GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • Online Resource  (12)
  • Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)  (12)
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 4 ( 2022-08-01), p. 32-38
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 4 ( 2022-08-01), p. 32-38
    Abstract: The purpose of this study was to translate the Brief Autism Mealtime Behavior Inventory (BAMBI) questionnaire into Vietnamese to develop and validate the evaluation of feeding behavior in patients with Autism Spectrum Disorder (ASD). This cross - sectional research was conducted at 18 centers raising children with ASD in Vietnam from May 2021 to December 2021. After testing by Cronbach’s alpha index, all 18 factors were kept (Cronbach’s alpha 〉 0.7). Then, these 18 questions were included in exploratory factor analysis (EFA) resulting in 4 questions being eliminated (Loading factor 〉 0.5). The remaining 14 sentences that were built into a model with 5 factors and CFA confirmatory factor analysis showed that this BAMBI’s model is considered to be quite close to the fit model (CFI 〈 0.9), and divided them into 5 factors (according to EFA) with KMO = 0.757 and Barlett’s Test = 0.000, which was accepted. Therefore, the brief autism mealtime behavior Inventory may be a valid and accurate measuring instrument to evaluate mealtime and feeding difficulties in people with autism in Vietnam.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 2 Phụ bản ( 2022-05-24), p. 86-92
    Abstract: Trước nguy cơ xâm nhập bệnh do vi rút Chikugunya tại các huyện biên giới tiếp giáp với Campuchia năm 2020, An Giang đã thiết lập điểm giám sát ca bệnh tại huyện An Phú từ tháng 10 - 12/2020, và phát hiện 6 ca bệnh nhiễm vi rút Chikugunya trong cộng đồng. Nghiên cứu tiến hành báo cáo loạt ca 6 ca bệnh này nhằm mô tả những đặc điểm lâm sàng và dịch tễ học và từ đó, xác định nguy cơ xâm nhập của Chikungunya tại khu vực phía Nam. Kết quả cho thấy các ca bệnh phát hiện tập trung ở thị trấn Long Bình và xã Quốc Thái, nơi tiếp giáp với Campuchia. Triệu chứng lâm sàng phát hiện chủ yếu là sốt (6/6 ca), đau khớp (5/6 ca). Ca bệnh không có tiền sử đi từ vùng dịch về và không có tiền sử bệnh lý. Kết quả điều tra ở khu vực nhà bệnh nhân và khu vực công cộng đều phát hiện có muỗi Aedes egypti và lăng quăng truyền bệnh. Với 6 mẫu muỗi cái thu thập được tại một điểm điều tra xã Quốc Thái phát hiện có 1 mẫu dương tính với vi rút Dengue. Việc phát hiện liên tục 6 ca mắc Chikungunya trong 3 tháng cuối năm 2020 cùng với chỉ số mật độ véc tơ ở mức cao, nguy cơ Chikungunya đã xâm nhập vào An Giang. Việc thiết lập giám sát trọng điểm ba tác nhân Dengue – Zika - Chikungunya là cần thiết cho đánh giá nguy cơ và kiểm soát bệnh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 30, No. 7 ( 2021-04-27), p. 118-125
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 30, No. 7 ( 2021-04-27), p. 118-125
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 120 thai phu mắc đái tháo đường khám và điều trị nội trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2018 nhằm xác định tình trạng dinh dưỡng của đối tượng này. Kết quả cho thấy số thai phu có chỉ số khối cơ thể (BMI) bình thường là 83%, tỷ lệ thừa cân béo phì là 9%, suy dinh dưỡng là 8%. Protein khâu phần 〈 20% đạt 55,8%, lipid khâu phần 〉 25% đạt 65%, glucid 〈 55% đạt 65,8%. Tỷ lệ thai phu ăn đúng giờ chiếm 72,5%, thai phu ăn 6 bữa trong ngày có tỷ lệ cao nhất chiếm 65,8%, thai phu ăn 4 bữa trong ngày có tỷ lệ thấp nhất 12,5%. Tần suất tiêu thu thực phâm. Nhóm thịt các loại là nhóm thực phâm được tiêu thu cao nhất chiếm 100%, cá hải sản chiếm tỷ lệ 55,8%. Gạo là thực phâm được tiêu thu cao nhất 99,2%, sau đó đến bánh mỳ bánh bao 31,7%. Nhóm dầu ăn chiếm tỷ lệ cao 92,5%, thấp nhất là nhóm mỡ động vật chiếm 14,2%. Rau xanh các loại chiếm tỷ lệ cao nhất 95%. Nghiên cứu này chỉ ra rằng hơn 50% số thai phu mắc đái tháo đường tuân thủ đúng khuyến nghị dinh dưỡng về 3 chất sinh năng lượng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 30, No. 7 ( 2021-04-27), p. 109-117
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 30, No. 7 ( 2021-04-27), p. 109-117
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 47 người bệnh tại khoa Ngoại Thần kinh – Bệnh viện Đa khoa Phú Thọ nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) người bệnh trước và sau mổ chấn thương sọ não (CTSN) tại Bệnh viện Đa khoa Phú Thọ. Sư dung phương pháp đánh giá TTDD theo phương pháp đánh giá tổng thể chủ quan-Subjective Global Assessment (SGA), BMI và các chỉ số xét nghiệm hóa sinh, huyết học. Nghiên cứu cho thấy trước phẫu thuật năm 2017: Tỷ lệ người bệnh bị suy dinh dưỡng (SDD) theo BMI; SGA; Albumin và Protein toàn phần lần lượt là 14,9%; 38,3%; 4,3%; và 17,0%. Tỷ lệ thiếu máu của người bệnh là 29,8%. Sau phẫu thuật 7 ngày tỷ lệ SDD tăng hơn so với trước phẫu thuật theo BMI là 25,5%; SGA là 42,6%; Albumin là 38,3% và Protein toàn phần là 44,7%, tỷ lệ thiếu máu tăng lên (76,6%). Số ngày điều trị trung bình 11,6 ngày. Hầu hết người bệnh được nuôi ăn đường miệng 2 ngày sau phẫu thuật (83,0%). Trong đó có 8,5% người bệnh có biến chứng viêm phổi và đều nằm ở nhóm người bệnh nằm viện lâu ngày ( 〉 14 ngày). Có mối liên quan giữa SGA nhập viện với nhóm tuổi (p 〈 0,05), BMI nhập viện với biến chứng viêm phổi (p 〈 0,05). Người bệnh nhập viện phẫu thuật CTSN cần được đánh giá TTDD phát hiện sớm những người bệnh có nguy cơ về dinh dưỡng để tiến hành hỗ trợ can thiệp kịp thời giúp nâng cao hiệu quả điều trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 7 ( 2021-08-31), p. 133-143
    Abstract: Nghiên cứu thử nghiệm cộng đồng có đối chứng nhằm đánh giá hiệu quả cải thiện tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần của trẻ 2 - 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi sau can thiệp sản phẩm giàu vi chất dinh dưỡng tại 2 xã thuộc huyện Yên Sơn, Tuyên Quang. Chọn 200 trẻ 2 - 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi, chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm, nhóm can thiệp được uống bổ sung 2 gói sản phẩm dinh dưỡng/ngày liên tục trong 9 tháng, nhóm chứng thực hiện chế độ ăn bình thường và không sử dụng sản phẩm dinh dưỡng. Sau 6 và 9 tháng can thiệp, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thấp còi ở nhóm can thiệp giảm 24,5%, 34,7% so với nhóm chứng giảm được 13,3%, 19,4%, p 〈 0,05. Sau 6 tháng và sau 9 tháng, tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân ở nhóm can thiệp giảm 2,1% và 4,2% so với nhóm chứng lại tăng 8,2% và 6,1%, p 〉 0,05. Năng lượng, lượng protein, lipid khẩu phần, vitamin A, C; canxi, sắt, kẽm khẩu phần của nhóm can thiệp đã tăng lên đáng kể so với ban đầu và so với nhóm chứng, p 〈 0,05 sau 9 tháng can thiệp. Sử dụng sản sản phẩm dinh dưỡng giàu vi chất dinh dưỡng trong 9 tháng có hiệu quả cải thiện tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần ở trẻ 2 - 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 2 ( 2021-02-26), p. 96-102
    Abstract: Đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 đang trở thành dịch bệnh nguy hiểm trên toàn cầu, đặc biệt là các nước đang phát triển. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành nhằm mô tả khẩu phần thực tế của người bệnh ĐTĐ týp 2 có tổn thương thận điều trị nội trú tại khoa Thận - Tiết niệu, Bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2018 – 2019. Nghiên cứu trên 120 người bệnh điều trị nội trú tại khoa Thận - Tiết niệu từ tháng 8 năm 2018 đến tháng 3 năm 2019 với phương pháp điều tra khẩu phần ăn 24 giờ qua. Kết quả cho thấy năng lượng khẩu phần thực tế của người bệnh 1293,9 ± 326,1kcal/24h; chỉ đạt 60,8% theo nhu cầu khuyến nghị dinh dưỡng của người trưởng thành. Tỷ lệ cân đối giữa các chất sinh năng lượng của khẩu phần là 18,3% năng lượng doprotein, lipid 23,6% và glucid cung cấp 58,1%; cơ bản đáp ứng theo nhu cầu khuyến nghị dinh dưỡng. Lượng vitamin B1, B2, A, C, Canxi khẩu phần đạt thấp hơn so với nhu cầu khuyến nghị dinh dưỡng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 9 Phụ bản ( 2021-12-22), p. 65-72
    Abstract: Mục tiêu nghiên cứu là xác định tỷ lệ hiện mắc rối loạn lipid máu và mô tả mối liên quan giữa thừa cân/béo phì và rối loạn lipid máu ở người trưởng thành trong cộng đồng tỉnh Đắk Lắk. Nghiên cứu mô tả cắt ngang dựa vào cộng đồng đã được thực hiện từ 3/2019 đến 01/2020. Có 2089 đối tượng nghiên cứu đã được chọn bằng phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn. Chúng tôi dùng bộ câu hỏi được soạn sẵn để thu thập các thông tin cần thiết qua phỏng vấn, khám bệnh và xét nghiệm máu. Phân tích hồi quy logistic giúp xác định mối liên quan giữa rối loạn lipid máu và thừa cân/béo phì. Trong số 2089 đối tượng, tỷ lệ hiện mắc rối loạn lipid máu là 43,2%. Tỷ lệ rối loạn lipid máu chưa được chẩn đoán là rất cao (86,7%). Kết quả phân tích hồi quy logistic cho thấy thừa cân/béo phì liên quan độc lập với sự gia tăng nguy cơ rối loạn lipid máu (OR = 1,64; KTC 95%: 1,28 - 2,10; p 〈 0,001). Như vậy, tỷ lệ hiện mắc rối loạn lipid máu ở người trưởng thành trong tại tỉnh Đắk Lắk ở mức cao, nhất là rối loạn lipid máu chưa được chẩn đoán. Thừa cân/béo phì liên quan độc lập với sự gia tăng nguy cơ rối loạn lipid máu.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 31, No. 8 ( 2021-11-01), p. 48-54
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 8 ( 2021-11-01), p. 48-54
    Abstract: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 220 người bệnh đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Khoa khám bệnh Bệnh viện Nội tiết Trung ương cơ sở Ngọc Hồi năm 2021 nhằm mô tả thực trạng tuân thủ điều trị dùng thuốc trên nhóm đối tượng này. Kết quả cho thấy 87,7% người bệnh đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tuân thủ dùng thuốc. Trong tổng số 64 đối tượng quên thuốc có 71,9% đối tượng quên uống thuốc; 4,7% đối tượng quên thuốc tiêm; 23,4% đối tượng quên cả thuốc uống và thuốc tiêm. Lý do chính khiến đối tượng quên thuốc uống là: do bận và quên. Duy nhất chỉ có 1 đối tượng bỏ thuốc vì chuyển sang dùng thực phẩm chức năng. Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi khuyến nghị cần tăng cường hướng dẫn và tư vấn cụ thể về tuân thủ điều trị cho người bệnh đái tháo đường.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 31, No. 2 ( 2021-02-26), p. 103-109
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 31, No. 2 ( 2021-02-26), p. 103-109
    Abstract: Sau phẫu thuật cắt dạ dày người bệnh thường gặp các rối loạn về tình trạng dinh dưỡng do các thay đổi về chức năng, sinh lý của hệ thống tiêu hóa, thay đổi các thói quen về ăn uống là một trong những nguyên nhân gây suy dinh dưỡng cũng như thiếu máu, đây là trở ngại ảnh hưởng đến quá trình hồi phục của bệnh. Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả thực trạng thực hành về chế độ ăn của người bệnh đã ra viện sau mổ cắt dạ dày tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2017 - 2018. Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 96 người bệnh mổ cắt dạ dày đã ra viện tại 3 khoa Phẫu thuật Tiêu hóa, Phẫu thuật Cấp cứu Tiêu hóa, Khoa Ung bướu - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 11/2017 đến 7/2018. Kết quả: thực hành nguyên tắc dinh dưỡng là 78,1%, thực hành về lựa chọn thực phẩm đạt chưa cao 40,6% và thực hành xử trí các vấn đề xảy ra sau ăn đúng cũng thấp chỉ đạt tỷ lệ 26,8%. Cần giáo dục, tư vấn dinh dưỡng trước, trong và sau phẫu thuật cho người bệnh, đặc biệt về cách lựa chọn đúng thực phẩm cũng như xử lý đúng và kịp thời các vấn đề có thể xảy ra sau khi ăn để cải thiện kết cục điều trị và chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM) ; 2023
    In:  Tạp chí Y học Dự phòng Vol. 32, No. 8 ( 2023-02-10), p. 102-108
    In: Tạp chí Y học Dự phòng, Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM), Vol. 32, No. 8 ( 2023-02-10), p. 102-108
    Abstract: Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả thực trạng hài lòng người bệnh đối với dịch vụ y tế tại khoa điều trị theo yêu cầu của Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 200 người bệnh điều trị nội trú tại khoa điều trị theo yêu cầu từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2021. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh là 76,5%; Các nhóm giải pháp cần ưu tiên thực hiện là mua sắm bổ sung trang thiết bị cũ hỏng; các giải pháp về tối ưu quy trình, xây dựng đầy đủ các cấu phần của kế hoạch hoạt động tại khoa và xây dựng hệ thống đánh giá hài lòng người bệnh vào thời điểm thích hợp.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0868-2836
    Language: Unknown
    Publisher: Tap chi Y hoc du phong (Vietnam Journal of Preventive Medicine-VJPM)
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...