứng này được phân độ theo bảng phân loại của Clavien: I (33,3%), IIIb (33,3%), IVa (33,3%). Không trường hợp nào tử vong trong thời gian nằm viện. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt gan bằng kỹ thuật kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan là phương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2022
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy ( 2022-03-21)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2022-03-21)
    Abstract: Tắc ruột do sỏi mật là tình trạng tắc ruột cơ học do sỏi mật di chuyển vào trong lòng ống tiêu hóa gây tắc. Đây là một bệnh hiếm gặp, hay xảy ra ở bệnh nhân nữ, cao tuổi. Bệnh thường khó chẩn đoán sớm và có tỷ lệ tử vong cao do bệnh nhân có nhiều bệnh kết hợp. Chụp cắt lớp vi tính là biện pháp có giá trị chẩn đoán cao. Phương pháp điều trị chủ yếu là phẫu thuật.             Trường hợp lâm sàng là bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử sỏi mật nhiều năm, vào viện vì tình trạng cấp cứu do tắc ruột non cơ học. Nguyên nhân gây tắc ruột là do sỏi mật di chuyển được phát hiện trong mổ.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2023-08-07)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới được xạ trị ngắn ngày trước mổ kết hợp phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 70 bệnh nhân ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới giai đoạn II, III được xạ trị trước mổ ngắn ngày kết hợp phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2022. Ghi nhận các số liệu về đặc điểm bệnh nhân, kết quả sớm và theo dõi 5 năm sau mổ. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu 59,6 tuổi (34-80). BMI trung bình 20,5 (14,7-28,0). Tỷ lệ nam/nữ là 44/26. Tỷ lệ u 1/3 giữa là 50% và u 1/3 dưới là 50%. Đánh giá bệnh trước mổ trên MRI: Giai đoạn II là 12,9% và giai đoạn III là 87,1%. Phẫu thuật cắt trước thấp chiếm 74,3%, cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn chiếm 25,7%. Mạc treo trực tràng được cắt bỏ hoàn toàn và gần hoàn toàn tương ứng là 63,6% và 36,4%. Diện cắt đầu xa không còn tế bào u 98,0%. Diện cắt chu vi không còn tế bào u đạt 98,5%. Sau mổ giai đoạn bệnh I, II, III tương ứng là 14,3%, 64,3% và 21,4%. Có 58 bệnh nhân theo dõi được tại thời điểm 5 năm với kết quả: Xác suất sống thêm toàn bộ là 84,5%, xác suất sống thêm không bệnh là 81,0%. Tỷ lệ tái phát 12,1%. Độc tính muộn độ 3-4 gặp 12,1%. Có 3 bệnh nhân (5,2%) xuất hiện ung thư thứ hai. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng ở bệnh nhân ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới được xạ trị tiền phẫu ngắn ngày là phương pháp an toàn, hiệu quả và đảm bảo nguyên tắc ung thư học. Xác suất sống thêm toàn bộ 5 năm là 84,5%, xác suất sống thêm không bệnh là 81,0%. Tỷ lệ tái phát sau 5 năm là 12,1%. Tỷ lệ xuất hiện ung thư khác chiếm 5,2%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2022
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 17, No. 1 ( 2022-01-26)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 17, No. 1 ( 2022-01-26)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả sử dụng các vạt da trán có cuống mạch nuôi trong điều trị tổn khuyết phần mềm mũi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu 48 bệnh nhân có tổn thương khuyết mũi do các nguyên nhân khác nhau được phẫu thuật tạo hình sử dụng vạt trán có cuống tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ năm 2014 - 2020. Kết quả: Vị trí tổn thương hay gặp nhất là cánh mũi chiếm tỷ lệ 38,8% và ít gặp nhất là trụ mũi 13,4%. Khuyết da - tổ chức dưới da chiếm tỷ lệ 4,5%, khuyết toàn bộ các lớp của mũi chiếm tỷ lệ 52,3%. Hầu hết bệnh viện có kích thước tổn thương lớn ≥ 2cm2 chiếm tỷ lệ 81,2%. Vạt da sống hoàn toàn gặp ở 89,6%, mức độ che phủ đủ theo đơn vị chiếm tỷ lệ 64,6%. Vết mổ liền kỳ đầu ở 85,4%. Tỷ lệ bệnh nhân không gặp biến chứng chiếm 83,3%. Biến dạng thứ phát ảnh hưởng nặng nề đến chức năng chỉ chiếm tỷ lệ 6,3%. Sau khi cắt chỉ, đa số bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu có kết quả tốt, chiếm tỷ lệ 66,7%, kết quả khá chiếm 22,9%, mức độ kém chiếm 6,3%. Kết luận: Vạt da trán có cuống là chất liệu tạo hình khuyết phần mềm mũi thích hợp, hiệu quả cao.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. 6 ( 2021-09-15)
    Abstract: Dược chất phóng xạ 18F-fluoromethylcholine (18F-FCH) sử dụng trong ghi hình bức xạ positron để chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt và ung thư biểu mô tế bào gan. Tuy nhiên hiện tại dược chất phóng xạ này chưa sẵn có tại Việt Nam. Mục tiêu: Điều chế được dược chất phóng xạ 18F-FCH sử dụng modun tổng hợp tự thiết kế và chế tạo. Đối tượng và phương pháp: Dược chất phóng xạ 18F-FCH được tạo thành thông qua phản ứng thế của 18F-fluorobromomethane (FBM) với tiền chất dimethylethanolamine (DMEA). Quá trình hóa phóng xạ này được thực hiện hoàn toàn tự động trên modun tổng hợp chế tạo trong nước. Kết quả: Nhóm nghiên cứu đã điều chế được dược chất phóng xạ 18F-FCH đạt độ tinh khiết hóa phóng xạ 〉 99,9% và có lượng tồn dư ethanol là 〈 5000µg/ml, acetonitrile là 〈 400µg/ml, DMEA là 〈 100µg/ml. Thời gian thực hiện tổng hợp 1 mẻ 18F-FCH là 38 ± 1 phút; hiệu suất tổng hợp 18F-FCH là 40,4 ± 0,4%. Kết luận: Dược chất phóng xạ 18F-FCH đã được tổng hợp thành công trên modun chế tạo trong nước. Sản phẩm 18F-FCH có độ pH, thời gian bán phân rã, độ tinh khiết hóa phóng xạ, và có lương tồn dư ethanol, ACN, DMEA đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo Dược điển châu Âu 2017.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2021-12-12)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá giá trị của chỉ số Amterdam sửa đổi dự báo nguy cơ loãng xương ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 128 bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp đến khám và điều trị nội trú tại Khoa Cơ Xương Khớp, Bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có nguy cơ cao loãng xương theo chỉ số Amsterdam sửa đổi là 84,4%. Chỉ số Amsterdam sửa đổi có độ nhạy 97,44%, độ đặc hiệu 21,35%, giá trị dự đoán dương tính 35,2%, giá trị dự đoán âm tính 95%, diện tích dưới đường cong ROC tại cổ xương đùi 0,64 (0,55 - 0,73) CI 95%. Nếu điều chỉnh yếu tố cân nặng 〈 50kg (thay bằng cân nặng 〈 60kg), là một tiêu chí để tính điểm, chỉ số Amsterdam sửa đổi có độ nhạy 89,74%, độ đặc hiệu là 35,96%, diện tích dưới đường cong ROC là 0,69 (0,59 - 0,78) CI 95%. Kết luận: Nguy cơ cao loãng xương ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp theo chỉ số Amsterdam sửa đổi là 84,4%. Có thể áp dụng chỉ số Amsterdam sửa đổi ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp để sàng lọc những bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cao cần được đo mật độ xương để xem xét điều trị loãng xương và dự phòng gãy xương.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, ( 2021-04-01)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi một số chỉ số tế bào máu ngoại vi của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não trước và ngay sau khi lấy dịch tuỷ xương tạo khối tế bào gốc để điều trị phục hồi các tổn thương não. Đối tượng và phương pháp: 57 bệnh nhân (40 nam, 17 nữ) sau đột quỵ nhồi máu não từ 7 - 30 ngày, được lấy 240ml dịch tuỷ xương từ gai chậu sau trên 2 bên tại phòng mổ vô trùng để tạo khối tế bào gốc từ dịch tuỷ xương phục vụ điều trị. Các chỉ số tế bào máu sẽ được thực hiện trước và ngay sau lấy dịch tuỷ xương để đánh giá. Kết quả: Trước và sau lấy dịch tuỷ xương tạo khối tế bào gốc để điều trị, số lượng hồng cầu lần lượt là 4,89 ± 0,57T/L và 4,58 ± 0,65T/L, (p 〈 0,01); lượng huyết sắc tố là 144,81 ± 14,45g/L và 135,21 ± 15,06g/L, (p 〈 0,01), hematocrit là 0,432 ± 0,038L/L và 0,403 ± 0,033L/L, (p 〈 0,01), số lượng bạch cầu là 9,37 ± 2,76G/L và 9,88 ± 3,15G/L, (p 〉 0,05), số lượng tiểu cầu là 333,65 ± 83,79G/L và 309,32 ± 88,62G/L, (p 〉 0,05); Công thức bạch cầu thay đổi có ý nghĩa thống kê theo hướng tăng tỉ lệ bạch cầu đoạn trung tính, giảm tỉ lệ bạch cầu lympho (p 〈 0,05); Các chỉ số hồng cầu thay đổi không có ý nghĩa thống kê (p 〉 0,05). Kết luận: Quy trình thu gom 240mL dịch tủy xương trên bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não có số lượng hồng cầu, lượng huyết sắc tố, hematocrit và công thức bạch cầu thay đổi có ý nghĩa thống kê so với trước khi lấy dịch tuỷ xương tạo khối tế gốc điều trị, nhưng còn trong giới hạn bình thường; số lượng bạch cầu, số lượng tiểu cầu và các chỉ số hồng cầu thay đổi không có ý nghĩa thống kê.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences ; 2021
    In:  Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Vol. 16, No. 3 ( 2021-03-03)
    In: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 16, No. 3 ( 2021-03-03)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị u buồng trứng lành tính bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2017. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên bệnh nhân được chẩn đoán xác định là u buồng trứng lành tính và đã được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2017. Kết quả: Tuổi từ 20 - 45 chiếm tỷ lệ cao nhất (72,8%); đau tức hạ vị (67,7%); không có biểu hiện triệu chứng (29,7%). Vị trí u buồng trứng xuất hiện chủ yếu ở một bên 90,3%; khám thấy thường di động được (95,9%). Kích thước u trên siêu âm từ 50 - 99mm chiếm tỉ lệ cao nhất 53,8%. Có 5,6% bệnh nhân đến viện khi đã có biến chứng như vỡ u, xoắn u. Mô bệnh học: U nang bì chiếm tỷ lệ cao nhất (52,3%). Phẫu thuật nội soi chiếm 94,9%; chỉ định mổ có kế hoạch (96,4%); có 77,9% bóc u, 13,8% cắt phần phụ 1 bên và 8,2% cắt phần phụ cả hai bên. 90,3% hậu phẫu dưới 5 ngày. Kết luận: Bệnh thường chỉ biểu hiện đau hoặc tức vùng hạ vị, nhiều trường hợp không biểu hiện triệu chứng. U thường được phát hiện khi kích thước từ 50mm trở lên. Phương pháp phẫu thuật chủ yếu là mổ nội soi. Từ khóa: U buồng trứng lành tính, phẫu thuật nội soi, kết quả điều trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-2872
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...