GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • Online Resource  (14)
  • Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association  (14)
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2024
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 539, No. 1B ( 2024-06-18)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 539, No. 1B ( 2024-06-18)
    Abstract: Mục tiêu: Nhồi máu não cấp do tắc động mạch nền (ĐMTN) là bệnh có tỷ lệ tử vong cao và tàn phế nặng nề. Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá kết cục lâm sàng ở những bệnh nhân tắc ĐMTN được điều trị tái thông trong cửa sổ sớm 0 – 6 giờ và cửa sổ muộn 6 – 24 giờ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ 8/2021 đến 6/2023. Những bệnh nhân nhồi máu não do tắc ĐMTN cấp được điều trị tái thông trong vòng 24 giờ kể từ khi khởi phát được đưa vào nghiên cứu. Các đặc điểm nền và kết cục lâm sàng được so sánh giữa 2 nhóm được điều trị ở cửa sổ sớm và muộn. Kết cục lâm sàng chính được định nghĩa là điểm mRS 0-3 ở thời điểm 90 ngày. Kết quả: 210 bệnh nhân nhồi máu não do tắc ĐMTN (với độ tuổi trung bình 64.8 ± 12.8, trong đó 30% là nữ) được điều trị trong cửa sổ 24 giờ. Trong đó, 57 bệnh nhân được điều trị trong cửa sổ trong khi 153 bệnh nhân được điều trị trong cửa sổ muộn. Tổng cộng có 28 (49.1%) và 67 (43.8%) bệnh nhân đạt được kết cục lâm sàng chức năng tốt sau 90 ngày (p = 0.49) lần lượt ở cửa sổ thời gian sớm và muộn. Không có sự khác biệt giữa hai nhóm về kết cục lâm sàng mRS 0-2 (33.3% so với 34.6%, p = 0.86) hoặc tỷ lệ tử vong (40.4% so với 47.7%, p = 0.34). Tỷ lệ xuất huyết não có triệu chứng lần lượt là 3.5% ở cửa sổ sớm và 7.2% ở cửa sổ muộn ( p = 0.33). Kết luận: Điều trị tái thông là chiến lược điều trị hiệu quả và an toàn ở những bệnh nhân tắc ĐMTN trong 24 giờ. Điều trị ở cửa sổ mở rộng có thể đạt được kết cục lâm sàng tương tự so với  điều trị trong cửa sổ sớm.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 529, No. 1 ( 2023-08-25)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 529, No. 1 ( 2023-08-25)
    Abstract: Việc sử dụng thuốc theo kết quả trúng thầu liên quan tới cung ứng thuốc kịp thời, đầy đủ, hợp lý, đồng thời tuân thủ các quy định của Bộ Y tế đối với các cơ sở y tế công lập. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm tìm hiểu thực trạng sử dụng thuốc theo kết quả trúng thầu tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương để có những điều chỉnh, bổ sung nhằm lựa chọn được thuốc đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và ổn định về giá, góp phần nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh tại Bệnh viện. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế mô tả cắt ngang, hồi cứu danh mục thuốc bệnh viện, danh mục thuốc trúng thầu. Kết quả: Danh mục có tổng cộng 117 thuốc trúng thầu với giá trị đạt 99,98 tỉ VNĐ. Tuy nhiên chỉ có 96 thuốc thực hiện (chiếm 82,05% số khoản mục) đạt giá trị 61,2 tỉ VNĐ, tương ứng với 61,21% giá trị trúng thầu. Danh mục thuốc thực hiện theo kết quả trúng thầu bao gồm 19 nhóm tác dụng dược lý. Do ảnh hưởng của dịch COVID-19 năm 2021, giá trị thực hiện gói thầu của tháng 8 và tháng 9 sụt giảm mạnh với giá trị chỉ đạt từ 3 đến 4 tỉ VNĐ, tương đương 60% trung bình các tháng trong năm 2021. Phân tích ABC/VEN cho kết quả nhóm AV, AE gồm 11 khoản chiếm gần 80% giá trị sử dụng. Thuốc nhóm BN gồm 1 thuốc chiếm tỷ lệ 1,04% khoản mục và 0,55% giá trị sử dụng. Cơ cấu danh mục trúng thầu và danh mục thuốc thực hiện của Bệnh viện cơ bản phù hợp với mô hình bệnh tật
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 530, No. 2 ( 2023-10-06)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 530, No. 2 ( 2023-10-06)
    Abstract: Mục tiêu mô tả hình thái tổn thương và đánh giá kết quả điều trị rách sụn chêm do chấn thương qua phẫu thuật nội soi cắt tạo hình sụn chêm. Đối tượng nghiên cứu: 30 BN rách sụn chêm khớp gối (23 nam, 7 nữ) tuổi từ 23-73, tuổi trung bình là 39,6 ± 13,3 tuổi. Các BN rách sụn chêm này được phẫu thuật cắt tạo hình sụn chêm từ tháng 3/2019 đến tháng 12 /2021. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, can thiệp lâm sàng không nhóm chứng, mô tả cắt ngang kết hợp theo dõi dọc. Kết quả: rách sụn chêm ngoài (63,3%) vị trí rách ở sừng sau hay gặp nhất (40,2%) Hình thái rách phổ biến là rách dọc (chiếm 33.3%) và rách chéo (chiếm 36,7%). Theo thang điểm Lysholm rất tốt là 70%, tốt 23,3%, trung bình 3,3% và xấu 3,3%. Theo thang điểm Tegner có 80% BN trở lại mức độ hoạt động như trước khi phẫu thuật. Kết luận: phẫu thuật nội soi đã giải quyết được cơ bản những tổn thương rách sụn chêm không có khả năng khâu phục hồi. Sau mổ giải quyết được tình trạng đau, kẹt khớp và lấy lại được chức năng khớp gối.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 526, No. 1A ( 2023-05-16)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 526, No. 1A ( 2023-05-16)
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 37 bệnh nhân được phẫu thuật từ tháng 09 năm 2019 đến tháng 12 năm 2022. Trong đó có 32 trường hợp có phẫu thuật sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể (17 trường hợp có ngừng tuần hoàn, tưới máu não chọn lọc (Nhóm I), 15 trường hợp còn lại (Nhóm II)), 5 trường hợp không sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể (Nhóm III). 100% bệnh nhân có độ tuổi từ 50 tuổi trở lên. Triệu chứng lâm sàng là đau ngực gặp ở đa số các bệnh nhân (riêng nhóm ngừng tuần hoàn tưới máu não chọn lọc là 76,5%). 100% bệnh nhân ở nhóm không ngừng tuần hoàn và tưới máu não chọn lọc có tổn thương động mạch chủ ngực là phồng động mạch chủ lên. Đa số bệnh nhân ở nhóm có ngừng tuần hoàn tưới máu não chọn lọc là lóc động mạch chủ loại A và ở nhóm còn lại là lóc động mạch chủ loại B. Có 10 phương pháp phẫu thuật khác nhau đã được liệt kê. Thời gian nằm hồi sức trung bình ở các nhóm lần lượt là 8 ± 4.2 (ngày), 3.9 ± 1 (ngày) và 1.3 ± 0.5 (ngày). Một số biến chứng sau đã được ghi nhận gồm suy thận, biến chứng thần kinh tạm thời, chảy máu, mổ lại, tắc mạch chi, nhiễm trùng, liệt tuỷ với tỷ lệ thấp. Có 1 trường hợp tử vong nằm trong nhóm bệnh nhân phẫu thuật có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể và không ngừng tuần hoàn, tưới máu não chọn lọc. Từ khóa: bệnh động mạch chủ ngực; bệnh viện Đại học Y Hà Nội, ngừng tuần hoàn, tưới máu não chọn lọc
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 527, No. 2 ( 2023-07-05)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 2 ( 2023-07-05)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá tính an toàncủaphác đồ hóa chất XELOX bổ trợ trên bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III tại Bệnh viện K và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu. 70 bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III theo AJCC 2017 được chẩn đoán và điều trị bổ trợ bằng phác đồ XELOX tạiBệnh viện K và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ T1/2010 đến T8/2013. Đánh giá tính an toàn của phác đồ. Kết quả: 70 BN ung thư đại tràng giai đoạn III đã phẫu thuật triệt căn được tuyển vào nghiên cứu. Các tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết của phác đồ bổ trợ chủ yếu độ 1 và độ 2. Thường gặp nhất là thiếu máu, hạ bạch cầu, hạ tiểu cầuvới tỷ lệ lần lượt là 20%, 41.3%, 5.7%. Tỷ lệ hạ bạch cầu cao nhất vào chu kì thứ 4. 90% bệnh nhân hạ bạch cầu độ 4 có triệu chứng nhiễm khuẩn trên lâm sàng. Độc tính ngoài hệ tạo huyết ít gặp. 52.5% bệnh nhân ghi nhận có độc tính thần kinh ngoại vi. Kết luận: Điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ XELOX cho bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III là phương pháp điều trị an toàn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 526, No. 2 ( 2023-06-01)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 526, No. 2 ( 2023-06-01)
    Abstract: Mục tiêu: So sánh kết quả hóa xạ trị tiền phẫu bằng kỹ thuật 3D-CRT và IMRT trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu. Từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2020 có 85 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng trung bình hoặc thấp giai đoạn T3-T4/N0 được hóa xạ trị tiền phẫu 45-50,4Gy kết hợp với capecitabine uống vào các ngày xạ trị tại bệnh viện K. Bệnh nhân được đánh giá đáp ứng theo “Tiêu chuẩn Đánh giá Đáp ứng cho U đặc” (RCIST), độc tính theo tiêu chuẩn phân độ độc tính thuốc chống ung thư của Tổ chức Y tế  thế giới (World health organization common toxicity criteria). Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ của nhóm được điều trị kỹ thuật 3D-CRT là 84,7%; với nhóm IMRT là 95% sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p =0.652. 93,8% bệnh nhân sau điều trị HXT được phẫu thuật triệt căn ở nhóm 3D-CRT, tương ứng với nhóm IMRT là 95% sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p=0.333 Các tác dụng phụ xạ trị trên bệnh nhân đều có xu hướng thấp hơn khi điều trị bằng kỹ thuật xạ IMRT. Kết luận: Kỹ thuật xạ trị IMRT được ứng dụng trong hóa xạ trị tiền phẫu ung thư trực tràng giai đoạn T3-4/N0 là một kỹ thuật xạ hiệu quả, an toàn, có xu hướng giảm độc tính hơn so với phương pháp 3D-CRT dù chưa có ý nghĩa thống kê.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 526, No. 2 ( 2023-06-01)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 526, No. 2 ( 2023-06-01)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và tính an toàn điều trị hóa chất phác đồ Gemcitabine kết hợp cisplatin trên bệnh nhân ung thư tụy giai đoạn muộn tại Bệnh viện K. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu, 32 bệnh nhân ung thư tụy giai đoạn không còn khả năng phẫu thuật triệt căn (giai đoạn III, IV theo AJCC 2017) được chẩn đoán và điều trị phác đồ GEMCIS tại bệnh viện K từ T1/2020 đến T11/2022. Đánh giá tỷ lệ đáp ứng, sống thêm bệnh không tiến triển, sống thêm toàn bộ, tính an toàn và một số yếu tố tiên lượng liên quan đến hiệu quả của của phác đồ hóa chất. Kết quả: Từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 11 năm 2022, 32 BN ung thư tụy giai đoạn tiến triển được tuyến vào nghiên cứu. Tỷ lệ đáp ứng đạt 21.9%. Tỷ lệ kiểm soát bệnh đạt 40.7%. Trung vị sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) đạt 8.2 tháng. Trung vị sống thêm toàn bộ (OS) đạt 10.9 tháng. Các tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết và ngoài hệ tạo huyết của phác đồ bổ trợ là ít, chủ yếu độ 1 và độ 2. Thường gặp nhất là thiếu máu, hạ bạch cầu hạt, hạ tiểu cầu với tỷ lệ lần lượt là 78.2%, 43.8%, 62.5%.Kết luận: Điều trị hóa chất phác đồ Gemcitabine + cisplatin bước một cho bệnh nhân ung thư tụy giai đoạn muộn là phương pháp điều trị hiệu quả và an toàn.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 527, No. 2 ( 2023-07-05)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 527, No. 2 ( 2023-07-05)
    Abstract: Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ung thư đại trực tràng (UTĐTT) có biến chứng tắc ruột do tổn thương u. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Từ tháng 01/2017 đến tháng 12/2020 có 60 bệnh nhân UTĐTT có biến chứng tắc ruột được tuyển vào nghiên cứu. Bệnh nhân được đánh giá chiến lược và biến chứng phẫu thuật, thời gian sống thêm không bệnh và sống thêm toàn bộ. Kết quả:100% bệnh nhân được phẫu thuật triệt căn. Tỷ lệ cắt nối một thì của ung thư đại tràng phải và trái lần lượt là 100% và 50%. Tỷ lệ biến chứng sau mổ là 23.3%. Thời gian sống thêm không bệnh và sống thêm toàn bộ ở thời điểm 3 năm và 5 năm lần lượt là 82.4% và 61.5%; 84.2% và 78.2%. Kết luận: Phẫu thuật cho nhóm bệnh nhân ung thư đại trực tràng có biến chứng tắc ruột là an toàn, đạt tỷ lệ phẫu thuật triệt căn cao, biến chứng thấp có khả năng kiểm soát được.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 513, No. 2 ( 2022-06-17)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 513, No. 2 ( 2022-06-17)
    Abstract: Một bệnh nhân nam 33 tuổi với tiền sử khỏe mạnh vào viện vì chứng mất ngủ tăng dần và đôi khi có khó thở khi ngủ không do các nguyên nhân công việc, gia đình hay tâm lý. Khám lâm sàng không phát hiện dấu hiệu đặc biệt nào. Bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính (CT) và cộng hưởng từ (MRI) sọ não phát hiện một khối u ở vùng khoang cảnh trái. Sau đó bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật lấy bỏ khối u, giải phẫu bệnh là Ganglioneuroma. Bệnh nhân tái khám sau đó 1 tháng và đã không còn các triệu chứng gây khó chịu.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 513, No. 2 ( 2022-06-17)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 513, No. 2 ( 2022-06-17)
    Abstract: Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp mô tả cắt ngang gồm 328 bệnh nhân được phẫu thuật từ tháng 01 năm 2017 đến tháng 02 năm 2022. Số bệnh nhân phẫu thuật mạch máu chi dưới có số lượng nhiều nhất là 112 trường hợp (chiếm 47,1%), trong đó 36 trường hợp là bệnh mạch lý mạch mạch máu. Số phẫu thật mạch máu vùng cổ và nền cổ là 40, trong đó phẫu thuật động mạch cảnh là 23. Phẫu thuật mạch máu vùng ổ bụng có 46 trường hợp với bệnh lý phồng động mạch chủ chậu chiếm tỉ lệ nhiều nhất (23). Có 18 trường hợp phẫu thuật bộc lộ động mạch tạo đường vào để thực hiện các can thiệp tim mạch qua da và 20 trường hợp phẫu thuật xử lý các biến chứng sau chọc mạch để thực hiện các can thiệp qua da này. Đa phần các phẫu thuật được thực hiện với kết quả tốt, phục vụ cho điều trị bệnh mạch máu cũng như điều trị bệnh lý chính từ các nơi khác (tim, động mạch chủ, suy thận, suy tim phổi nặng).
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...