In:
VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vietnam National University Journal of Science, Vol. 35, No. 1 ( 2019-03-26)
Abstract:
The Monocotyledone in Pu Hoat Natural Reserve, Nghe An province was surveyed and identified with 432 species, 173 genera and 37 families; new recorded list Pu Hoat (2013) was 8 families, 76 genera and 260 species. There are 22 threatened species listed in the Red Data Book of Viet Nam (2007) in Pu Hoat Natural Reserve. The number of useful plant species of the Pu Hoat Monocotyledone is categorized as follows: 197 species as medicinal plants, 48 species for food and food stuffs, 94 species for ornamental, 38 species for essential oil. The plant species of Monocotyledone in Pu Hoat are mainly comprised of the tropical elements (64.36%), of them, the endemic elements with 23.38%; temperate elements (6.90%), cultivated elements (3.24%), unknown elements (1.85%) and global elements (0.18). The Spectrum of Biology (SB) of the flora in Pu Hoat is summarized, as follows: SB = 41.90 Ph + 24.77 Ch + 8.33 Hm + 15.28 Cr + 8.56 Th + 1.16 Hy. Keywords Diversity, Monocotyledone, Pu Hoat, Natural, Plants, Nghe An References [1] Viện Điều tra Quy hoạch Rừng. Điều tra đa dạng sinh học Pù Hoạt làm cơ sở Thành lập Khu Bảo tồn Thiên nhiên, Vinh, 2013.[2] Lê Thị Hương, Đỗ Ngọc Đài, 2012. Đa dạng thực vật và bảo tồn ở Khu Bảo tồn Thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50(3E) 1347-1352.[3] Hoàng Danh Trung, Phạm Hồng Ban, Đỗ Ngọc Đài, 2010. Đa dạng thực vật bậc cao có mạch ở vùng đệm Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 16, 90-94.[4] Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An, 2016. Nghiên cứu đa dạng sinh học Khu Bảo tồn Thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An đề xuất biện pháp bảo vệ, Vinh.[5] Nguyễn Nghĩa Thìn, 2007. Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.[6] Nguyễn Tiến Bân, 1997. Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.[7] Phạm Hoàng Hộ, 2000. Cây cỏ Việt Nam, Quyển III, Nhà xuất bản Trẻ, TP HCM.[8] Wu P., P. Raven (Eds.) et al., 2002. Flora of China, Vol. 1-25. Beijing & St. Louis.[9] Brummitt RK, 1992. Vascular plant families and genera, Royal Botanic Gardens, Kew.[10] Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên) et al., 2005. Danh lục các loài Thực vật Việt Nam, Tập III, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.[11] Raunkiaer C, 1934. Plant life forms, Claredon, Oxford.[12] Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên) et al., 2007. Sách Đỏ Việt Nam (Phần II: Thực vật). Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.[13] Ly Ngoc Sam, Dang Van Son, Do Dang Giap, Truong Ba Vuong, Do Ngoc Dai, Nguyen D. Hung, 2017. ¬¬Zingiber nudicarpum D. Fang (Zingiberaceae) a new record for Vietnam, Bioscience Discovery, 8(1): 01-05.[14] Nguyễn Thanh Nhàn, 2017. Nghiên cứu đa dạng thực vật VQG Pù Mát và đề xuất các giải pháp bảo tồn, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Vinh.[15] Đặng Quốc Vũ, 2016. Nghiên cứu tính đa dạng thực vật làm cơ sở cho công tác bảo tồn tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, Thanh Hóa, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Hà Nội.[16] Võ Văn Chi, 2012. Từ điển cây thuốc Việt Nam, Tập I-II. Nxb Y học, Hà Nội.Triệu Văn Hùng (chủ biên), 2007. Lâm sản ngoài gỗ ở Việt Nam, Nxb Bản đồ, Hà Nội.
Type of Medium:
Online Resource
ISSN:
2588-1140
,
2615-9317
DOI:
10.25073/2588-1140/vnunst.4843
Language:
Unknown
Publisher:
Vietnam National University Journal of Science
Publication Date:
2019
Permalink