GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
  • Online Resource  (3)
  • Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine  (3)
  • Lai, Thu Huong  (3)
Material
  • Online Resource  (3)
Publisher
  • Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine  (3)
Language
Years
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 48 ( 2022-09-30), p. 51-58
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 48 ( 2022-09-30), p. 51-58
    Abstract: Mục đích: nghiên cứu giá trị của siêu âm đàn hồi mô nén trong chẩn đoán hạch nách ác tính. Phương pháp: bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng ở nách hoặc nghi ngờ ung thư vú được bác sỹ chẩn đoán hình ảnh có kinh nghiệm thực hiện đồng thời siêu âm B-mode và siêu âm đàn hồi mô nén vùng nách, tìm khối hoặc hạch bất thường. Hạch được đánh giá trên siêu âm B-mode dựa trên 4 yếu tố: đường kính trục ngắn và trục dài, độ dày vỏ hạch, cấu trúc rốn hạch. Siêu âm đàn hồi mô nén đánh giá hạch dựa trên thang điểm màu Taylor và Park từ 1 đến 5 điểm và tính chỉ số bán định lượng B/A về tương quan độ cứng của hạch với mô mỡ cùng độ sâu. Các hạch đều được làm giải phẫu bệnh Kết quả: tổng số 41 hạch (13 hạch lành tính, 28 hạch ác tính) ở 39 bệnh nhân. Siêu âm B-mode đánh giá hạch ác tính có độ nhạy, độ đặc hiệu: 67.9% và 69.2%. Siêu âm đàn hồi mô nén có độ nhạy, độ đặc hiệu: 85.7% và 69.2%. Chỉ số bán định lượng B/A có khác biệt giữa nhóm tổn thương hạch lành và ác tính (p 〈 0.05) với giá trị ngưỡng của tỷ số này là 23.5. Kết luận: Siêu âm đàn hồi mô nén là phương pháp không xâm lấn, cùng với siêu âm B-mode có giá trị trong đánh giá hạch nách ác tính.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2022
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 34 ( 2022-07-08), p. 90-93
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 34 ( 2022-07-08), p. 90-93
    Abstract: TÓM TẮTU tế bào schwann là một u bao dây thần kinh ngoại biên lành tính, có thể xảy ra ở bất kì vị trí nào trong cơ thể. U tế bào schwann vùng mũi xoang là không phổ biến, chiếm ít hơn 4% tổng số u tế bào schwann vùng đầu, cổ. Chúng tôi xin báo cáo một trường hợp bệnh nhân nữ, 61 tuổi được chẩn đoán u tế bào schwann vùng mũi xoang bên phải. Bệnh nhân vào viện vì sưngvùng mũi kèm chảy dịch nhầy máu khoảng 4 tháng. Bệnh nhân được phẫu thuật nội soi lấy toàn bộ khối u, không có biến chứng sau mổ, không thấy tái phát sau 8 tháng theo dõi.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine ; 2020
    In:  Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine , No. 40 ( 2020-11-29), p. 4-10
    In: Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine, , No. 40 ( 2020-11-29), p. 4-10
    Abstract: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh và nhận xét mối tương quan giữa thể thông bào xương chũm với tình trạng thông khí các khoang tai giữa trên CLVT ở tai xẹp nhĩ.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cưú mô tả 74 tai của 74 bệnh nhân xẹp nhĩ được chụp CLVT xương thái dương 64-128 dãy, tại bệnh viện Bạch Mai và bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 12/2018 đến tháng 3/2020. Kết quả: Trong số các tai xẹp nhĩ, tình trạng giảm thông khí hòm tai biểu hiện là dấu hiệu mờ các khoang của tai giữa trên CLVT bao gồm: ngách thượng nhĩ trước 35.1%, thượng nhĩ trong 45.9%, thượng nhĩ ngoài 54.1%, trung nhĩ 20.3%, mờ hạ nhĩ 3.5%, sào bào 52.7%. Các thể thông bào xương chũm trên CLVT gồm thể đặc ngà chiếm 44.6%, thể xốp chiếm 41.9%, thể nhiều thông bào chiếm 13.5%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0.001. Có mối tương quan rất chặt chẽ có ý nghĩa thống kê giữa thể thông bào xương chũm và tổn thương giảm thông khí trong hòm tai (thượng nhĩ trước – thượng nhĩ – sào bào) trong bệnh xẹp nhĩ với p 〈 0.0001, Cramer’s V = 0.957.Kết luận: Có mối tương quan mật thiết có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng thông khí của các khoang tai giữa trên CLVT và thể thông bào xương chũm.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-4832 , 1859-4832
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnamese Society of Radiology and Nuclear Medicine
    Publication Date: 2020
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...