GLORIA

GEOMAR Library Ocean Research Information Access

Your email was sent successfully. Check your inbox.

An error occurred while sending the email. Please try again.

Proceed reservation?

Export
Filter
Material
Language
  • 1
    Online Resource
    Online Resource
    David Publishing Company ; 2015
    In:  Journal of Environmental Science and Engineering B Vol. 4, No. 11 ( 2015-11-28)
    In: Journal of Environmental Science and Engineering B, David Publishing Company, Vol. 4, No. 11 ( 2015-11-28)
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2162-5263 , 2162-5271
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: David Publishing Company
    Publication Date: 2015
    detail.hit.zdb_id: 2851245-5
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 2
    In: Water, MDPI AG, Vol. 13, No. 18 ( 2021-09-18), p. 2573-
    Abstract: Socio-hydrological approaches are gaining momentum due to the importance of understanding the dynamics and co-evolution of water and human systems. Various socio-hydrological approaches have been developed to improve the adaptive capacity of local people to deal with water-related issues. In this study, a social-hydrological approach was developed to enhance the water supply resilience in Con Dao Island, Vietnam. We used a water-balance model, involving the Water Evaluation and Planning (WEAP) tool, to conduct a scenario-based evaluation of water demands. In doing so, we assessed the impacts of socio-economic development, such as population growth and climate change, on increasing water demand. The modelling results showed that the existing reservoirs—the main sources to recharge the groundwater (accounting for 56.92% in 2018 and 65.59% in 2030)—play a critical role in enhancing water supply resilience in the island, particularly during the dry season. In addition, future water shortages can be solved by investment in water supply infrastructures in combination with the use of alternative water sources, such as rainwater and desalinated seawater. The findings further indicate that while the local actors have a high awareness of the role of natural resources, they seem to neglect climate change. To meet the future water demands, we argue that upgrading and constructing new reservoirs, mobilizing resources for freshwater alternatives and investing in water supply facilities are among the most suitable roadmaps for the island. In addition, strengthening adaptive capacity, raising awareness and building professional capacity for both local people and officials are strongly recommended. The research concludes with a roadmap that envisages the integration of social capacity to address the complex interaction and co-evolution of the human–water system to foster water-supply resilience in the study area.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2073-4441
    Language: English
    Publisher: MDPI AG
    Publication Date: 2021
    detail.hit.zdb_id: 2521238-2
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 3
    Online Resource
    Online Resource
    Ho Chi Minh City University of Technology and Education ; 2021
    In:  Journal of Technical Education Science , No. 64 ( 2021-06-30), p. 15-23
    In: Journal of Technical Education Science, Ho Chi Minh City University of Technology and Education, , No. 64 ( 2021-06-30), p. 15-23
    Abstract: Bài báo mô tả phương pháp thiết kế và điều khiển thiết bị xe robot chuyên dùng để vận tải các hàng hóa có khối lượng lớn. Cấu trúc được sử dụng ở đây gồm 2 bánh lái độc lập có gắn động cơ nằm chính giữa thân xe và 2 bánh tự lựa ở đầu thân, qua đó cho phép xe được lái bởi phương pháp vi sai vận tốc, với ưu điểm là có thể xoay vòng chuyển hướng xe tại chỗ mà không cần phải bẻ cua. Hệ thống treo được thiết kế tại mỗi bánh xe cho phép các bánh xe này luôn tiếp xúc với mặt đất, qua đó giảm thiểu rung lắc khi di chuyển. Thiết kế cơ khí theo dạng đa tầng với cấu trúc đơn giản nhưng cho phép chịu được tải trọng lớn. Hệ thống đã được lắp đặt và chạy thử nghiệm thực tế. Thuật toán định vị cũng đã được cài đặt trên robot cho phép thiết bị có thể hoạt động tự hành.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2615-9740
    Language: Unknown
    Publisher: Ho Chi Minh City University of Technology and Education
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 4
    Online Resource
    Online Resource
    IWA Publishing ; 2019
    In:  Journal of Water Supply: Research and Technology-Aqua Vol. 68, No. 7 ( 2019-11-01), p. 585-594
    In: Journal of Water Supply: Research and Technology-Aqua, IWA Publishing, Vol. 68, No. 7 ( 2019-11-01), p. 585-594
    Abstract: For many decades in Vietnam, rainwater harvesting has been widely used as a nature-based solution in rural areas, aiming at good-quality drinking water with low cost and little energy. Recently, rainwater for drinking has attracted much attention from the Vietnam government. Furthermore, despite its efforts, the outcomes are not as expected due to local barriers. This paper reviewed rainwater for drinking demonstration projects in some specific areas of Vietnam, with identification of the technical, economic, and social barriers, further suggesting possible overcome strategies. A lesson learnt from this study would be the principle of promoting rainwater for drinking in developing countries, looking forward to sustainability.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 0003-7214 , 1605-3974
    Language: English
    Publisher: IWA Publishing
    Publication Date: 2019
    detail.hit.zdb_id: 3063841-0
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 5
    Online Resource
    Online Resource
    David Publishing Company ; 2015
    In:  Journal of Agricultural Science and Technology B Vol. 5, No. 6 ( 2015-06-28)
    In: Journal of Agricultural Science and Technology B, David Publishing Company, Vol. 5, No. 6 ( 2015-06-28)
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2161-6264 , 2161-6264
    URL: Issue
    Language: Unknown
    Publisher: David Publishing Company
    Publication Date: 2015
    detail.hit.zdb_id: 2687741-7
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 6
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2021
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 504, No. 1 ( 2021-08-07)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 504, No. 1 ( 2021-08-07)
    Abstract: Mục đích: khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) và tính chất lành tính/ác tính của u màng não (UMN). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, trên 73 bệnh nhân được chẩn đoán UMN, đã được phẫu thuật và có kết quả giải phẫu bệnh là UMN tại Bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 10/2020 đến tháng 03/2021. Kết quả: 56/73 trường hợp là UMN lành tính, chiếm tỷ lệ 76,7%. UMN không điển hình và ác tính chiếm tỷ lệ 23,3%. 16/17 khối UMN độ II có hạn chế khuếch tán trên ảnh DWI và ADC, chiếm tỷ lệ 94,1%, trong khi tỷ lệ này ở nhóm UMN độ I là 33,9%. Sự khác biệt này là có ý nghĩa thống kê, p 〈 0,05. Kết luận: CHT khuếch tán là kỹ thuật có giá trị trong dự đoán tính chất lành tính/ác tính của UMN trước phẫu thuật.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2021
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 7
    Online Resource
    Online Resource
    Le Huu Trac National Burn Hospital ; 2022
    In:  Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng , No. 1 ( 2022-03-25), p. 41-48
    In: Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, Le Huu Trac National Burn Hospital, , No. 1 ( 2022-03-25), p. 41-48
    Abstract: Phẫu thuật cắt hoại tử bỏng và ghép da thường được thực hiện trên bệnh nhân bỏng sâu diện rộng. Phẫu thuật này gây mất máu nhiều. Do đó, đòi hỏi theo dõi sát và điều trị kịp thời các rối loạn huyết động. Gần đây với phương pháp theo dõi cung lượng tim theo nguyên lý siêu âm (Ultrasonic cardiac output monitor - USCOM) giúp theo dõi huyết động không xâm lấn.Tại Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác, phương pháp này đã được áp dụng để hỗ trợ điều chỉnh huyết động trên các bệnh nhân sốc bỏng, sốc nhiễm khuẩn huyết, đánh giá thay đổi huyết động tiền gánh, hậu gánh và tại tim ở khoa Hồi sức cấp cứu; nhưng phương pháp này lại chưa được áp dụng trong việc theo dõi huyết động ở các bệnh nhân trong quá trình phẫu thuật cắt hoại tử bỏng ghép da.Do đó, trong nghiên cứu này chúng tôi bước đầu khảo sát sự biến đổi một số thông số huyết động thông qua 8 trường hợp phẫu thuật cắt hoại tử bỏng ghép da được sử dụng phương pháp theo dõi cung lượng tim theo nguyên lý siêu âm.Qua nghiên cứu 8 trường hợp cắt hoại tử bỏng ghép da bước đầu chúng tôi nhận thấy các thông số biến thiên thể tích nhát bóp (SVV), sức cản mạch hệ thống (SVR) đều cao hơn giá trị bình thường tương ứng với khoảng tuổi, trái lại thể tích nhát bóp (SV), chỉ số thể tích nhát bóp (SVI) thấp hơn giá trị bình thường tương ứng với khoảng tuổi. Tuy nhiên các thông số cung lượng tim (CO), chỉ số tim (CI) đều nằm trong giá trị bình thường tương ứng với khoảng tuổi tại năm thời điểm nghiên cứu.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-3461 , 1859-3461
    Language: Unknown
    Publisher: Le Huu Trac National Burn Hospital
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 8
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam National University Journal of Science ; 2022
    In:  VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences Vol. 38, No. 2 ( 2022-06-27)
    In: VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, Vietnam National University Journal of Science, Vol. 38, No. 2 ( 2022-06-27)
    Abstract: This study aims to evaluate the microplastic production and its occurence in water and sediment from Minh Khai commune, Hung Yen province. Research on the scales and methods of plastic recycling was conducted in 10 different manufacturing facilities. We quantified and classified microplastics present in water, sediment, and aquatic animal samples in the canals that receive      wastewater from the production facilities. The results show that the plastic recycling village currently has 48 plastic recycling facilities in operation, the average amount of recycled plastic is 2.21 ± 0.095 tons/household/day. There are 8 main disposal points that discharge wastewater                    . The measured discharging rate is 15.1-16.8 m3/h. The microplastic content in the environment was found to be 0.33 ± 0.05 g/L, in which microplastics had 0.03 g/L. In river water, of all the microplastic we found, 67% were plastic flakes and 33% were other plastics. In the sediment, 0.45% were microplastics and 4.63% were plastic fragments. This is the first study to detect and quantify microplastics in the environment from the plastic recycling village. It is necessary to expand research in wastewater discharging points to complete the process of quantifying and classifying microplastics.  
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 2588-1094 , 2615-9279
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam National University Journal of Science
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 9
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 519, No. 2 ( 2022-11-13)
    Abstract: Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tỉ lệ tử vong và đặc điểm các trường hợp tử vong ở bệnh nhân Covid-19 được điều trị tại bệnh viện dã chiến-3 Bình Dương. Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang – Mô tả. Kết quả: Từ 05/8/2021 – 31/10/2021, BVDC-3BD đã thu dung điều trị 10711 người bệnh Covid-19 (nam: 5242, chiếm tỉ lệ 48,94%; nữ: 5469, chiếm tỉ lệ 51,06%; Tỉ lệ nam thấp hơn nữ có ý nghĩa thống kê P-Fisher's exact=0,014). Có 32 người bị tử vong (chiếm tỉ lệ 0,3%), trong đó có 20 người nữ và 12 nam; tỉ lệ tử vong ở nữ (0,36%) cao hơn so với nam (0,23%), không có ý nghĩa thống kê (P_Fisher's exact =0,131). Tuổi tử vong nhỏ nhất là 26, lớn nhất là 75; Nam thường gặp ở nhóm tuổi 46-55, nữ thường gặp trên 56, tuổi trung bình của nữ cao hơn nam không có ý nghĩa thống kê (P_T test = 0,087). Về nghề nghiệp: Công nhân 13 ca chiếm tỉ lệ 40,6%, già 10 (chiếm 31,3%), khác 9 (28,1%). Bệnh trở nặng thường vào ngày thứ 7(5; 9,75). Tử vong thường vào ngày thứ 9 (7; 17), nhưng cũng có ngoại lai đến 38 ngày. Thời điểm tử vong cao nhất là tháng 9/2021. Nguyên nhân tử vong: có 6 ca đột tử; 6 ca thuyên tắc phổi; 17 ca suy hô hấp; 2 ca tai biến mạch máu não; 1 ca đợt cấp của suy thận mạn. Đa phần bệnh nhân tử vong chưa được tiêm ngừa (91,6%), 46,9% bị béo, 34,4% có ít nhất 1 bệnh nền, kết quả CT của xét nghiệm RT-PCR trung bình 18,7 ± 4,5. Kết luận: Tỉ lệ tử vong do Covid-19 được điều trị tại BVDC-3BD là 0,3%, thấp hơn các địa phương khác trong cùng thời điểm. Các ca tử vong: Phần lớn (91,6%) chưa được tiêm ngừa; 46,9% bị thừa cân, béo phì; 34,4% có ít nhất một bệnh lý nền kèm theo.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2022
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
  • 10
    Online Resource
    Online Resource
    Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association ; 2024
    In:  Tạp chí Y học Việt Nam Vol. 534, No. 1 ( 2024-01-15)
    In: Tạp chí Y học Việt Nam, Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association, Vol. 534, No. 1 ( 2024-01-15)
    Abstract: Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát thực trạng một số sai sót trong sử dụng thuốc ở bệnh nhân được điều trị nội trú tại TTYT bến cát năm 2023. Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả. Kết quả: Qua khảo sát 300 bệnh án, trong số 1497 hồ sơ điều trị nội trú trong 6 tháng đầu năm 2023 của TTYT Bến Cát, thu được một số kết quả sau: Tỉ lệ hồ sơ bệnh án chứa ít nhất một sai sót trong sử dụng thuốc là 74%; Sai sót thường gặp nhất là cho thừa thuốc chiếm tỉ lệ 26,3% (kháng sinh, kháng Histamin,…); Kế đến là thiếu thuốc (22,3%); Sai thời điểm dùng thuốc chiếm tỉ lệ 20,3%; Sai về chỉ định chiếm 20%; Sai liều 8,7%. Sai về chỉ định có mối liên quan với số lượng bệnh mắc (OR: 0,8; KTC95%: 0,6-0,9; P=0,029) và số lượng thuốc dùng (OR: 1,5; KTC95%: 1,2-1,8; P=0,001). Sai sót thừa thuốc có mối liên quan với số lượng thuốc dùng (OR: 1,2; KTC95%: 1-1,4; P=0,01). Sai sót thiếu thuốc liên quan đến số lượng bệnh mắc (OR: 1,5; KTC95%: 1,2-1,8; P=0,001). Sai về thời điểm dùng thuốc liên quan với số lượng thuốc dùng và liên quan với cách sử dụng thuốc phức tạp (ví dụ phun khí dung). Sai liều liên quan với nhóm tuổi (OR: 0,5; KTC95%: 0,3-0,9; P=0,015), đặc biệt là trẻ em. Kết luận: Có nhiều sai sót trong sử dụng thuốc. Mỗi loại sai sót trong sử dụng thuốc có mối liên quan với các yếu tố nguy cơ khác nhau, trong đó thường gặp là liên quan với số bệnh mắc và số lượng thuốc dùng.
    Type of Medium: Online Resource
    ISSN: 1859-1868
    Language: Unknown
    Publisher: Vietnam Medical Journal, Vietnam Medical Association
    Publication Date: 2024
    Location Call Number Limitation Availability
    BibTip Others were also interested in ...
Close ⊗
This website uses cookies and the analysis tool Matomo. More information can be found here...