GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine  (4)
  • Nguyen, Khoi Viet  (4)
Material
Publisher
  • Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine  (4)
Language
Years
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2023
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 02 ( 2023-02-16)
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 02 ( 2023-02-16)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của bệnh cơ tim phì đại. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân cơ tim phì đại tại Viện Tim Mạch Việt Nam, được chụp cộng hưởng từ tim tại Trung tâm Điện quang, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2021 đến tháng 9/2022. Kết quả: Độ dày thành lớn nhất là 37mm, phân đoạn giữa trước vách: 21,8 ± 6,17 mm; giữa dưới vách: 20,6 ± 3,98 mm, đáy dưới:15,9 ± 1,77 mm, đáy dưới bên: 15,9 ± 0,71 mm. 6,7% phì đại cả 2 thất; 13,3 % phì đại đồng tâm; 40% lệch tâm lan tỏa; 30% lệch toàn bộ vách liên thất và 3,3% lệch mỏm. Phân suất tống máu trung bình: 65,58 ± 9,02%; khối lượng cơ thất trái trung bình: 181,98 ± 55,14 g, đường kính đường ra thất trái trung bình: 9,56 ± 4,69 mm và tỷ lệ đường kính đường ra thất trái/đường kính vòng van động mạch chủ: 0,46 ± 0,23 mm. Tỷ lệ ngấm thuốc muộn: 46,7%; có dấu hiệu SAM: 46,7%. Kết luận: Đặc điểm về kiểu hình, độ dày thành, khối lượng cơ thất trái, phân suất tống máu, tình trạng ngấm thuốc muộn và một số bất thường khác đi kèm trên cộng hưởng từ cung cấp dữ liệu hữu ích giúp điều trị BCTPĐ một cách chính xác và hiệu quả.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 49 ( 2022-11-30), p. 44-39
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 49 ( 2022-11-30), p. 44-39
    Abstract: Nghiên cứu hồi cứu được thực hiện tại bệnh viện Bạch Mai với mục đích nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và vai trò của u tuyến cận giáp trên siêu âm. Kết quả: Nghiên cứu chúng tôi đã thực hiện được trên 33 bệnh nhân (BN) cường cận giáp nguyên phát . Trên siêu âm phát hiện 38/42 khối u tuyến cận giáp lành tính, tỷ lệ phát hiện u trên siêu âm 90.47%. Đặc điểm hình ảnh u chủ yếu là khối liên quan với mặt sau thùy bên tuyến giáp (97.4%), giảm âm (71.1%), giới hạn rõ (100%), tăng sinh mạch ngoại vi trên siêu âm Doppler (92.1%). Kết luận: Đặc điểm hình ảnh điển hình của u tuyến cận giáp là khối phía sau thùy bên tuyến giáp, giảm âm, giới hạn rõ, tăng sinh mạch ngoại vi trên siêu âm Doppler. Siêu âm đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí u tuyến cận giáp trước phẫu thuật và hỗ trợ chẩn đoán lâm sàng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2020
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 40 ( 2020-11-29), p. 66-71
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 40 ( 2020-11-29), p. 66-71
    Abstract: Mục đích: Mô tả đặc điểm hình ảnh của rò động mạch vành trên cắt lớp vi tính đa dãy. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trong thời gian từ tháng 1/2019 đến hết tháng 9/2020 trên 31 bệnh nhân được chẩn đoán rò động mạch vành trên phim chụp CLVT động mạch vành tại trung tâm Điện Quang, Bệnh Viện Bạch Mai, nghiên cứu mô tả tiến cứu.Kết quả: Trong tổng số 3322 bệnh nhân được chụp CLVT ĐMV trong thời gian nghiên cứu, có 31 bệnh nhân (11 nam, 20 nữ, tuổi trung bình 56) có rò động mạch vành, chiếm tỷ lệ 0,93%. Có 13 bệnh nhân chỉ có một đường rò duy nhất (41,9%), 18 bệnh nhân có từ hai đường rò trở lên (58,1%). 2 bệnh nhân đường rò xuất phát từ động mạch vành phải (6,5%), 11 bệnh nhân rò từ hệ động mạch vành trái (35,5%) và 18 bệnh nhân rò từ cả động mạch vành phải và trái (58,5%). Có 27 bệnh nhân đường rò đổ vào vòng tuần hoàn phải (87,1%), trong đó 74,2% là đổ vào động mạch phổi; 1 bệnh nhân rò vào vòng tuần hoàn trái là động mạch phế quản (3,2%); 3 bệnh nhân rò vào cả vòng tuần hoàn phải và trái là động mạch phổi và động mạch phế quản (9,7%). Có 10 bệnh nhân đường rò kích thước lớn (32,3%), 21 bệnh nhân đường rò kích thước nhỏ (67,7%). Có 19 bệnh nhân có phình đường rò (61,3%), trong đó hay gặp nhất là rò vào động mạch phổi (73,7%). Trong 31 bệnh nhân, chỉ có 12 bệnh nhân phát hiện được rò ĐMV trên siêu âm tim (38,7%). Có 6 bệnh nhân được chụp DSA: 2 bệnh nhân DSA đánh giá thiếu gốc xuất phát đường rò, 3 bệnh nhân DSA đánh giá thiếu vị trí đổ vào của đường rò.Kết luận: CLVT ĐMV là phương pháp chẩn đoán không xâm nhập có giá trị cao trong đánh giá đặc điểm hình thái rò động mạch vành so với siêu âm tim và DSA
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2020
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 37 ( 2020-02-26), p. 13-21
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 37 ( 2020-02-26), p. 13-21
    Abstract: Mục đích: Đánh giá các đặc điểm hình thái và chức năng trên cộng hưởng từ (CHT) tim sau can thiệp. Tương quan giữa độ xuyên thành của ngấm thuốc muộn, kích thước vùng cơ tim hoại tử trên CHT với sự cải thiện chức năng thất trái (CNTT) sau can thiệp ĐMV ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp.Phương pháp: 29 BN NMCT cấp được chụp CHT tim lần 1 xung xi nê và tiêm thuốc ngay sau can thiệp tái thông động mạch vành thành công trong thời gian 9 ngày, sau đó được chụp CHT lần 2 theo dõi để đối chiếu thay đổi hình thái và CNTT, kích thước vùng cơ tim hoại tử. Độ dày thành từng vùng và CNTT được đánh giá trên chuỗi xung xi nê và mức độ ngấm thuốc muộn, kích thước vùng hoại tử được đánh giá trên chuỗi xung ngấm thuốc muộn. Tái định dạng thất trái khi chỉ số thể tích cuối tâm trương thất trái tăng trên 20% sau theo dõi.Kết quả: Sau theo dõi có giảm khối lượng cơ thất trái (104,9 ± 23,4 so với 96,1 ± 25,6 gram, p 〈 0,05) và điểm vận động vùng (16,5 ± 4,9 so với 14,6 ± 6,1, p 〈 0,001), tăng phân suất tống máu (từ 45,7 ± 6,9% đến 48,8 ± 9,2%, trung bình 3,2%, p 〈 0,05). Tuy nhiên không giảm thể tích cuối tâm trương (107,1 ± 23,8 so với 131,7 ± 37,8 ml, p 〈 0,0001) và thể tích cuối tâm thu (58,5 ± 16,3 so với 69,3 ± 29,3, p 〈 0,05). Độ dày thành từng vùng hầu như không thay đổi (42,6 ± 23,6 so với 43,3 ± 24,1%, p 〉 0,5). Có mối tương quan thuận giữa kích thước cơ tim hoại tử với thay đổi chỉ số thể tích cuối tâm trương (LVEDVI) với r=0,643, p 〈 0,0001. Kích thước cơ tim hoại tử 29% hoặc cao hơn là ngưỡng dự đoán tái định dạng thất trái với độ nhạy 100%, đặc hiệu 89%. Có mối tương quan thuận giữa chỉ số sống còn cơ tim với thay đổi phân suất tống máu với r=0,56, p=0,002. Độ dày thành từng vùng cải thiện rõ ở các phân đoạn ngấm muộn 〈 25% bề dày thành thất(35 ± 7 lên 48 ± 7%, p 〈 0,0001), có cải thiện nhưng không nhiều ở các phân đoạn ngấm muộn 26-75% (32± 10 lên 38 ± 11%, p 〈 0,001), không cải thiện ở phân nhóm ngấm 〉 75% (22 ± 15 tới 20 ± 14, p 〈 0,05).Kết luận: Chụp CHT tim ngấm thuốc muộn giúp dự báo khả năng hồi phục chức năng thất trái sau tái tưới máu cơ tim ở bệnh nhân NMCT cấp.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...