GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Ihre E-Mail wurde erfolgreich gesendet. Bitte prüfen Sie Ihren Maileingang.

Leider ist ein Fehler beim E-Mail-Versand aufgetreten. Bitte versuchen Sie es erneut.

Vorgang fortführen?

Exportieren
Filter
Materialart
Sprache
Erscheinungszeitraum
Fachgebiete(RVK)
  • 1
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Scientific Foundation SPIROSKI ; 2019
    In:  Open Access Macedonian Journal of Medical Sciences Vol. 7, No. 5 ( 2019-03-16), p. 801-804
    In: Open Access Macedonian Journal of Medical Sciences, Scientific Foundation SPIROSKI, Vol. 7, No. 5 ( 2019-03-16), p. 801-804
    Kurzfassung: BACKGROUND: Thrombectomy is recommended to treat for an acute ischemic stroke (AIS) patient with anterior large vessel occlusion. However, there were neither detailed guidelines nor systematic reviews of acute ischemic stroke patients having multiple times or re-occluded arteries. CASE REPORT: In our case report, we struggled a multiple (4-times) AIS patient underwent by one intravenous r-tpA and 3 remaining of endovascular treatment of thrombectomy. Especially, the finding of both pulmonary embolism and cerebral arteries occlusion in this patient made us difficult to decide the appropriate treatment plan. The patient was considered having multiple cardiac thrombi pumping out to the brain and pulmonary vessels even in treatment with NOAC (New Oral Anticoagulant). Our priority, normally, was to recanalize the brain vessels compared to the pulmonary arteries. CONCLUSION: In conclusion, based on this noticed case study, we want to share our experiences on the diagnosis of ischemic stroke, the strategy in treatment and prevention with anticoagulant therapy.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1857-9655
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Scientific Foundation SPIROSKI
    Publikationsdatum: 2019
    ZDB Id: 3032255-8
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 2
    In: Medical Image Analysis, Elsevier BV, Vol. 78 ( 2022-05), p. 102422-
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1361-8415
    Sprache: Englisch
    Verlag: Elsevier BV
    Publikationsdatum: 2022
    ZDB Id: 1497450-2
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 3
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 32 ( 2022-07-08), p. 4-10
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 32 ( 2022-07-08), p. 4-10
    Kurzfassung: TÓM TẮTMột nghiên cứu thử nghiệm chẩn đoán được thực hiện tại bệnh viện Bạch Mai với mục đích nghiên cứu giá trị của phương pháp siêu âm đàn hồi mô mức biến dạng – Strain Elastography (SE) trong chẩn đoán ung thư vú (UTV).Kết quả: Bước đầu, chúng tôi đã thực hiện được trên 57 bệnh nhân (BN) với 61 tổn thương được chẩn đoán bằng siêu âm mode-B, siêu âm đàn hồi mô Strain Elastography tuyến vú, có đối chiếu với kết quả mô bệnh học. Phương pháp siêu âm mode-B có độ nhạy 87,5%, độ đặc hiệu 29,7%, giá trị dự báo dương tính 44,6% và giá trị dự báo âm tính 78,6%, độ chính xác 52,5%. Khi phối hợp siêu âm mode-B với siêu âm đàn hồi mô mức biến dạng đã làm tăng giá trị chẩn đoán với độ nhạy 87,5%, độ đặc hiệu 67,6%, giá trị dự báo dương tính 56,7%, giá trị dự báo âm tính 89,3%, độ chính xác 75,4%.Kết luận: Siêu âm đàn hồi mô có thể chẩn đoán các tổn thương BI-RADS 3 và 4a tốt hơn, đặc biệt khi phối hợp với siêu âm vú mode -B, có thể tăng hoặc giảm bậc BI-RADS, làm tăng giá trị chẩn đoán của siêu âm từ52,5% lên75,4%.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 4
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 48 ( 2022-09-30), p. 51-58
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 48 ( 2022-09-30), p. 51-58
    Kurzfassung: Mục đích: nghiên cứu giá trị của siêu âm đàn hồi mô nén trong chẩn đoán hạch nách ác tính. Phương pháp: bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng ở nách hoặc nghi ngờ ung thư vú được bác sỹ chẩn đoán hình ảnh có kinh nghiệm thực hiện đồng thời siêu âm B-mode và siêu âm đàn hồi mô nén vùng nách, tìm khối hoặc hạch bất thường. Hạch được đánh giá trên siêu âm B-mode dựa trên 4 yếu tố: đường kính trục ngắn và trục dài, độ dày vỏ hạch, cấu trúc rốn hạch. Siêu âm đàn hồi mô nén đánh giá hạch dựa trên thang điểm màu Taylor và Park từ 1 đến 5 điểm và tính chỉ số bán định lượng B/A về tương quan độ cứng của hạch với mô mỡ cùng độ sâu. Các hạch đều được làm giải phẫu bệnh Kết quả: tổng số 41 hạch (13 hạch lành tính, 28 hạch ác tính) ở 39 bệnh nhân. Siêu âm B-mode đánh giá hạch ác tính có độ nhạy, độ đặc hiệu: 67.9% và 69.2%. Siêu âm đàn hồi mô nén có độ nhạy, độ đặc hiệu: 85.7% và 69.2%. Chỉ số bán định lượng B/A có khác biệt giữa nhóm tổn thương hạch lành và ác tính (p 〈 0.05) với giá trị ngưỡng của tỷ số này là 23.5. Kết luận: Siêu âm đàn hồi mô nén là phương pháp không xâm lấn, cùng với siêu âm B-mode có giá trị trong đánh giá hạch nách ác tính.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 5
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 29 ( 2022-07-11), p. 24-29
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 29 ( 2022-07-11), p. 24-29
    Kurzfassung: Một nghiên cứu thử nghiệm chẩn đoán được thực hiện tại bệnh viện Bạch Mai với mục đích nghiên cứu giá trịcủa phương pháp siêu âm đàn hồi mô mức biến dạng – Strain Elastography (SE) trong chẩn đoán ung thư vú (UTV).Kết quả: Bước đầu, chúng tôi đã thực hiện được trên 22 bệnh nhân với 24 tổn thương được chẩn đoán bằng siêu âm mode-B, siêu âm đàn hồi mô Strain Elastography tuyến vú, có đối chiếu với kết quả mô bệnh học. Phương pháp siêu âm mode-B có độ nhạy 94,1%, độ đặc hiệu 57,1%, giá trị dự báo dương tính 84,2% và giá trị dự báo âm tính 80%, độ chính xác 83,3%. Khi phối hợp siêu âm mode-B với siêu âm đàn hồi mô mức biến dạng đã làm tăng giá trị chẩn đoán với độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 71,4%, giá trị dự báo dương tính 89,5%, giá trị dự báo âm tính 100%, độ chính xác 91,7%. Kết luận: Siêu âm đàn hồi mô có thểchẩn đoán các tổn thương BI-RADS 3 và 4a tốt hơn, đặc biệt khi phối hợp vớisiêu âm vú mode -B, có thể tăng hoặc giảm bậc BI-RADS, làm tăng giá trị chẩn đoán của siêu âm từ 83,3% lên91,7%.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 507, No. 1 ( 2021-12-16)
    Kurzfassung: Mục tiêu: Đánh giá hình ảnh siêu âm tuyến vú theo dõi sau hút bỏ u vú bằng phương pháp sinh thiết có hỗ trợ hút chân không (VABB) dưới hướng dẫn siêu âm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu và hồi cứu gồm 143 bệnh nhân với 190 tổn thương được thực hiện tại Trung tâm điện quang – Bệnh viện Bạch Mai từ 8/2018 đến 8/2021. Kết quả: Theo dõi sau hút 1 tháng thấy biến chứng chủ yếu là máu tụ (87.4%), theo dõi sau 1 – 3 năm cho thấy hầu hết các tổn thương không để lại dấu vết (từ 75% theo dõi sau 1-2năm lên 84.2% sau hút 2 năm trở lên) hoặc chỉ có sẹo nhỏ hoặc biến dạng cấu trúc nhỏ, chỉ có một trường hợp còn sót u phát hiện sau hút 1 năm do yếu tố khách quan. Thể tích sẹo trung bình sau hút 1-2năm là 0.01 ± 0.03cm3, sau 2 năm là 0.01 ± 0.02cm3. Có mối tương quan tuyến tính thuận giữa máu tụ và sẹo sau hút với thể tích u và số mảnh cắt, giữa sẹo và thể tích máu tụ sau hút. Kết luận: VABB là một phương pháp an toàn, hiệu quả, có tính thẩm mỹ cao, chẩn đoán chính xác tổn thương vú, là lựa chọn để điều trị các u vú lành tính.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2021
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 7
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2020
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 38 ( 2020-06-30), p. 63-68
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 38 ( 2020-06-30), p. 63-68
    Kurzfassung: TÓM TẮTMục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán và định hướng điều trị ung thư vú. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tiến cứu trên 52 bệnh nhân ung thư tuyến vú được chụp cộng hưởng từ trước điều trị.Kết quả: dấu hiệu hình khối chiếm chủ yếu (88,5%), đường bờ không đều hoặc tua gai (100%), ngấm thuốc đối quang không đồng nhất (96,2%), mức độ bắt thuốc mạnh trong phút thứ 2 sau tiêm (84,6%), đường cong động học typ II và III (88,4%). Tổn thương đa ổ có 13 (25%). Ung thư thể ống xâm nhập 49 (94,2%).Kết luận: Ung thư tuyến vú có đặc điểm chung trên cộng hưởng từ: chủ yếu gặp thể khối với đặc điểm đường bờ không đều hoặc tua gai, ngấm thuốc đối quang từ không đồng nhất, mức độ ngấm thuốc mạnh trong phút thứ 2 sau tiêm chiếm chủ yếu, không có trường hợp nào ngấm thuốc kém sau tiêm, đồ thị ngấm thuốc dạng cao nguyên và đào thải (typ III) chiếm chủ yếu.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publikationsdatum: 2020
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 8
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 523, No. 1 ( 2023-02-24)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 523, No. 1 ( 2023-02-24)
    Kurzfassung: Đại cương: Hiện tại, phẫu thuật cho những bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có thể tích lớn 〉 80g vẫn là một thử thách với nhiều biến chứng: chảy máu, hội chứng nội soi,… Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp nút đông mạch tuyến tiền liệt cho những bệnh nhân có thể tích tuyến 〉 80g. Phương pháp: 52 bệnh nhân với thể tích tuyến tiền liệt 〉 80g được tham gia vào nghiên cứu, các bệnh nhân này điều trị nội thất bại và không thích hợp cho phẫu thuật. Nút động mạch tuyến tiền liệt được thực hiện dưới gây tê một bên động mạch đùi phải, vật liệu gây tắc là hạt vi cầu 250 μm và 400μm. Bệnh nhân được đánh giá các thông số trước điều trị và sau điều trị 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng: bảng điểm quốc tể về triệu chứng tuyến tiền tiệt (IPSS), bảng điểm về chất lượng cuộc sống liên quan đến triệu chứng (QoL), lưu lượng dòng tiểu cao nhất (Qmax), lượng nước tiểu tồn dư (PVR), chỉ số chức năng cương dương (IIEF-5) và thể tích tuyến tiền liệt (PV- trên cộng hưởng từ tại thời điểm 3 tháng). Kết quả: Kỹ thuật thực hiện thành công trên 52 bệnh nhân (100%). Lâm sàng cải thiện sau 6 tháng ở các chỉ số IPSS, QoL, Qmax, PVR và thể tích tuyến tiền liệt lần lượt là 74,1 %, 152%, 68,7%, 92,6 %, and 35,5% (sau 3 tháng). Các giá trị trung bình trước và sau can thiệp 6 tháng: IPSS (27,5 và 7,1; P 〈 0.01), QoL (4,7 và 1,7; P 〈 0.01), Qmax (7,5 và 18,9; P 〈 0.01), PVR (65 và 20,3; P 〈 0.01) và thể tích tuyến tiền liệt trước và sau can thiệp 3 tháng (98,0 và 65; P 〈 0.01). Chỉ số về chức năng cương dương không thay đổi so với ban đầu. Không có biến chứng nặng xảy ra. Kết luận: Kết quả từ thử nghiệm lâm sàng trên cho thấy nút động mạch tuyến tiền liệt là một lựa chọn an toàn, hiệu quả cho bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, đặc biệt là các bệnh nhân có thể tích tuyến tiền liệt 〉 80g, thất bại điều trị nội, không thích hợp với phẫu thuật.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-1868
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publikationsdatum: 2023
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 9
    In: Cardiovascular Imaging Asia, XMLink, Vol. 6, No. 2 ( 2022), p. 33-
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 2508-707X , 2508-7088
    Sprache: Englisch
    Verlag: XMLink
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
  • 10
    Online-Ressource
    Online-Ressource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 49 ( 2022-11-30), p. 44-39
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 49 ( 2022-11-30), p. 44-39
    Kurzfassung: Nghiên cứu hồi cứu được thực hiện tại bệnh viện Bạch Mai với mục đích nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và vai trò của u tuyến cận giáp trên siêu âm. Kết quả: Nghiên cứu chúng tôi đã thực hiện được trên 33 bệnh nhân (BN) cường cận giáp nguyên phát . Trên siêu âm phát hiện 38/42 khối u tuyến cận giáp lành tính, tỷ lệ phát hiện u trên siêu âm 90.47%. Đặc điểm hình ảnh u chủ yếu là khối liên quan với mặt sau thùy bên tuyến giáp (97.4%), giảm âm (71.1%), giới hạn rõ (100%), tăng sinh mạch ngoại vi trên siêu âm Doppler (92.1%). Kết luận: Đặc điểm hình ảnh điển hình của u tuyến cận giáp là khối phía sau thùy bên tuyến giáp, giảm âm, giới hạn rõ, tăng sinh mạch ngoại vi trên siêu âm Doppler. Siêu âm đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí u tuyến cận giáp trước phẫu thuật và hỗ trợ chẩn đoán lâm sàng.
    Materialart: Online-Ressource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Sprache: Unbekannt
    Verlag: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publikationsdatum: 2022
    Standort Signatur Einschränkungen Verfügbarkeit
    BibTip Andere fanden auch interessant ...
Schließen ⊗
Diese Webseite nutzt Cookies und das Analyse-Tool Matomo. Weitere Informationen finden Sie hier...