GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
  • 1
    In: Medical Image Analysis, Elsevier BV, Vol. 78 ( 2022-05), p. 102422-
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1361-8415
    Language: English
    Publisher: Elsevier BV
    Publication Date: 2022
    detail.hit.zdb_id: 1497450-2
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 32 ( 2022-07-08), p. 4-10
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 32 ( 2022-07-08), p. 4-10
    Abstract: TÓM TẮTMột nghiên cứu thử nghiệm chẩn đoán được thực hiện tại bệnh viện Bạch Mai với mục đích nghiên cứu giá trị của phương pháp siêu âm đàn hồi mô mức biến dạng – Strain Elastography (SE) trong chẩn đoán ung thư vú (UTV).Kết quả: Bước đầu, chúng tôi đã thực hiện được trên 57 bệnh nhân (BN) với 61 tổn thương được chẩn đoán bằng siêu âm mode-B, siêu âm đàn hồi mô Strain Elastography tuyến vú, có đối chiếu với kết quả mô bệnh học. Phương pháp siêu âm mode-B có độ nhạy 87,5%, độ đặc hiệu 29,7%, giá trị dự báo dương tính 44,6% và giá trị dự báo âm tính 78,6%, độ chính xác 52,5%. Khi phối hợp siêu âm mode-B với siêu âm đàn hồi mô mức biến dạng đã làm tăng giá trị chẩn đoán với độ nhạy 87,5%, độ đặc hiệu 67,6%, giá trị dự báo dương tính 56,7%, giá trị dự báo âm tính 89,3%, độ chính xác 75,4%.Kết luận: Siêu âm đàn hồi mô có thể chẩn đoán các tổn thương BI-RADS 3 và 4a tốt hơn, đặc biệt khi phối hợp với siêu âm vú mode -B, có thể tăng hoặc giảm bậc BI-RADS, làm tăng giá trị chẩn đoán của siêu âm từ52,5% lên75,4%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 48 ( 2022-09-30), p. 51-58
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 48 ( 2022-09-30), p. 51-58
    Abstract: Mục đích: nghiên cứu giá trị của siêu âm đàn hồi mô nén trong chẩn đoán hạch nách ác tính. Phương pháp: bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng ở nách hoặc nghi ngờ ung thư vú được bác sỹ chẩn đoán hình ảnh có kinh nghiệm thực hiện đồng thời siêu âm B-mode và siêu âm đàn hồi mô nén vùng nách, tìm khối hoặc hạch bất thường. Hạch được đánh giá trên siêu âm B-mode dựa trên 4 yếu tố: đường kính trục ngắn và trục dài, độ dày vỏ hạch, cấu trúc rốn hạch. Siêu âm đàn hồi mô nén đánh giá hạch dựa trên thang điểm màu Taylor và Park từ 1 đến 5 điểm và tính chỉ số bán định lượng B/A về tương quan độ cứng của hạch với mô mỡ cùng độ sâu. Các hạch đều được làm giải phẫu bệnh Kết quả: tổng số 41 hạch (13 hạch lành tính, 28 hạch ác tính) ở 39 bệnh nhân. Siêu âm B-mode đánh giá hạch ác tính có độ nhạy, độ đặc hiệu: 67.9% và 69.2%. Siêu âm đàn hồi mô nén có độ nhạy, độ đặc hiệu: 85.7% và 69.2%. Chỉ số bán định lượng B/A có khác biệt giữa nhóm tổn thương hạch lành và ác tính (p 〈 0.05) với giá trị ngưỡng của tỷ số này là 23.5. Kết luận: Siêu âm đàn hồi mô nén là phương pháp không xâm lấn, cùng với siêu âm B-mode có giá trị trong đánh giá hạch nách ác tính.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 29 ( 2022-07-11), p. 24-29
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 29 ( 2022-07-11), p. 24-29
    Abstract: Một nghiên cứu thử nghiệm chẩn đoán được thực hiện tại bệnh viện Bạch Mai với mục đích nghiên cứu giá trịcủa phương pháp siêu âm đàn hồi mô mức biến dạng – Strain Elastography (SE) trong chẩn đoán ung thư vú (UTV).Kết quả: Bước đầu, chúng tôi đã thực hiện được trên 22 bệnh nhân với 24 tổn thương được chẩn đoán bằng siêu âm mode-B, siêu âm đàn hồi mô Strain Elastography tuyến vú, có đối chiếu với kết quả mô bệnh học. Phương pháp siêu âm mode-B có độ nhạy 94,1%, độ đặc hiệu 57,1%, giá trị dự báo dương tính 84,2% và giá trị dự báo âm tính 80%, độ chính xác 83,3%. Khi phối hợp siêu âm mode-B với siêu âm đàn hồi mô mức biến dạng đã làm tăng giá trị chẩn đoán với độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 71,4%, giá trị dự báo dương tính 89,5%, giá trị dự báo âm tính 100%, độ chính xác 91,7%. Kết luận: Siêu âm đàn hồi mô có thểchẩn đoán các tổn thương BI-RADS 3 và 4a tốt hơn, đặc biệt khi phối hợp vớisiêu âm vú mode -B, có thể tăng hoặc giảm bậc BI-RADS, làm tăng giá trị chẩn đoán của siêu âm từ 83,3% lên91,7%.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2020
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 38 ( 2020-06-30), p. 63-68
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 38 ( 2020-06-30), p. 63-68
    Abstract: TÓM TẮTMục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán và định hướng điều trị ung thư vú. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tiến cứu trên 52 bệnh nhân ung thư tuyến vú được chụp cộng hưởng từ trước điều trị.Kết quả: dấu hiệu hình khối chiếm chủ yếu (88,5%), đường bờ không đều hoặc tua gai (100%), ngấm thuốc đối quang không đồng nhất (96,2%), mức độ bắt thuốc mạnh trong phút thứ 2 sau tiêm (84,6%), đường cong động học typ II và III (88,4%). Tổn thương đa ổ có 13 (25%). Ung thư thể ống xâm nhập 49 (94,2%).Kết luận: Ung thư tuyến vú có đặc điểm chung trên cộng hưởng từ: chủ yếu gặp thể khối với đặc điểm đường bờ không đều hoặc tua gai, ngấm thuốc đối quang từ không đồng nhất, mức độ ngấm thuốc mạnh trong phút thứ 2 sau tiêm chiếm chủ yếu, không có trường hợp nào ngấm thuốc kém sau tiêm, đồ thị ngấm thuốc dạng cao nguyên và đào thải (typ III) chiếm chủ yếu.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 49 ( 2022-11-30), p. 44-39
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 49 ( 2022-11-30), p. 44-39
    Abstract: Nghiên cứu hồi cứu được thực hiện tại bệnh viện Bạch Mai với mục đích nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và vai trò của u tuyến cận giáp trên siêu âm. Kết quả: Nghiên cứu chúng tôi đã thực hiện được trên 33 bệnh nhân (BN) cường cận giáp nguyên phát . Trên siêu âm phát hiện 38/42 khối u tuyến cận giáp lành tính, tỷ lệ phát hiện u trên siêu âm 90.47%. Đặc điểm hình ảnh u chủ yếu là khối liên quan với mặt sau thùy bên tuyến giáp (97.4%), giảm âm (71.1%), giới hạn rõ (100%), tăng sinh mạch ngoại vi trên siêu âm Doppler (92.1%). Kết luận: Đặc điểm hình ảnh điển hình của u tuyến cận giáp là khối phía sau thùy bên tuyến giáp, giảm âm, giới hạn rõ, tăng sinh mạch ngoại vi trên siêu âm Doppler. Siêu âm đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí u tuyến cận giáp trước phẫu thuật và hỗ trợ chẩn đoán lâm sàng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 31 ( 2022-07-08), p. 107-111
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 31 ( 2022-07-08), p. 107-111
    Abstract: Tổng quan: Tụy lạc chỗ là một bệnh lý bẩm sinh hiếm gặp, được định nghĩa khi mô tụy nằm ngoài vị trí và không có mốiliên quan về giải phẫu hoặc mạch máu so với tuyến tụy bình thường. Tụy lạc chỗ có thể gặp ở bất kỳ vị trí nào trong đường tiêuhóa nhưng rất hiếm gặp ở ruột non. Chẩn đoán trước mổ khá khó khăn vì triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu. Trongbài báo này, chúng tôi xin trình bày một trường hợp tụy lạc chỗ tại ruột non với biến chiếm viêm hoại tử ruột, được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật.Ca lâm sàng: Bệnh nhân nam 40 tuổi vào viện vì đau bụng cấp tính vùng thượng vị giống tính chất đau của thủng tạngrỗng. Chụp cắt lớp vi tính (CT) ổ bụng có tiêm thuốc cản quang phát hiện một khối tỷ trọng tổ chức nằm trong mạc treo vị tríhạ sườn trái kèm thâm nhiễm mỡ xung quanh. Bên cạnh đó trên hình ảnh CT nghi ngờ hoại tử và dày thành các quai ruột vùnglân cận khối do xoắn mạc treo và mạch mạc treo ruột tương ứng (dấu hiệu xoáy nước). Bệnh nhân được phẫu thuật cắt bỏ đoạnruột non và phần mạc treo nghi có khối u. Kết quả giải phẫu bệnh là tổn thương viêm hoại tử niêm mạc ruột / mô tụy lạc chỗtại ruột non.Kêt luận: Mặc dù tụy lạc chỗ là bệnh lý hiếm gặp, nhưng vẫn nên đặt ra trong chẩn đoán phân biệt khi phát hiện một khốitại mạc treo hoặc trong thành ruột non mà có viêm và hoại tử các quai ruột lân cận.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 02 ( 2023-02-16), p. 44-52
    Abstract: Đo lưu lượng bên trong túi phình sử dụng nguyên lý dòng quang (OF – Optical Flow) kết hợp với mô phỏng động lực học chất lỏng CFD sử dụng phương pháp phân tích số (Numerical Analysis) là phương pháp mới giúp hiểu rõ hơn về dòng chảy bên trong mạch máu và túi phình cũng như các yếu tố về dòng vào, xoáy, phản lực làm tăng nguy cơ vỡ ở bệnh nhân có phình mạch não đã được chứng minh là liên quan mật thiết đến quá trình hình thành và phát triển của túi phình ngoài các yếu tố đã được đề cấp trong các nghiên cứu Meta – analysis trước đây như giới nữ, kích thước túi phình, vị trí như thông trước hay tuần hoàn sau, hút thuốc lá, tăng huyết áp, hình dạng túi phình,… Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu thực hiện từ tháng 7 năm 2021 đến tháng 7- 2022, 127 bệnh nhân có phình mạch não được chụp DSA – AneurysmsFlow và điều trị tại bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: Tất cả 127 bệnh nhân với 170 túi phình trong đó 139 túi phình ở các vị trí khác nhau được đo lưu lượng dòng chảy bằng phần mềm thương mại Aneurysms Flow bằng máy hai bình diện tại bệnh viện Bạch Mai cho kết quả mô hình dòng chảy dòng tia vào chủ yếu tác động vào thành túi phình, thường xuyên nhất ở vị trí đáy (64,8%), hoặc thân (29,1%). Chỉ 15% số chứng phình động mạch có dòng chảy tác động vào cổ túi phình. Trên cơ sở phân loại của Cebral đơn giản hoá dựa vào dòng vào và hình thành các xoáy cũng như sự ổn định của các xoáy, dòng chảy loại I (57,6%) là phổ biến nhất, tiếp theo là loại IV (19,4%), loại II (12,2%) và loại III (10,8). Các mô hình xoáy ổn định đơn giản, vùng ảnh hưởng lớn và kích thước tia lớn thường được thấy với chứng phình động mạch không bị vỡ. Ngược lại, các túi phình động mạch bị vỡ có nhiều khả năng có mô hình dòng chảy bị xáo trộn, vùng ảnh hưởng nhỏ và kích thước dòng tia nhỏ. Kết luận: Đo lưu lượng dòng chảy bằng máy DSA – Aneurysms Flow giúp hiểu một cách sâu hơn về sự biến động của dòng máu bên trong mạch mang và túi phình giúp cho việc cân nhắc điều trị sớm với nhưng túi phình có nguy cơ cao tránh biến chứng vỡ cũng như hiểu sâu hơn về huyết động học bên trong túi phình đã vỡ để có chiến lược điều trị.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2023
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 03 ( 2023-12-28), p. 3-10
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 03 ( 2023-12-28), p. 3-10
    Abstract: Purpose: To describe the morphological characteristics of left atrial appendage (LAA) on multislice computed tomography in patients with atrial fibrillation. Materials and methods: A prospective descriptive study on 44 patients diagnosed with atrial fibrillation (AF) and underwent multislice computed tomography at Bach Mai Hospital from August 2022 to July 2023. Results: Mean age 64.45 ± 10.50. The most common morphology of LAA is “windsock” with 40.91%, followed by “chicken wing” with 34.09%, then “cauliflower” with 13.64%, and finally “cactus” with 11.36%. The most common LAA orifice position is in the middle (63.64%), the average length of the LAA is 47.03 ± 11.69 mm, and the mean volume of the LAA is 14.39 ± 8.00 ml. There is little relationship between gender and morphological characteristics of the LAA. Conclusion: The most common LAA morphology in patients with atrial fibrillation is “windsock”. Gender has little association with left atrial appendage morphology.  
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2023
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 02 ( 2023-02-16)
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 02 ( 2023-02-16)
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của bệnh cơ tim phì đại. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân cơ tim phì đại tại Viện Tim Mạch Việt Nam, được chụp cộng hưởng từ tim tại Trung tâm Điện quang, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2021 đến tháng 9/2022. Kết quả: Độ dày thành lớn nhất là 37mm, phân đoạn giữa trước vách: 21,8 ± 6,17 mm; giữa dưới vách: 20,6 ± 3,98 mm, đáy dưới:15,9 ± 1,77 mm, đáy dưới bên: 15,9 ± 0,71 mm. 6,7% phì đại cả 2 thất; 13,3 % phì đại đồng tâm; 40% lệch tâm lan tỏa; 30% lệch toàn bộ vách liên thất và 3,3% lệch mỏm. Phân suất tống máu trung bình: 65,58 ± 9,02%; khối lượng cơ thất trái trung bình: 181,98 ± 55,14 g, đường kính đường ra thất trái trung bình: 9,56 ± 4,69 mm và tỷ lệ đường kính đường ra thất trái/đường kính vòng van động mạch chủ: 0,46 ± 0,23 mm. Tỷ lệ ngấm thuốc muộn: 46,7%; có dấu hiệu SAM: 46,7%. Kết luận: Đặc điểm về kiểu hình, độ dày thành, khối lượng cơ thất trái, phân suất tống máu, tình trạng ngấm thuốc muộn và một số bất thường khác đi kèm trên cộng hưởng từ cung cấp dữ liệu hữu ích giúp điều trị BCTPĐ một cách chính xác và hiệu quả.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2023
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...